Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Hợp đồng cải tạo hạ thế a linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP
Cơng trình: Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ thế sau các trạm biến áp phân phối
trên địa bàn huyện Bình Lục năm 2023
Số: …../2023/ HĐXL
- Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà
nước.
Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ về việc
ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào khảo sát hiện trường thực tế ngày tháng năm
của hai bên
Căn cứ vào khối lượng và giá cả thỏa thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày 03 tháng 03 năm 2023 tại Công ty TNHH XL TVTK GSTC
Phú Thanh, chúng tơi gồm có:
BÊN A: CƠNG TY TNHH XL TVTK GSTC PHÚ THANH
Địa chỉ
: Tổ 6, P. Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Số tài khoản : 8111166889999 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Hà Nam
Đại diện
: Bà Nguyễn Thị Huyên
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : 0981.123.665
Fax:
Mã số thuế : 0700787914
BÊN B: ÔNG ĐỖ ĐÌNH LINH
Ngày sinh : 10/12/1986
Địa chỉ
: Tổ 4, Phường Lê Hồng Phong, TP.Phủ Lý, Hà Nam


Số CMND : 035086004520 Ngày cấp: 13/05/2019
Nơi cấp : Cục trưởng Cục CS QLHC về trật tư xã hội
Điện thoại : 0971101286
Tài khoản : 48210000425147 ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Hai Bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng giao nhận thầu thi công xây lắp với
các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1: Phạm vi công việc


Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý thực hiện thi công Cải tạo, nâng cấp lưới
điện hạ thế sau các trạm biến áp phân phối trên địa bàn huyện Bình Lục năm
2023
Điều 2: Địa điểm xây dựng, Thời gian thực hiện Hợp đồng và Tiến độ thi
công cơng trình
2.1 Địa điểm xây dựng: huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
2.2 Thời gian thực hiện Hợp đồng và tiến độ thi công: Bên B cam kết thực
hiện Hợp đồng theo tiến độ như sau:
- Khởi công: Từ ngày
tháng
năm 2023.
- Hồn thành: Ngày
tháng
năm 2023
Điều 3: Giá trị, hình thức hợp đồng
3.1 Giá trị hợp đồng:
- Nhân công thi công công trình theo hồ sơ thiết kế là: 555.058.375 đồng
(Bằng chữ: Năm trăm năm mươi lăm triệu, không trăm năm mươi tám nghìn,
ba trăm bảy lăm đồng).
(Khối lượng chi tiết tại Phụ lục hợp đồng kèm theo)
3.2 Vật tư:

-Vật tư bê tơng bên B có trách nhiệm tự chuẩn bị. ( Khối lượng không vượt định
mức theo hồ sơ thiết kế )
- Sắt thép: 18.000đ/kg.
Nghiệm thu theo hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Vật tư dây công ty bố trí chở đến tận cơng trình.
Giá trên là giá nhân cơng thuần, khơng bao gồm thuế
- Bên B có trách nhiệm phối hợp với bên A giải phóng mặt bằng đường đi vào
các vị trí hố móng.
- Bên B kết hợp với bên A làm phiếu, đứng phiếu CHTT khi cắt điện.
- Giá trên khơng bao gồm chi phí vật liệu, chi phí hai bên phối hợp giải phóng
mặt bằng.
- Chi phí đường vào có thiệt hại hoa màu thì hai bên cùng chịu và mỗi bên
chịu một nửa. Chi phí đền bù phải theo quy định của ngành điện.
- Bên B chịu trách nhiệm thi công cả các hạng mục không nêu tên liên quan
đến phần nhân công của cơng trình.
3.3 Giá trị thanh tốn: Thanh tốn theo khối lượng nghiệm thu với Điện lực
Hà Nam sau khi cơng trình thi cơng hồn thành và bàn giao đưa vào sử dụng. Hai
bên sẽ căn cứ vào khối lượng phát sinh tăng giảm để tính tốn khối lượng và giá trị.
3.4 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
Điều 4: Phương thức và Điều kiện thanh toán:
4.1 Tạm ứng:


Bên B sẽ được thanh tốn tồn bộ khối lượng thực hiện thực tế hồn thành
cơng trình (bao gồm khối lượng trong hợp đồng và khối lượng phát sinh được phép
của Chủ đầu tư (nếu có) trên cơ sở giá trị hợp đồng ký).
Tạm ứng theo tiến độ thực tế thi cơng ngồi hiện trường và phải có xác nhận
của kỹ thuật cơng ty. Trong q trình thi cơng bên A tạm ứng cho bên B 50% trên
tổng giá trị khối lượng công việc mà bên B đã thực hiện được
Tổng giá trị tạm ứng các đợt cho đến khi cơng trình được nghiệm thu hồn

thành và bàn giao đưa vào sử dụng là 80% giá trị hợp đồng.
4.2 Thanh tốn
Sau khi cơng trình được nghiệm thu hồn thành và bàn giao đưa vào sử dụng,
bên B nhập đủ vật tư thu hồi, bàn giao vật tư mới còn thừa, bên B đã có xác nhận
của địa phương và điện lực phần việc đã hồn thành, khơng cịn vướng mắc nào nữa
thì bên A thanh tốn giá trị cịn lại.
4.3 Hình thức thanh tốn: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 5: Trách nhiệm của các Bên
5.1 Trách nhiệm của Bên A
5.1.1 Bàn giao hồ sơ thiết kế cơng trình cho bên B, bên B xem xét thực hiện
theo đúng bản vẽ thiết kế.
5.1.2 Bàn giao vật tư cho bên B kịp thời, đúng tiến độ tại kho của bên A.
5.1.3 Phối hợp với bên B để bên B kịp thời làm thủ tục đăng ký cát điện,
đăng ký công tác, thẻ an toàn…
5.2 Trách nhiệm của Bên B
5.2.1 Nhận bàn giao mặt bằng cơng trình giữa 3 bên (Chủ đầu tư, Bên A, Bên
B). Quản lý mặt bằng khối lượng công việc sau khi được giao. Chịu trách nhiệm về
an ninh, trật tự, an tồn lao động, phịng cháy nổ và vệ sinh mơi trường trên phạm vi
do đơn vị mình đảm nhiệm thi công;
5.2.2 Vật tư Chủ đầu tư và bên A cấp: Bên B phải có ký xác nhận giao nhận
vật tư. Trường hợp khơng có ký nhận vật tư (vật tư đã cấp đủ cho bên B) mà khi thi
cơng xảy ra mất mát vật tư thì bên B phải chịu trách nhiệm đền bù số vật tư mất đó.
Bên B có trách nhiệm nhận và bảo quản nếu thất thoát phải bồi thường theo giá thị
trường hoặc theo đơn giá Điện lực Hà Nam quy định, vật tư thừa phải trả lại bên A
(có biên bản xác nhận).
5.2.3
Vật tư thu hồi bên B phải nhập đủ số lượng về kho Điện lực Hà Nam
(nếu vật tư thu hồi trên lưới khơng đúng so với thiết kế thì bên B phải có trách nhiệm
thơng báo cho bên A, đơn vị quản lý điện và các bên có liên quan và tiến hành lập
biên bản xác nhận vật tư thực tế thu hồi tại hiện trường. Nếu bên B khơng nhập đủ số

lượng theo biên bản xác nhận thì bên B phải chịu trách nhiệm với số lượng bị thiếu
đó và đền bù theo đơn giá vật tư mới hoặc theo quy định của Điện lực Hà Nam. Bên
B có trách nhiệm nhập kho vật tư thu hồi về kho Công ty Điện lực Hà Nam. Vật tư


thu hồi phải đảm bảo cịn ngun trạng và có khả năng tái sử dụng được (như: Dây
không được cắt vụn, sứ không được nứt , vỡ,…)
5.2.4 Chịu trách nhiệm: về kỹ thuật, chất lượng, phương án, hồn cơng, thực
hiện khối lượng theo thiết kế và nếu có phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư phải
báo với bên A . Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác
của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam. Việc giám sát nghiệm thu kỹ thuật, chất lượng của bên A không làm giảm
trách nhiệm của bên B đối với các sai sót của mình trong các vấn đề mà qui trình,
qui phạm của Nhà nước qui định. Nếu có sai sót nào do lỗi chủ quan của bên B dẫn
đến thiệt hại sản phẩm xây dựng cơng trình thì bên B phải bồi thường tồn bộ giá trị
thiệt hại đó và chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật;
5.2.5 Bên B phải có trách nhiệm hồn thành tất cả các cơng việc cho đến khi
hồn thành đóng điện và cơng trình được bàn giao cho Điện lực đưa vào sử dụng
5.2.6 Khi thi cơng thực tế ngồi cơng trình, nếu khối lượng khơng đúng so
với thiết kế thì bên B báo lại bên A để hai bên phối hợp làm thủ tục liên quan với
Điện lực Hà Nam. Nếu bên A đồng ý thì bên B sẽ triển khai tiếp, nếu khơng bên B
sẽ dừng thi cơng hạng mục đó để đợi sự đồng ý của bên A
5.2.7 Thông báo cho bên A chậm nhất là 01 ngày sau khi xảy ra rủi ro trong
q trình thi cơng xây dựng của cơng trình;
5.2.8 Chịu trách nhiệm sửa sai (nếu có) để bàn giao được cho bên thứ 3;
5.2.9 Phối hợp cùng bên A và Chủ đầu tư để giải phóng mặt bằng.
5.2.10 . Tồn bộ cơng nhân thi cơng trên cơng trường phải mặc đầy đủ quần áo
bảo hộ lao động, mũ bảo hộ lao động và các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết. Nếu
khơng đảm bảo an tồn khi thi cơng mà để xảy ra sự cố thì bên B phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm.

5.2.11 . Đảm bảo đúng tiến độ cơng trình so với kế hoạch mà bên A đề ra. Nếu
bên B làm chậm tiến độ bên A có quyền thuê đội khác vào làm thay. Chi phí thuê
đội khác vào làm thay bên B phải chịu.
5.2.12 .Bên B có trách nhiệm trực tiếp đứng phiếu cắt điện, thu hồi vật tư nhập
kho. Bên B thống nhất lịch cắt điện với bên A, nếu bên B vi phạm thời gian cắt điện
đã đăng ký với Điện lực thì bên B sẽ bị phạt 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu
đồng/).
5.2.13 .Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an tồn lao động bên cơng trình (xảy
ra mất an toàn bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm). Trong quá trình thi cơng đội thi
cơng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật
Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa
phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu vi
phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật


5.2.14 Bên B hàng ngày phải báo cáo khối lượng thực hiện về zalo nhóm của
Cơng ty trước 21h hàng ngày. Nếu không chụp ảnh và báo cáo sau này thanh tốn
khơng đạt u cầu thì bên B phải chịu trách nhiệm. Không chụp ảnh và gửi báo cáo
về Zalo nhóm Cơng ty sẽ khơng cho ứng tiền
5.2.15 Bên B phải có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, cơng cụ cần thiết
phục vụ thi cơng cơng trình
Điều 6: Nghiệm thu và bàn giao cơng trình
6.1 Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy
định của Nhà nước .
6.2 Hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu theo từng hạng mục cơng
trình, và cuối cùng là tồn bộ cơng trình.
6.3 Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
6.4 . Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu Bên B có trách nhiệm bàn giao
hạng mục cơng trình
Điều 7: Quy định về thưởng phạt

7. 1 Nếu Bên B hồn thành cơng trình trước thời hạn hợp đồng từ ½ tháng trở
lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được Bên A thưởng [5 %] giá trị hợp đồng.
7.2 Nếu Bên B khơng hồn thành cơng trình đúng thời hạn hợp đồng do
nguyên nhân chủ quan thì bị phạt [5 %] giá trị hợp đồng.
7.3 Nếu Bên B không đảm bảo chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn
thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt [5 %] giá trị dự toán phần không đảm bảo
chất lượng.
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
8.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết những vấn đề bất lợi phát sinh liên quan
và chủ động thương lượng giải quyết đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
8.2 Hồ giải: Các Bên liên quan sẽ nỗ lực tối đa để giải quyết các tranh
chấp hoặc bất đồng phát sinh liên quan đến Hợp đồng bằng cách thương lượng trực
tiếp.
8.3 Toà án kinh tế: Nếu sau 30 ngày kể từ khi bắt đầu thương lượng mà hai
bên không đạt được thoả thuận về giải quyết các tranh chấp theo hợp đồng, thì một
trong 2 Bên có thể u cầu giải quyết các tranh chấp đó qua Tồ án kinh tế TP.Phủ
Lý. Quyết định của Toà án kinh tế TP.Phủ Lý được coi là phán quyết cuối cùng và
có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với cả hai Bên. Bên có lỗi phải chịu mọi phí tổn để
giải quyết tranh chấp .
Điều 9: Hiệu lực Hợp đồng


Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sau khi hai bên đã hoàn thành hết các nghĩa vụ của hợp đồng và khơng có gì
vướng mắc thì hợp đồng này sẽ tự thanh lý và đương nhiên hết hiệu lực thực hiện
Hợp đồng được lập thành 02 bộ, mỗi Bên giữ 01 bộ, các bộ Hợp đồng có giá
trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP


Cơng trình: Cải tạo, nâng cấp lưới điện hạ thế sau các trạm biến áp phân phối
trên địa bàn huyện Bình Lục năm 2023
Số:01-PL/04/2023/ HĐXL
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 04/2023/ HĐXL kí ngày 03/03/2023

- Căn cứ vào khối lượng và giá cả thỏa thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày
tháng 03 năm 2023 tại Công ty TNHH XL TVTK GSTC
Phú Thanh, chúng tơi gồm có:
BÊN A: CƠNG TY TNHH XL TVTK GSTC PHÚ THANH
Địa chỉ
: Tổ 6, P. Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Số tài khoản : 8111166889999 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Hà Nam
Đại diện
: Bà Nguyễn Thị Huyên
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : 0981.123.665
Fax:
Mã số thuế : 0700787914
BÊN B: ÔNG ĐỖ ĐÌNH LINH
Ngày sinh : 10/12/1986
Địa chỉ
: Tổ 4, Phường Lê Hồng Phong, TP.Phủ Lý, Hà Nam
Số CMND : 035086004520 Ngày cấp: 13/05/2019
Nơi cấp : Cục trưởng Cục CS QLHC về trật tư xã hội

Điện thoại : 0971101286
Tài khoản : 48210000425147 ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Hai Bên thỏa thuận ký kết phụ lục hợp đồng giao nhận thầu thi công xây
lắp với các điều khoản cụ thể như sau:
Bổ sung mục 3.2, điều 3 của hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp số
04/2023/HĐXL về vật tư bê tông:
- Bê tông sử dụng tại công trình đảm bảo đúng chất lượng theo cấp phối
được nhà nước quy định, cát vàng 100%, khối lượng theo hồ sơ thiết kế.
- Giá bê tông:
+ Mác 150: 750.000đ/m3 ( đơn giá chưa VAT)
Phụ lục Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời
của hợp đồng kinh tế giao nhận thầu thi công xây lắp số 04/2023/HĐXL
Phụ lục Hợp đồng được lập thành 02 bộ, mỗi Bên giữ 01 bộ, có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B



×