Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Thuyet minh BPTC KHA ban in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 94 trang )

XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

NỘI DUNG THUYẾT MINH
PHẦN KH.1 - CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG .
KH.1.1 - NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ.
KH.1.2 - ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH VÀ NỘI DUNG CƠNG VIỆC.
KH.1.3 - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC YÊU CẦU CẦN GIẢI QUYẾT.

PHẦN KH.2 - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG .
KH.2.1 - CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
KH.2.2 - BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG CHỦ
YẾU.
A- CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC.
B- BIỆN PHÁP THI CƠNG MĨNG.
C- BIỆN PHÁP THI CƠNG TẦNG HẦM
D- BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN KẾT CẤU THÂN(TỪ CỐT ±0.000)
E- BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN XÂY.
F- BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN HỒN THIỆN.
G- BIỆN PHÁP THI CƠNG PHẦN ĐIỆN TRONG, NGỒI NHÀ
H - PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ HỆ THỐNG PCCC

PHẦN KH.3 – BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PCCN VÀ AN NINH CÔNG TRƯỜNG
A- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƠNG TÁC AN TỒN
B- CƠNG TÁC AN TỒN TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG VIỆC
C- CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
D- CƠNG TÁC PHỊNG CHỐNG CHÁY, NỔ VÀ AN NINH TRẬT TỰ

PHẦN KH.4 - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH.
A - BIỆN PHÁP VỀ TỔ CHỨC
B- BIỆN PHÁP VỀ KỸ THUẬT VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHO TỪNG LOẠI CÔNG


TÁC
C- ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀO THI CƠNG CƠNG TRÌNH

PHẦN KH.5 - TIẾN ĐỘ THI CƠNG
A- TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG XÂY LẮP CƠNG TRÌNH.
B.- BIỆN PHÁP ĐỂ ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ THI CÔNG
C- TIẾN ĐỘ NGHIỆM THU BÀN GIAO.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 1


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

PHẦN KH.1 - CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG .
KH.1.1 - NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ.

-

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng dự án Tịa nhà Viettel Khánh Hòa.
Căn cứ vào địa điểm xây dựng, mặt bằng thực tế của dự án Tòa nhà Viettel Khánh Hòa.
Căn cứ vào năng lực thực tế của đơn vị thi cơng Xí Nghiệp Xây dựng Dân dụng và Công
nghiệp – Công ty Bất Động Sản Viettel.

KH.1.2 - ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH VÀ NỘI DUNG CƠNG VIỆC.

1. Tên cơng trình: Tịa nhà Viettel Khánh Hịa.
2. Vị trí địa lý và quy mơ cơng trình
2.1. Vị trí khu đất:

- Khu đất có diện tích 1760m2 nằm tại số 9 - Đường Võ Thị Sáu - Phường Vĩnh Nguyên TP Nha Trang - tỉnh Khánh Hịa, ranh giới hành chính được xác định như sau:
Phía Tây Bắc: Giáp khu dân cư và Cục lưu trữ nhà nước khu vực Nam Trung Bộ
Phía Tây Nam: Giáp đường Võ Thị Sáu rộng 20m
Phia Đơng Bắc: Giáp ngõ dân sinh rộng 5m
Phía Đơng Nam: Giáp đường Tơ Hiệu rộng 22,5m
Khu đất có địa hình bằng phẳng, cao độ hiện trạng được xác định theo biên bản nghiệm
thu cao độ nền hiện trạng
2.2. Điều kiện tự nhiên và khí hậu :
- Thành phố Nha Trang nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hịa. Phía Bắc giáp huyện Ninh
Hịa, phía Nam giáp thành phố Cam Ranh, phía Tây giáp huyện Diên Khánh, phía Đơng
tiếp giáp với biển.
- Thành phố Nha Trang có tổng diện tích đất tự nhiên là 252,6km2, với 27 đơn vị hành
chính cơ sở: 19 phường và 08 xã với dân số trên 393.218 người (số liệu 31/12/2010).
Nha Trang có nhiều lợi thế về địa lý, thuận tiện về đường bộ, đường sắt, đường hàng
không, đường biển trong nước và quốc tế, là cửa ngõ Nam Trung bộ và Tây Nguyên nên
Nha Trang có nhiều điều kiện mở rộng quan hệ giao lưu và phát triển.
Nha Trang cách thủ đô Hà Nội 1.280km, cách thành phố Hồ Chí Minh 448km, cố đơ Huế
630km, Phan Rang 105km, Phan Thiết 260km, Cần Thơ 620km.
- Nha Trang có nhiều trường đại học, học viện, viện nghiên cứu, các trường cao đẳng,
trường dạy nghề, các trung tâm triển khai các tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành tương đối
đồng bộ. Chính vì vậy, Nha Trang đã trở thành một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực có
chất lượng của tỉnh Khánh hòa và của vùng Nam Trung bộ.
Địa hình Nha Trang khá phức tạp có độ cao trải dài từ 0 đến 900m so với mặt nước biển
được chia thành 3 vùng địa hình. Vùng đồng bằng dun hải và ven sơng Cái có diện tích
khoảng 81,3km², chiếm 32,33% diện tích tồn thành phố; vùng chuyển tiếp và các đồi
thấp có độ dốc từ 30 đến 150 chủ yếu nằm ở phía Tây và Đơng Nam hoặc trên các đảo
nhỏ chiếm 36,24% diện tích, vùng núi có địa hình dốc trên 150 phân bố ở hai đầu Bắc Nam thành phố, trên đảo Hòn Tre và một số đảo đá chiếm 31,43% diện tích tồn thành
phố.
- Nha Trang có khí hậu nhiết đới xavan chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Khí hậu
Nha Trang tương đối ơn hịa, nhiệt độ trung bình năm là 26,3oC. Có mùa đơng ít lạnh và

mùa khơ kéo dài. Mùa mưa lệch về mùa đông bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12
dương lịch, lượng mưa chiếm gần 80% lượng mưa cả năm (1.025mm). Khoảng 10 đến
20% số năm mùa mưa bắt đầu từ tháng 7, 8 và kết thúc sớm vào tháng 11. So với các tỉnh
Duyên hải Nam Trung bộ, Nha Trang là vùng có điều kiện khí hậu thời tiết khá thuận lợi
để khai thác du lịch hầu như quanh năm. Những đặc trưng chủ yếu của khí hậu Nha Trang
Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 2


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

là: nhiệt độ ơn hịa quanh năm (25oC - 26oC), tổng tích ơn lớn (> 9.500oC), sự phân mùa
khá rõ rệt (mùa mưa và mùa khơ) và ít bị ảnh hưởng của bão.
2.3. Quy mơ cơng trình:
- Tồ nhà Viettel Khánh Hịa có chiều cao 8 tầng nổi, 1 tầng hầm và 1 tum thang, được xây
dựng tại địa điểm: Số 9, đường Võ Thị Sáu, phường Vĩnh Nguyên, TP Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa. Quy hoạch tổng mặt bằng với hệ thống đồng bộ các cơng trình phụ trợ, sân
vườn cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật. Khối nhà chính được bố trí tại điểm nhấn của tồn khu,
với cơng năng phân chia hợp lý, thuận tiện cho khối văn phòng làm việc cũng như khu
vực trung tâm thương mại.
o Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của cơng trình:
Diện tích khu đất
Diện tích xây dựng
Tổng diện tích sàn
Mật độ xây dưng
Hệ số sử dụng đất
Số tầng cao
Chiều cao đỉnh mái
Chiều cao tầng trệt

Chiều cao tầng 1
Chiều cao tầng 2, 3, 4, 5, 6, 7
Chiều cao tầng 8
Chiều cao tầng mái tum

1760,1 m2
549,9 m2
5026,4 m2
39,02 %
2,85 lần
8 tầng + 1 tầng hầm + 1 tum thang
36,35 m
3,2m
4,5m
3,9m
4,2m
3,5m

2.3.1.Giải pháp kiến trúc:
- Trên cơ sở áp dụng thiết kế mẫu, nhấn mạnh trục thị giác Viettel. Khai thác các đặc tính
tương phản trong phân vị kiến trúc và vật liệu hồn thiện.
- Hình khối kiến trúc đơn giản, cách xử lý thiên về mảng khối lớn, tạo nên sự hoành tráng,
bề thế, đồng thời sử dụng các loại vật liệu hiện đại để tạo dựng không gian mới, phù hợp
với xu thế chung của các Tòa nhà văn phòng hiện nay.
- Giải pháp mặt bằng công năng:
- Tầng hầm: Để xe
- Tầng 1:
+ Sảnh chính của Viettel
+ Khu Viettel Store
+ Khu vực hệ thống kỹ thuật và quản lý Tòa nhà

- Tầng 2:
+ Khu văn phòng làm việc của bộ phận kỹ thuật
+ Phòng máy và dự phòng phát triển
+ Phòng nguồn và NOC
- Tầng 3, 4:
+ Khu văn phòng
- Tầng 5:
+ Văn phòng chức năng Giám đốc, phó giám đốc, phịng họp
- Tầng 6:
+ Khu văn phịng
Thuyết minh biện pháp thi cơng tổng thể

Trang 3


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

-

-

-

-

-

+ Các phịng chức năng: Phịng đội xe, tài chính

Tầng 7:
+ Phòng hoạt động chung
Tầng 8:
+ Phòng họp lớn
+ Khu bếp và phòng ăn
Tầng tum:
+ Phòng kỹ thuật thang máy
2.3.2.Giải pháp kết cấu :
Nền móng:
Căn cứ chọn phương án móng:
+ Địa chất tại vị trí xây dựng là tương đối đồng đều và được cấu tạo chủ yếu từ các
lớp cát chặt vừa đến khả năng chịu lực tốt. Dự án năm trong khu vực có hoạt động
địa chất yếu.
+ Tải trọng và quy mơ cơng trình: Cơng trình gồm 1 tầng hầm và 8 tầng nổi, chức
năng chủ yếu là làm văn phòng làm việc. Tải trọng ngang do gió và động đất được
tính tốn theo tiêu chuẩn Việt Nam
Lựa chọn phương án móng: Từ đặc điểm thực tế là điều kiện địa chất tốt, tải trọng cơng
trình khơng lớn, cơng trình có tầng hầm vì vậy phương án móng được lựa chọn là móng
bè đặt trên nền tự nhiên.
Phần thân:
Dựa vào các căn cứ trên, thiết kế lựa chọn sơ đồ tính tốn là sơ đồ khung. Hệ kết cấu trên
được liên kết với nhau thông qua hệ kết cấu sàn toàn khối. Với hệ khung được chọn, cơng
trình có đủ khả năng chịu lực theo phương ngang và phương đứng.
Hệ kết cấu lựa chọn có các thơng số như sau:
+ Lưới cột được bố trí phù hợp với mặt bằng kiến trúc cơng trình, cột BTCT ở giữa
từ tầng 1 đến tầng mái có tiết diện 600x600
+ Các dầm chính có tiết diện là 300x600
+ Hệ thống dầm phụ có kích thước là 250x500
+ Sàn BTCT tồn khối đổ tại chỗ có chiều dày 120mm, trừ vị trí đặt máy, nguồn có
chiều dày 150mm

Hệ khung cột, dầm, sàn được cấu tạo từ BTCT thương phẩm. Tường gạch chỉ là kết cấu
bao che, không tham gia chịu lực.

III- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC YÊU CẦU CẦN GIẢI QUYẾT.

1. Thuận lợi:
- Cơng trình có thiết kế đầy đủ. Vị trí cơng trình nằm tại Thành phố Nha Trang thuận lợi
trong việc cung ứng vật tư.
- Vật liệu sử dụng trong thi cơng cơng trình là các loại vật liệu thơng dụng dễ khai thác trên
thị trường.
2. Khó khăn:
-

Do cơng trình nằm gần với khu dân cư nên cơng tác tổ chức mặt bằng thi công phải đảm
bảo gọn gàng, q trình thi cơng phải đảm bảo vệ sinh mơi trường và độ an tồn cao, đảm
bảo ảnh hưởng của q trình thi cơng đến các khu vực xung quanh là nhỏ nhất. Đồng thời
biện pháp bảo đảm an ninh trật tự phải được chú trọng. Đặc biệt, khi thi cơng phải có giải
pháp an tồn về điện và PCCN trong q trình thi cơng.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 4


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

3. Những vấn đề đặt ra mà biện pháp thi công phải giải quyết đáp ứng:
-

-


Biện pháp thi công phải hợp lý, đảm bảo về chất lượng cũng như tiến độ thi cơng cơng
trình đặt ra. Đây là cơng trình phục vụ cho công tác nâng cao chất lượng dịch vụ viễn
thơng của Tập đồn với u cầu tiến độ nhanh, nên để hồn thành cơng trình đúng tiến độ
phải được nghiên cứu kỹ càng, chi tiết đến các vấn đề như: huy động nhân lực, huy động
vật tư, huy động thiết bị đều phải có biện pháp chuẩn bị và kế hoạch cụ thể.
Biện pháp thi công phải đảm bảo hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến sự hoạt động của
nhà dân xung quanh, bảo đảm vệ sinh môi trường, ATLĐ và an ninh khu vực thi công.
Biện pháp thi công phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo đúng yêu cầu thiết kế,
tuân thủ TCVN trong các công tác như: Bê tông, cốt thép, kết cấu mái, xây trát, ốp lát..

PHẦN B - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

1. Tiếp nhận mặt bằng và công tác trắc đạc:
-

-

Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng, mốc giới cơng trình, hồ sơ các cơng trình ngầm
Đơn vị thi cơng tiến hành ngay công tác trắc đạc, bao gồm :
Cùng các cơ quan chức năng khảo sát các đường ống cấp, thốt nước, đường dây cáp điện,
đường dây cáp thơng tin đi qua cơng trình để lựa chọn phương án tối ưu cho biện pháp tổ
chức thi công.
Tiến hành xác định tim các trục móng nhà, cốt ±0.000, việc xác định tim, cốt được thực
hiện bằng máy toàn đạc và máy thủy bình với độ chính xác cao. Các mốc định vị này
được gửi ra ngồi phạm vi đào móng, các mốc gửi ra ngồi phạm vi đào móng được lưu
giữ bằng bê tông và được sơn màu.
Từ các điểm dẫn này sẽ làm căn cứ để kiểm tra tim, cốt cơng trình trong suốt q trình thi
cơng.

Kiểm tra tim, cốt thực tế đối chiếu với bản vẽ thi công, định vị cơng trình trong hồ sơ thiết
kế, nếu có sai lệch báo ngay cho Chủ đầu tư mời thiết kế để xử lý.

2. Hàng rào, bạt chắn, bảng hiệu:
-

-

Để không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh khu vực thi cơng, đảm bảo an tồn
cho người và vật liệu...Đơn vị thi công thi công xây tường từ đoạn M3-M5, cịn các đoạn
cịn lại làm bằng hàng rào tơn. Mở một cổng chính cho người và máy móc thi cơng ra vào
công trường. Một cổng phụ cho người đi lại.
Bảng hiệu cơng trình làm bằng mica, trên bảng có ghi tên Chủ đầu tư, tên cơng trình, đơn
vị thi cơng, phối cảnh cơng trình, ngày khởi cơng, hồn thành. Ngồi bảng hiệu, đơn vị thi
cơng cịn bố trí các bảng báo hiệu, khẩu hiệu an toàn, chất lượng, nội quy làm việc, nội
quy ra vào công trường....
Sơ đồ tổ chức công trường:

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 5


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

ĐỘI TRƯỞNG
Lê Anh Dũng

BỘ PHẬN HỒ SƠ - KẾ
HOẠCH - KHỐI

LƯỢNG

BỘ PHẬN KT – CL
HIỆN TRƯỜNG
1.Hà Văn Quỳnh

1. Đinh Thanh Khiết

2. Vũ Quốc Tồn

BỘ PHẬN QL
THIẾT BỊ - AN
TỒN LĐ
1. Vũ Duy Mạnh

2.Trần Quốc Huy

3. Ng Thiên Khuyến

BỘ PHẬN QLVẬT
TƯ, HC
1.Nguyễn Tuấn Toại
(K.Tốn)
2.Lê Xn Hiền
(T.Kho)

4.Lương Xn Quang

Tổ


Tổ xe

trắc

máy thi

đạc

cơng

Tổ thi

Tổ thi

công ép công bê
cừ

tông

Tổ thi

Tổ thi

Các tổ thi

Tổ thi

Tổ lao

Tổ


công cốt

cơng

cơng xây

cơng

động

TC

cốp pha trát hồn

điện

phổ

cửa

nước

thơng

VK

thép

thiện

Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Báo cáo kỹ thuật thi công
Quan hệ tương hỗ

Thuyết minh sơ đồ tổ chức:
- Đội trưởng - chỉ huy công trường : là người chịu trách nhiệm cao nhất trên công trường có
trách nhiệm điều hành mọi cơng việc trên cơng trường về tổ chức lao động, cung ứng tiếp
nhận vật tư, tổ chức bộ máy gián tiếp đội thực hiện và hồn thành tồn bộ khối lượng cơng
tác xây lắp đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng hợp đồng kinh tế đã được ký kết, tổ chức
bộ phận bảo vệ hiện trường, thí nghiệm và kiểm tra chất lượng các loại vật tư chủ yếu đưa
vào cơng trình, thực thi và kiểm tra các biện pháp an toàn lao động bảo vệ môi trường, cảnh
quan khu vực, bảo vệ an tồn các cơng trình kiến trúc và các cơ sở kỹ thuật hạ tầng hiện có
Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 6


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

-

-

-

-


-

và vệ sinh lao động tại công trường, trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân. Trực
tiếp quan hệ với các bộ phận hữu quan của Chủ đầu tư, giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình thi cơng: Khối lượng, thiết kế, kiểm tra và đề xuất các biện pháp kỹ thuật hoặc thay
đổi chi tiết của thiết kế để đảm bảo cơng trình đạt tính hiệu quả cao trong sử dụng và đạt tính
thẩm mỹ cao.
Bộ phận kỹ thuật chất lượng hiện trường: Chịu sự quản lý trực tiếp của đội trưởng, quản lý
chất lượng, kỹ thuật, tiến độ thi công các tổ xây dựng. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật hoặc
thay đổi biện pháp. Bộ phận này trực tiếp tổ chức thí nghiệm tại cơng trình hoặc tại phịng
thí nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm, đề xuất các biện pháp khắc phục sự cố nếu có.
Trên cơ sở kế hoạch của đội trưởng giao và tổng tiến độ thi công của công trường bộ phận
kỹ thuật chất lượng yêu cầu và hướng dẫn các tổ nhân công , thầu phụ thực hiện và kiểm tra
giám sát việc thực hiện để công việc đảm bảo kỹ thuật hoàn thành đúng tiến độ. Đây là bộ
phận trực tiếp triển khai công việc và giám kỹ thuật thi công của đơn vị nhằm tạo ra sản
phẩm tốt nhất cho cơng trình.
Bộ phận hồ sơ, kế hoạch – khối lượng : Chịu sự quản lý trực tiếp của đội trưởng. Trên cơ sở
tổng tiến độ thi công lập kế hoạch sản xuất (huy động vật liệu, nhân lực, thiết bị) trình đội
trưởng , đội phó kiểm tra duyệt kế hoạch triển khai thi công. Trên cơ sở thi công thực tế hiện
trường lập hồ sơ nghiệm thu và tổ chức nghiệm thu công việc thực hiện, tổng hợp khối
lượng hoàn thành lập hồ sơ thanh toán với chủ đầu tư, thanh toán với các đơn vị thầu phụ
theo hợp đồng. Lập hồ sơ hồn cơng cơng trình
Bộ phận quản lý thiết bị và an tồn lao động: Chịu sự quản lý trực tiếp của đội trưởng. Quản
lý máy móc thiết bị thi cơng thuộc sở hữu tập đồn, lên phương án bảo trì bảo dưỡng định
kỳ, đảm bảo máy móc thiết bị sử dụng tốt, hiệu quả cao. Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện an
tồn lao động PCCN và VSMT trên cơng trường.
Bộ phận quản lý vật tư – hành chính: Chịu sự quản lý trực tiếp của đội trưởng có nhiệm vụ:
+ Cung ứng và tiếp các loại vật tư, nhiên liệu theo đúng chủng loại, số lượng, chất
lượng đáp ứng nhanh nhất cho cơng trình .
+ Chịu sự giám sát kiểm tra của cán bộ giám sát kỹ thuật hiện trường, cán bộ thống

kê - kế tốn xí nghiệp về số lượng, chất lượng, chủng loại các loại vật tư, máy
móc đưa về cơng trình.
+ Quản lý các tổ về nhân sự, đảm bảo về sức khoẻ công nhân viên, tổ chức bảo vệ
công trường, chịu trách nhiệm về việc kiểm tra,
+ Quản lý về tài chính, theo dõi số lượng vật tư xuất cho thi công, quản lý lao động
trên hiện trường.
Các tổ thi công: Tổ trưởng các tổ chịu sự quản lý trực tiếp của đội trưởng, đội phó quan hệ
trực tiếp và chịu sự giám sát của các phòng ban bộ phận kể trên của ban CHCT. Tổ trưởng
mỗi tổ căn cứ vào nhiệm vụ, biện pháp thi công, tiến độ thi công để tổ chức các tổ thợ thi
cơng.
Mơ tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trường:
+ Quyền hạn trách nhiệm của người quản lý hiện trường quy định nêu trên, đội
trưởng trực tiếp hoặc thông qua bộ máy giúp việc Giám đốc xí nghiệp và các ban
chức năng kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ đối với bộ máy giúp việc của
đội trưởng công trường về tiến độ thực hiện từng hạng mục và tồn bộ cơng trình,
chất lượng vật tư và sản phẩm hoàn thành, các thủ tục xuất nhập vật tư, cung cấp
các vật tư chủ yếu theo tiến độ thi công...
+ Quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý tại hiện trường, các thơng tin hàng ngày
được thực hiện bằng điện thoại, fax cũng như việc nắm bắt thông tin của CBKT,

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 7


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

phịng nghiệp vụ theo dõi cơng trường. Hàng tuần (đầu tuần) giao ban giữa Chỉ
huy trưởng công trường và các phịng ban nghiệp vụ xí nghiệp để giải quyết việc
tổ chức thi công, tiến độ, quản lý chất lượng, quản lý lao động và quản lý tài

chính, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiền vốn, vật tư,....
+ Đội trưởng tổ chức bộ máy giúp việc của mình thực thi các nhiệm vụ được nêu
trên, trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư giải quyết các vấn đề phát sinh trong q
trình thi cơng, nghiệm thu khối lượng xây lắp hồn thành theo tiến độ tháng hoặc
theo giai đoạn quy ước, tổ chức thực hiện cơng trình (Bản vẽ hồn cơng, nhật ký
cơng trình và nhật ký thi cơng, biên bản nghiệm thu chất lượng, biên bản xác nhận
khối lượng phát sinh, chứng chỉ kiểm tra vật liệu,...)
+ Xí Nghiệp trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư giải quyết thanh tốn khối lượng hồn
thành được nghiệm thu, thanh quyết tốn và thanh lý hợp đồng, tổ chức bàn giao
cơng trình cho Chủ đầu tư sau khi cơng trình hồn thành và đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ
công trường chuyển lên, giải quyết những vấn đề lớn vượt quá thẩm quyền của đội
trưởng cơng.
b. Nhân lực, Máy móc, thiết bị thi cơng:
Nhân lực:
- Xí nghiệp sẽ cung cấp đủ đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên, các công nhân kỹ thuật có sức
khoẻ tốt, tay nghề cao, có nhiều kinh nghiệm thi công đáp ứng tiêu chuẩn theo yêu cầu của
Dự án. Số lượng cán bộ ban CHCT và số lượng cơng nhân sẽ được bố trí đáp ứng đủ để thi
công 3 ca /ngày đáp ứng tiến độ yêu cầu của CĐT.
- Đối với cán bộ quản lý tại cơng trường bố trí các cán bộ giỏi, có nhiều kinh nghiệm trong
q trình thi cơng các cơng trình tương tự để chỉ đạo thi cơng đạt chất lượng tốt và hoàn
thành theo đúng tiến độ đã đề ra.
Dự kiến bố trí nhân sự quản lý trên cơng trường:
TT

Chức danh

Số lượng

1.


Đội trưởng

1 người

2.

Đội phó

2 người

3.

Cán bộ KH - KL

1 người

4.

Cán bộ HS- hồn cơng

1 người

5.

Cán bộ kỹ thuật

3 người

6.


Kỹ thuật trắc đạc
Cán bộ an toàn – quản lý
thiết bị
Cán bộ vật tư – Kế toán

1 người

Thủ kho

1người

Thợ cơ điện

1 người

Bảo vệ

2 người

Cấp dưỡng

1 người

Tổng

15 người

7.
8.
9.

10.
11.
12.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

1 người
1người

Trang 8


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

Dự kiến bố trí cơng nhân thi cơng trực tiếp
Loại công nhân

Số người

Bậc thợ

Thợ cốp pha

25

4/7

Thợ bê tông, xây trát

20


3/7

Thợ cốt thép

20

4/7

Thợ điện, nước

10

4/7

Thợ sơn bả, trần thạch cao

15

3/7

Thợ ốp lát

10

4/7

Lao động phổ thơng

20


Tổng cộng

120

Máy móc, thiết bị:
* Máy móc:
- Đơn vị sẽ huy động một tổ hợp máy móc thiết bị đồng bộ và thích hợp với cơng nghệ hiện
đại để thi cơng cơng trình theo đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo cho cơng trình có chất
lượng tốt và đảm bảo tiến độ đã đề ra.
- Tất cả các loại máy móc và thiết bị trước khi đưa vào thi công phải được vận hành và kiểm
tra an tồn thiết bị thi cơng và sửa chữa, đảm bảo trong q trình thi cơng khơng có sự cố
nào xảy ra.
Các loại máy móc thiết bị sử dụng cho cơng trình:
TT

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.
16.
17.

Loại máy

Máy tồn đạc
Máy thuỷ bình
Ơ tơ cẩu 25 tấn
Dàn máy ép cừ
Máy phát điện
Máy cắt uốn thép
Máy
bơm
nước
20m3/h
Máy hàn 4KW
Đầm bàn 1KW
Đầm dùi 1.5KW
Máy đầm cóc
Máy khoan bê tơng
Máy cắt gạch đá
Máy trộn vữa
Máy trộn bê tơng
Máy xúc
Ơ tơ tải

Thuyết minh biện pháp thi cơng tổng thể

Đơn

vị

Số
lượng

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

1
1
1
1
1
2
2

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái

Thuộc sở hữu

Tính năng

Cơng ty BĐS
Cơng ty BĐS
Thầu phụ
Thầu phụ
Th ngồi
Cơng ty BĐS

60KVA
5.5KW

6
2
6
4

Cơng ty BĐS
Công ty BĐS
Công ty BĐS
Công ty BĐS
Công ty BĐS

2
4
2

1
1
4

Công ty BĐS
Cơng ty BĐS
Cơng ty BĐS
Cơng ty BĐS
Th ngồi
Th ngồi

20m3/h
23KW
1KW
1.5KW
57kg
D 42 mm
1.5KW
80lít
250L
0.8m3
7 tấn
Trang 9


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

TT

Loại máy


18.

Vận thăng lồng
Cẩu tháp H = 45m, L
= 40m
Máy bơm bê tơng
chiều dài cần > 37 m

19

20.

Đơn
vị

Số
lượng

Thuộc sở hữu

Tính năng

Cái
Cái

1

Th ngồi


1

Th ngồi

1 tấn
Qmax = 6T
Qmin = 1,2T
45m3/h

1

Thầu phụ

Cái

Ơ tơ vận chuyển bê Cái
7m3
tông
4
Thầu phụ
Giáo PAL và phụ kiện
m2
2500 Công ty BĐS
Ván phủ phim định m2
23.
hình
2500 Cơng ty BĐS
c . Bố trí tổng mặt bằng thi cơng:
Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi
cơng, trình tự thi cơng các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an

toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không
gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh.
Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc,
các bãi tập kết cát đá, bãi gia công cốp pha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi
công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi công, hệ thống
nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, cơng nhân (Xem bố trí trên tổng mặt bằng xây dựng).
Vị trí đặt máy móc thiết bị: Vị trí đặt các loại thiết bị như cẩu vận thăng, máy trộn vữa phải
phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp nhận vật liệu, dễ di
chuyển.
Bãi tập kết cát đá, gạch: Vị trí các bãi cát, đá là cơ động trong quỏ trình thi cơng nhằm giảm
khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển.
Bãi gia công cốp pha, cốt thép diện tích 150m2: Cốp pha được dùng là cốp pha thép định
hình và hệ chống giáo PAL kết hợp cốp pha gỗ. Các bãi này được tôn cao hơn xung quanh
10-15cm, rải 1 lớp đá mạt cho sach sẽ, thóat nước. Tại các bãi này cốp pha gỗ được gia cụng
sơ bộ, tạo khuôn. Cốp pha thép được kiểm tra làm sạch, nắn thẳng, bôi dầu mỡ, loại bỏ các
tấm bị hư hỏng. Bãi gia cụng cốt thép được làm lán che mưa hoặc có bạt che khi trời mưa.
Kho tàng: Dựng để chứa xi măng, vật tư qúy hiếm, phụ gia. Các kho này được bố trí ở các
khu đất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi công, cấu tạo từ nhà khung thép,
lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ban chỉ huy cơng trường: Diện tích 43,5m2. Được làm từ thép hộp kết hợp với tôn múi
xanh
Khu vệ sinh công trường : Với số lượng công nhân trên công trường lớn, nên công tác đảm
bảo vệ sinh trong suốt thời gian thi công phải được chú ý đúng mức. Đơn vị thi cơng sẽ bố
trí 1 khu vệ sinh tự hoại cho cơng nhân gồm 3 phịng.
d.Nước dùng cho thi cơng cơng trình:
21.
22.

-


-

-

-

-

Cấp nước:
+ Đơn vị thi cơng sẽ liên hệ sử dụng nguồn nước của đơn vị sở tại, lắp đồng hồ đo nước.
Bố trí mạng đường ống và bồn chứa nước cơ động trong phạm vi thi công. Đặc biệt có chú ý
đến họng nước cứu hoả của khu vực.
+ Đơn vị thi công kết hợp dùng phương án khoan 01 giếng tại công trường để lấy nguồn
nước giếng khoan này cho thi công.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 10


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

Thoát nước:
+ Đào các rãnh xung quanh hàng rào theo độ dốc thốt nước về phía hố ga thu lắng trước
khi cho thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Ngồi ra trên mặt bằng cịn khơi
rãnh thốt nước cục bộ đảm bảo cho mặt bằng thi công luôn khô ráo, sạch sẽ, cần xây dựng
một số bể chứa nhỏ phục vụ thi công.
e. Điện dùng cho thi công:


-

Đơn vị thi công ký hợp đồng lắp công tơ điện để phục vụ cho q trình thi cơng và tuân thủ
các yêu cầu về an toàn sử dụng điện. Với công suất tiêu thụ tại thời điểm cao nhất là 45KW,
khoảng cách từ trạm biến áp đến vị trí dự kiến đặt tủ điện tổng là 20m nên chọn tiết diện dây
dẫn cấp đến tủ điện tổng công trường bằng cáp cao su ( 3 x 60 + 1x25 ) và được treo trên cột
gỗ cao 5m men theo hàng rào công trường để tránh người và phương tiện qua lại. Các thiết
bị đấu vào nguồn điện đều phải qua cầu dao, attomat và được tiếp đất đảm bảo an toàn.
Ngoài ra nếu xảy ra mất điện thường xuyên Đơn vị thi công thuê 01 máy phát điện với cơng
suất 40KVA để dự phịng
- Tại cơng tơ đơn vị thi công chia làm 2 tuyến :
+ Tuyến 1: điện động lực chuyên dùng phục vụ cho công tác thi công . Điện động lực được
chia thành các nhánh phục vụ cho từng khu vực thi công, tiết diện dây dẫn từ tủ điện tổng
đến các cầu dao nhánh được kỹ thuật phụ trách điện tính tốn cụ thể.
+ Tuyến 2 : Điện phục vụ cho bảo vệ , sinh hoạt và văn phịng điều hành cơng trường.
f. Hệ thống chiếu sáng cho công trường:
-

Hệ thống chiếu sáng bảo vệ : Tại các vị trí kho bãi tập kết vật tư quan trọng bố tri mỗi địa
điểm 1 bóng đèn chiếu sáng halogen công suất 400W treo trên cột cao 6m để không ảnh
hưởng đến giao thông công trường.
- Hệ thống chiếu sáng phục vụ thi công : Tại bốn góc cơng trình sử dụng 4 đèn chiếu sáng
Halogen cơng suất 400W, tại các vị trí thi cơng bố trí 1 đèn halogen 400W tăng cường ánh
sáng để đảm bảo độ sáng thi cơng và an tồn vào ban đêm.
g. Thông tin liên lạc :
- Đơn vị thi công lắp đặt máy điện thoại vàđường truyền internet tạm thời tại khu công trường
để đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ.
4. Chuẩn bị vật tư:
a. Thép:

-

Thép sử dụng đạt cường độ CB240-T, CB300-T, CB300-V, CB400-V, ở đây sử dụng thép
Miền Nam, Việt Nhật…..Cốt thép dùng trong kết cấu BTCT đảm bảo các yêu cầu của thiết kế
đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN 1651- 2008; TCVN 5709 - 1993; TCXD
224:1998. Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông đảm bảo bề mặt sạch, khơng
dính bùn đất, dầu mỡ, khơng có vẩy sắt và các lớp gỉ. Trường hợp các thanh thép bị bẹp, bị
giảm tiết diện do làm sạch vượt quá 2% tiết diện thì đơn vị thi cơng sẽ khơng cho sử dụng vào
cơng trình.

-

Cốt thép trước khi sử dụng được lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 1651.1-2008, mục
11.3.2.2 cho thép tròn và TCVN 1651.2-2008, mục 11.3.3 cho thép vằn.
- Tất cả các lô thép đưa vào sử dụng trong cơng trình đều phải có nguồn gốc rõ ràng, chứng chỉ
đăng ký chất lượng, và tiến độ cung cấp phù hợp với tiến độ thi cơng cơng trình.
b. Xi măng:
-

Sử dụng xi măng PC30 và PC 40 theo TCXD 6260:2009 cho các công tác bê tông cốt thép của
nhà máy Xi măng Sông Gianh, Nghi Sơn…, hoặc các sản phẩm tương đương. Chủng loại xi

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 11


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

măng và mác xi măng sử dụng phải phù hợp với thiết kế và các điều kiện tính chất, đặc điểm

mơi trường làm việc của kết cấu cơng trình.
-

Xi măng vận chuyển về công trường khi chưa sử dụng được bảo quản trong kho có giá kê và
ván lát sàn cao cách nền 30 cm. Kho đảm bảo thơng thống gió, che mưa nắng tốt.

-

Việc vận chuyển bảo quản xi măng được tuân theo tiêu chuẩn TCVN 6260 - 2009 " Xi măng
Pooc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật ".
c. Cát:

-

Cát được lấy từ nguồn cát vàng Sông Cái; cát xây, trát là cát Sông Cái … lấy tại bãi, đảm bảo
chất lượng theo quy định TCVN 7570 - 2006. Bãi chứa cát đảm bảo khô ráo, đổ đồng theo
nhóm hạt để tiện sử dụng, có biện pháp chống gió bay, mưa trơi.
d. Đá:

-

Đá được lấy từ nguồn đá khai thác tại Hịn Thị. Đá dùng cho cơng trình đảm bảo chất lượng
theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 7570 - 2006.
e. Nước:

-

Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4556 - 87.
Các nguồn nước sinh hoạt đều có thể được dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông. Trong mọi
trường hợp, Đơn vị thi công sẽ không dùng nước bẩn từ hệ thống thoát nước sinh hoạt chứa

nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ để trộn và bảo dưỡng bê tông.
f. Gạch:

-

Dùng gạch đặc đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết . Gạch mác≥ 75 kg/cm2 theo TCVN
1451:1998 và gạch rỗng TCVN 1450 - 2009. Nguồn gạch được lấy tại nhà máy gạch tại Nha
Trang.
g. Ván khuôn:

-

Đơn vị thi công sẽ sử dụng hệ ván khuôn phủ phim dày 18mm kết hợp với thép hộp 40x40m,
40x80, giáo PAL và cột chống thép. Ván khuôn đảm bảo chất lượng theo yêu cầu TCVN 44531995.
i. Gạch, đá ốp lát:

-

Đơn vị thi công sẽ dùng gạch ốp lát loại A1 của các hãng Đồng Tâm, hoặc các hãng khác
tương đương, đảm bảo yêu cầu kỹ mỹ thuật và các tiêu chuẩn hiện hành.

-

Đá ốp lát sử dụng đá Granite tự nhiên , hoặc đá nhập ngoại có chất lượng tương đương.
k. Vật liệu hồn thiện khác:

-

Đơn vị thi cơng sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện khác như sơn, bả , tấm thạch cao theo chỉ
định của hồ sơ thiết kế, trường hợp thị trường khan hiếm sẽ sử dụng các loại khác có chất

lượng tương đương (có ý kiến của chủ đầu tư).
l. Vật liệu cấp điện:

-

Dây và cáp điện sử dụng dây cáp điện Việt Nam sản xuất của các hãng : Cadisun Cadivi, …
hoặc các hãng khác có chất lượng tương đương.

-

Phụ kiện , thiết bị điện sử dụng các loại thiết bị như Paragon, Legran, Roman, SINO…. Theo
đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
m. Vật liệu cấp thốt nước:

-

Ơng cấp nước sử dụng ống hàn nhiệt PPR của Việt Nam sản xuất, ống thoát nước sử dụng ống
PVC Tiền Phong, Bình Minh. Thiết bị vệ sinh, thiết bị cấp nước sử dụng Viglacera, hoặc các
thương hiệu khác có chất lượng tương đương.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 12


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

n .Vật tư chống thấm
-


Toàn bộ vật tư chống thấm sử dụng các dòng sản phẩm của Sika Việt Nam. Riêng băng trương
nở cản nước là Hyperstop DB 2015 xuất xứ Hàn Quốc.
o .Vật tư hoàn thiện khác

-

Lựa chọn theo đúng các tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật của cơng suất thiết kế và vật tư được
trình mẫu phê duyệt BQLDA, TVGS trước khi đưa vào thi công.
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC GIẢI PHÁP THI CÔNG CHỦ YẾU .
A. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC :

1 . Định vị cơng trình
-

Trắc địa là cơng việc rất quan trọng trong tồn bộ q trình xây dựng cơng trình, nhiệm vụ chủ
yếu của cơng tác trắc địa trong xây dựng là: Đảm bảo cho cơng trình xây dựng được đúng kích
thước hình học và đúng vị trí thiết kế, hai yêu cầu này phải được đáp ứng thì cơng trình mới
được đảm bảo đúng và an tồn.

-

Để thực hiện các việc trên, Đơn vị thi công tiến hành cơng đoạn sau:

-

Khảo sát địa hình: Sau khi nhận mốc định vị GPS-1, GPS-2, DC-1, DC-2 từ Tư vấn thiết kế và
Ban quản lý dự án, Đơn vị thi công tiến hành gửi mốc cao độ ±0.00 (cốt cao độ hồn thiện của
cơng trình) tương đương cốt +5.30 vào tường của cục lưu trữ.

-


Từ mốc định vị GPS-1, GPS-2, DC-1, DC-2 đơn vị thi công gửi thêm 4 mốc G1, G2, G3, G4
vào cơng trình. Các mốc G1, G2, G3, G4 được làm bằng cọc bê tơng 10x10cm, có đinh ở trên
đầu. Từ đó thiết lập lưới cơng trình
2. Cơng tác trắc đạc trong q trình thi cơng:
a. Thiết lập lưới khống chế

-

Lưới khống chế thi cơng cơng trình bao gồm hệ thống các điểm khống chế mặt bằng và cao độ
được lưu giữ bằng các dấu mốc trắc địa trên khu vực xây dựng trong suốt quá trình thi cơng
cơng trình.

-

Lưới được thành lập trong hệ tọa độ vng góc giả định được đo nối với hệ tọa độ nhà nước

-

Đồ hình lưới được xác định tùy thuộc vào hình dạng khu vực và sự phân bố các hạng mục của
cơng trình xây dựng.

-

Chiều dài cạnh của lưới thường ngắn.

-

Các điểm của lưới có yêu cầu độ ổn định cao về vị trí trong khi thi cơng cơng trình xây dựng.
b. Xác định trục chính của nhà và cách thực lập và bảo vệ các mốc đánh trục


-

Đầu tiên dựa vào các điểm khống chế trắc địa tiến hành bố trí trục chính, trục phụ và trục cơ
bản của nhà, sau đó từ các trục này bố trị các trục dọc, trục ngang để định vị các chi tiết cơng
trình.

-

Phương pháp đơn giản nhất là đặt khoảng cách thiết kế theo hướng chuẩn của trục cơ bản, các
trục đều phải được đánh dấu ra ngồi khu vực đào móng bằng các điểm dóng.

-

Để đánh dấu trục và sử dụng thuận lợi trong q trình thi cơng cần chuyển các điểm dóng trục
lên khung định vị làm bằng gỗ gắn nằm ngang trên các cọc gỗ bao quanh cơng trình. Các cọc
mốc 50x50 đóng đinh trên đầu, đóng cách mặt đất khoảng 40 đến 60 cm. Đánh dấu các điểm
dóng trục bằng các đinh nhỏ có ghi ký hiệu bằng sơn trên khung định vị.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 13


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

Các trục chính của tịa nhà theo 2 phương sẽ được đánh cụ thể từng trục lên 2 bức tường rào
của cục lưu trữ khu vực Nam Trung Bộ và tường rào phía Đơng của dự án.

c. Chuyển trục.

-

Việc chuyển trục xuống hố móng được thực hiện từ các điểm của lưới khống chế mặt bằng gần
nhất. Mỗi trục dưới hố móng được cố định bằng các cọc gỗ chắc chắn có đóng đinh nhỏ đánh
dấu vị trí của trục để đơn vị thi cơng có thể cây thép nhỏ lấy vị trí của từng trục trên thực tế
phục vụ cho việc ghép cốp pha đổ bê tơng lót hoặc đổ bê tơng móng bè , sai số cho phép đánh
dấu trục dưới hố móng khơng vượt q ±5mm .

-

Sau khi hồn thành việc đổ bê tơng lót và móng bè cần chuyển trực tiếp các trục chính của
cơng trình lên mặt bê tông. Thông thường người ta không chuyển trực tiếp các trục các trục mà
tịnh tiến chúng sang phải hoặc trái từ 60 – 100 cm tùy theo điều kiện cụ thể. Sai số cho phép
chuyển các trục nằm trong giói hạn 2-3 mm . Mỗi trục được đánh dấu trên mặt bê tông bằng 2
dấu sơn đỏ hình tam giác ( đáy của tam giác trùng với vị trí của trục đưa ra ).
d. Chuyển cốt cao độ

-

Thông thường đối với các nhà cao tầng ở nước ta móng có độ sâu từ 3-6m vì vậy việc truyền
cao độ từ mặt đất xuống hố móng và chuyển cốt cao độ lên tầng trên được thực hiện bằng bằng
máy thủy chuẩn, mia và thước thép kỹ thuật mà không cần áp dụng bất cứ một biện pháp đặc
biệt nào. Sai số chuyển độ cao xuống hố móng và lên các tầng trên không vượt quá ±5mm. Cốt
cao độ sẽ được đánh dấu bằng dấu sơn đỏ trên thân cọc hoặc những vật ổn định khác.
B. BIỆN PHÁP THI CƠNG HẠNG MỤC PHẦN MĨNG
Các tiêu chuẩn trích dẫn:

-


TCVN 4453: 1995 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối – Quy phạm thi cơng và
nghiệm thu.

-

TCVN 4055 – 2012 : Tổ chức thi công.

-

TCVN 4087 – 2012 : Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung.

-

TCVN 9398 – 2012 : Công tác trắc địa trong xây dựng.

-

TCVN 1651-1:2008 : Thép cốt bê tông. Phần 1: Thép thanh trịn trơn

-

TCVN 1651-2:2008 : Thép cốt bê tơng. Phần 2: Thép thanh vằn.

-

TCVN 4085 – 1985: Kết cấu gạch đá.

-


TCVN 4314 – 2003: Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.

-

TCVN 1451-2009: Gạch đặc đất sét nung

-

TCVN 5308-1991: quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng các TCVN về chống thấm.
I. Phạm vi áp dụng:

-

Thi công phần móng – Tịa nhà Viettel Khánh Hịa

-

Khối lượng thi cơng: 650m2

-

Chiều sâu đào móng (tính từ cốt ±0.00) là -4.650

-

Thời gian thi công: 25 ngày (2 ca/1 ngày).
II. Công tác chuẩn bị
1. Vật tư, vật liệu:
a. Công tác ép cừ:


Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 14


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

Cừ loại 1, thép C100x46x4,5 (L=6m): 300 cây

-

Cừ loại 2, thép C100x46x4,5 (L=3m): 144 cây

-

Giằng đỉnh, giữa cừ, thép C200: 14 cây
b. Cơng tác bê tơng lót
Khối lượng bê tơng thương phẩm M100: 60m3.
c. Cơng tác bê tơng móng bè, giằng móng, sàn tầng trệt:
Khối lượng bê tơng thương phẩm M300: 450m3.
d. Cơng tác thép móng bè, giằng móng, sàn tầng trệt:
Khối lượng thép: 66 tấn. Trong đó:

-

Φ8: 620,5kg

-


Φ10: 17.405,5kg (2425 cây)

-

Φ14: 23.031,9kg (1662 cây)

-

Φ16: 2.699kg (146 cây)

-

Φ22: 8.525,4kg (250 cây)

-

Φ25: 4659,5kg (106 cây)

-

Φ28: 9060,0kg (164 cây)
e. Công tác khác: chống thấm, ván khn móng, lấp cát đen, láng vữa lót M75
Chống thấm nền móng bè:
+ Sơn quét lót Sika BC bitumen coating: 600x0,3 = 180kg
+

Màng chống thấm bitum, Sika Bituseal T140 SG: 600x1,1 = 660m2

-


Ván khn móng: 225m3 ( theo bản vẽ biện pháp thi cơng ván khn móng)

-

Lấp cát đen: 350m3

-

Láng vữa lót M75: 22m3
+ Xi măng PCB30: 22x320 = 7.040 kg
+ Cát đen: 22x1,06 = 23,3m3
2. Nhân lực:

-

Kỹ sư: 03 người
Cơng nhân: 40 người
3. Máy móc, cơng cụ dụng cụ:

-

Máy ép Hitachi CX-40, giá ép: 1 máy; 80 cây U100/1 ngày

-

Máy đào gầu nghịch Hitachi ZX200-5G: 1 máy
+ Cần: 5,68m
+ Tay cần: 2,91m
+ Dung tích gầu 0,91m3

+ Chiều rộng bánh xích: 0,6m

Thuyết minh biện pháp thi cơng tổng thể

Trang 15


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

+ Công suất: 125KW
+ Động cơ điện: 4KW
+ Tầm với đào tối đa: 9,92m
+ Độ sâu đào tối đa: 6,67m
+ Độ cao đào tối đa: 10,04m
-

Ơ tơ chở đất: 2 xe 7 tấn.
Máy trộn vữa Hòa Phát DT-250: 01 cái/03 mẻ trộn/30 phút/01 ngày
Thông số kỹ thuật cụ thể:
+ Dung tích thùng trộn: 250 lít
+ Thời gian trộn: 5÷7 phút/mẻ trộn
+ Tốc độ quay trục chính: 30 vịng/phút
+

Kích thước: 1,1x1x0,45m

+ Trọng lượng: 600÷700kg
+ Động cơ điện: 4KW
-


Giáo hồn thiện(1,2x1,7m): 6 chân

-

Sàn thao tác bằng thép(1,6x0,3m): 6 tấm

-

Mâm thang: 6 mâm

-

Xe cải tiến(thùng xe 1x0,6x0,3m): 01 cái;

-

Khay đựng vữa: 06 cái

-

Dây đai an toàn: 05 cái

-

Máy toàn đạc: 1 cái

-

Máy thủy bình: 1 cái


-

Máy đo laser Bosch GLL 3-80P: 01 cái

-

Nivo: 02 cái

-

Máy hàn: 1 cái

-

Máy khoan: 2 cái

-

Máy đầm bê tông: 2 cái

-

Máy cắt thép: 01 cái

-

Máy uốn thép: 01 cái

-


Bình ga 12kg + khị: 2 bộ

-

Máy bơm nước: 4 cái

-

Bay: 05 cái

-

Bàn xoa: 05 cái

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Xe rùa: 02 cái

Trang 16


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

Xẻng: 05 cái

-

Cào bê tông: 03 cái


-

Thước nhôm dài 2m: 05 cái

-

Thước góc: 05 cái

-

Thước thép: 05 cái;
Búa: 05 cái;
Đục tay: 05 cái
4. Bố trí mặt bằng: Xem bản vẽ đi kèm
III. Trình tự thi cơng & nghiệm thu hiện trường.
III .1. Các bước tiến hành thi cơng móng:

-

Ép cừ chắn đất khu vực 1.

-

Thi cơng hệ giằng, khóa góc đỉnh cừ.

-

Khoan giếng hạ mực nước ngầm.


-

Đào đất giai đoạn 1 đến cốt -3.20.

-

Ép cừ chắn đất khu vực 2.

-

Đào đất giai đoạn 2 đến cốt -4.65.

-

Lắp dựng ván ép dọc theo bờ cừ chắn đất sạt lở.

-

Đổ bê tông lót móng.

-

Chống thấm đáy móng bè.

-

Thi cơng lớp vữa bảo vệ lớp chống thấm.

-


Thi cơng ván khn, cốt thép móng giai đoạn 1 từ cốt -4.55 (cốt đáy móng bè) đến cốt -4.20
(cốt mặt móng bè):
+ Lắp dựng cốt thép
+ Lắp dựng ván khn
+

-

Đổ bê tơng

Thi cơng giằng móng đến cốt – 3.35
+ Ghép ván khn giằng móng
+ Đổ bê tơng giằng móng đến cốt – 3.35

-

Lấp cát đen tơn nền

-

Thi cơng lớp vữa lót sàn tầng hầm

-

Thi cơng ván khn, cốt thép móng giai đoạn 2 từ cốt -4.20 (cốt mặt móng bè) đến cốt -3.20
(cốt mặt sàn tầng trệt). Riêng giằng bao bên ngồi thi cơng thêm 15cm chân vách để buộc tấm
SIKA WATER BAR V20. Mạch ngừng dầm biên đặt băng cản nước trương nở Hyperstop DB
2015.
+ Lắp dựng cốt thép
+ Lắp dựng ván khuôn, lắp SIKA WATER BAR V20

+ Đổ bê tông
- Thi công cột, vách tầng hầm, sàn tầng 1

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 17


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

III.2. Các cơng tác thi cơng chính
1. Cơng tác ép cừ
-

Định vị và giác móng cơng trình: Đơn vị thi cơng bố trí đóng hàng cọc mốc 50x50, đóng đinh
trên đầu cọc theo các trục cơng trình.

-

Để hạn chế ảnh hưởng do q trình thi cơng đào đất gây nên và theo bản vẽ thiết kế, nhà thầu
sẽ tiến hành ép cừ bằng thép C100x46x4,5 định hình tạo nên bức tường chắn để an tồn khi thi
cơng đào đất.

-

Khối lượng cừ:
+ Cừ loại 1, thép C100x46x4,5 (L=6m): 300 cây
+ Cừ loại 2, thép C100x46x4,5 (L=3m): 144 cây
Thiết bị ép cừ là máy ép Hitachi CX-40 kết hợp với giá dẫn hướng.


-

Quy trình ép cừ:
+ Quá trình ép cừ chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 ép khu vực 1, giai đoạn 2 ép khu vực 2
+ Thiết bị ép nhổ cừ sử dụng cho cơng trình : Hitachi CX-40.
+ Trắc đạc định vị tuyến, đánh dấu cao trình ép và theo dõi độ thẳng đứng của cừ trong
quá trình ép. Công việc này được thực hiện trước hết, đặc biệt là với các tấm cừ đầu tiên
phải kiểm tra chặt chẽ độ thẳng đứng của cừ, vị trí và độ ổn định của nền đất.
+ Quá trình ép cừ: Khoảng 1-3m đầu tiên ép với vận tốc khoảng 1m/phút cho cừ xuống
thẳng, nếu bị sai lệch hoặc gặp chướng ngại vật thì rút lên để xử lý. Sau đó thì ép cừ với
tốc độ tối đa và duy trì với vận tốc ổn định.
+ Suốt thời gian ép cừ phải theo dõi và có biện pháp xử lý nếu xảy ra hiện tượng “ xoè nan
quạt’ tạo ra các khe hở khơng kín khít giữa các tấm cừ, làm mất khả năng chống thấm từ
bên ngoài tràn vào.
+ Sau khi ép xong, tiến hành giằng khóa góc bằng thép hình C200.
2. Cơng tác khoan giếng hạ mực nước ngầm

-

Đơn vị thi cơng sẽ bố trí khoan 4 giếng khoan, mỗi giếng khoan 1 bơm. Giếng bơm:
+ Đường kính giếng: 200mm
+ Chiều sâu khoan: 10m
+ Trong q trình thi cơng sẽ bơm liên tục để hạ mực nước ngầm
+ Trình tự thi công khoan giếng hạ mực nước ngầm:
 Định vị tim giếng
 Khoan giếng và đặt ống giếng D200 có đục lỗ
 Đặt bơm chìm hỏa tiễn 3 pha công suất 7HP cách đáy giếng 1,5m
 Lắp đặt đấu nối ống nước thoát D76 về hố ga thu nước
 Bơm hạ mực nước ngầm trong suốt quá trình thi công tầng hầm
 Tháo bơm và lấp giếng sau khi thi cơng xong tồn bộ tầng hầm.


Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 18


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

3. Cơng tác đào móng.
3.1 Chuẩn bị:
-

Sau khi đã định vị được các trục dọc và trục ngang của công trình và cốt chuẩn thì tiến hành
đào móng.

-

Chuẩn bị nhân công, phương tiện vận chuyển.

-

Phương tiện đào và vận chuyển được trang bị đầy đủ, có chứng nhận kiểm định thiết bị của cơ
quan có thẩm quyền và phải đảm bảo sử dụng tốt. Công nhân làm việc trong công trường phải
có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khoẻ làm việc, đã học qua lớp tập huấn về an toàn lao
động và được cấp đầy đủ bảo hộ lao động.

-

Vị trí tập kết đất đào để lấp móng được bố trí ở khu vực gần với bãi tập kết giáo hồn thiện,
biện pháp an tồn.

3.2 Cơng tác thi cơng:

-

Cơng tác đào móng tiến hành song song với cơng tác ép cừ. Cơng tác đào móng chia làm 2
giai đoạn: Giai đoạn 1 từ cốt tự nhiên -1.10 đến cốt -3.20 (cốt mặt sàn tầng hầm), giai đoạn 2
từ cốt -3.20 đến cốt -4.65 (cốt đáy bê tơng lót móng bè).

-

Đơn vị thi cơng chọn giải pháp đào đất gầu bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với sửa thủ
cơng.

-

Sử dụng tổ hợp 01 máy đào dung tích gầu 0,91m3, 02 máy đào dung tích nhỏ 0,2 m3 và 02 ơ
tơ tự đổ 7 tấn.

-

Giải pháp thốt nước hố móng: Giếng khoan hạ mực nước ngầm

-

Trong q trình thi cơng ln có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ hố móng.

-

Bố trí thi cơng theo đúng sơ đồ di chuyển máy đào (xem bản vẽ biện pháp)
+ Đào sửa móng bằng thủ cơng:

 Chia nhân cơng thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có số lượng người đảm bảo cho công việc
đào và vận chuyển được liên tục;
 Phải đặc biệt chú trọng cơng tác an tồn giữa các tổ, nhóm lao động và máy đào trên
cơng trường.
 Trong q trình thi cơng đơn vị thi cơng sẽ bố trí một hệ lan can an tồn và biển báo hố
sâu nguy hiểm (xem bản vẽ BPTC).
4. Bê tơng lót móng:

-

Sau khi nghiệm thu cao độ hố đào, tiến hành đổ bê tơng lót móng bè.

-

Bê tơng lót móng sử dụng bê tơng thương phẩm M100, đổ bằng bơm có tầm với 36m.

-

Sử dụng bàn xoa, xoa mặt bê tơng lót cho thật phẳng để cơng tác chống thấm được hiệu quả
5. Cơng tác chống thấm đáy móng bè
a. Vật liệu áp dụng:

-

Lớp lót Sika BC bitumen coating

-

Lớp màng chống thấm (tấm trải) Sika Bituseal T140 SG, dày 4mm.
b. Chuẩn bị công tác thi công chống thấm.


Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 19


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

Vệ sinh bề mặt bê tơng lót trước khi qt lớp Bitumment coating: Kiểm tra bề mặt bê tông
trường hợp có gờ phải đục tẩy cho bằng phẳng khơng để hiện tượng lồi lõm cục bộ, sử dụng
máy thổi bụi, thổi sạch tất cả những bụi bẩn trên nền bê tơng lót.

-

Bề mặt thi cơng đã sẵn sàng và tương đối bằng phẳng để tiếp nhận tấm trải. Tránh lồi lõm vì
nó sẽ là ngun nhân gây ra các túi khí nhỏ làm phồng rộp tấm trải sau này.

-

Tấm trải chống thấm sẽ được khò lửa dán lên bề mặt bê tơng đã được qt lớp lót Sika BC
bitumen coating.
c. Kỹ thuật thi công chống thấm.

-

Bề mặt sẽ được quét lớp sơn lót gia cường Sika BC bitumen coating.

-


Cần ít nhất 6 giờ để lớp sơn lót khơ.

-

Lớp tấm trải được khị dán sau đó.

-

Bằng phương pháp khị lửa phần hỗn hợp nhựa đường ở bề mặt dưới tấm trải chảy ra bám vào
lớp bê tông tạo mối nối liên kết hoàn hảo giữa tấm trải và mặt bằng thi cơng.

-

Lớp bề mặt dưới của tấm trải phải được khị lửa đều đặn và toàn diện đảm bảo kỹ thuật nhựa
đường chảy ra từ các mối nối tối thiểu 3mm.
d. Phương pháp thi công căn bản.

-

Tấm trải phải được thi cơng từ khu vực có cốt thấp đến khu vực có cốt cao.

-

Các góc giữa bề mặt ngang và mặt đứng của bề mặt thi công cần thi công đúng chuẩn, nghĩa là
từ bề mặt ngang phải thi công tấm trải cao lên thành bao quanh.

-

Sau khi tấm trải thi công lớp vữa vừa là bảo vệ vừa là tạo mặt sàn hoàn thiện theo thiết kế.


-

Lớp tấm trải A được thi cơng, tấm trải B kế tiếp có chồng mí 10cm, tấm cuối là 15cm.

-

Trường hợp nối hai tấm trải, trước khi thi cơng tấm trải mới tại góc nối tấm trải cũ với tấm trải
mới phải cắt đúng chuẩn và khò lửa dán kỹ. Tấm trải mới kế cận sẽ được khị lửa dán mối nối
với góc phải cắt.
e. Chi tiết thi công

-

Bước 1: Quét lớp sơn tạo dính Sika BC bitumen coating
+ Dùng lu sơn để thi công trên bề mặt bằng rộng. Lớp sơn dàn mỏng và đều, phải bao phủ
kín bề mặt bê tơng.
+ Chỉ thi cơng diện tích sơn lót cho diện tích thi cơng có thể làm trong ngày.
+ Sau khi lớp sơn lót khơ khoảng 6 giờ ở 30oC (cảm nhận bằng cách sờ lên bề mặt khơng
dính tay) tiến hành dán màng bitum chống thấm.

-

Bước 2: Dán màng chống thấm Sika Bituseal T140 SG.
+ Kiểm tra toàn bộ lớp màng trước khi dán. Bảo đảm bề mặt khò phải được úp xuống dưới.
+ Tổ chức thi cơng từ vị trí thấp nhất và đi về hướng cao dần (nếu bề mặt có độ dốc)
+ Lướt ngọn lửa qua lại và đều đặn vào bề mặt khị dính bên dưới màng. Đồng thời đốt
nóng phần diện tích bề mặt thi cơng, dán phần màng đã khò vào khu vực này, thao tác
nhanh các bước để đạt hiệu quả cao. Chú ý phân bố nguồn nhiệt đồng đều.
+ Tác dụng lực cơ học (sử dụng con lăn gỗ hoặc ấn mạnh lực chân) ép phần màng ở khu

vực đã khò để tạo một bề mặt phẳng khi hoàn thiện và tránh hiện tượng nhốt bọt khí.

Thuyết minh biện pháp thi cơng tổng thể

Trang 20


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

+ Sau khi thi công phẳng một cuộn đầu, tiến hành thi cơng
-

Chú ý:
+ Tại vị trí chồng mí. Dùng đèn đốt nóng chảy mép màng, dùng bay thi cơng miết mạnh để
làm kín phần tiếp giáp.
+ Nếu có hiện tượng bong bóng khí xuất hiện làm phồng rộp màng sau khi thi cơng, đâm
thủng khu vực đó bằng vật sắc nhọn cho thốt hết khí sau đó dán đè tám khác lên với
biên độ chồng mí là 10cm.
+ Sau khi thi công hệ thống màng chống thấm, lập tức phải làm lớp bảo vệ, tránh làm rách,
hỏng màng do lưu thông, vận chuyển dụng cụ, thiết bị, đặt thép.
+ Thi công lớp bảo vệ trong thời gian sớm nhất có thể. Nếu để lâu, màng sẽ bị bong rộp
khỏi bề mặt dán do sự co giãn dưới tác động thay đổi nhiệt độ.

-

Định mức tiêu thụ sản phẩm:
SẢN PHẨM

MÔ TẢ


ĐỊNH MỨC

Sika BC bitumen coating

Sơn quét lót Sika BC bitumen
coating

0,2 – 0,3kg/m2

Sika Bituseal T140 SG

Màng chống thấm bitum, Sika
Bituseal T140 SG, dày 4mm, thi
cơng dán nóng.

1,1m2/m2

6. Cơng tác cốt thép móng:
6.1 Cơng tác chuẩn bị:
-

Thép được bảo quản trong kho tránh mưa nắng và được xếp cao hơn mặt đất 45 cm, chiều cao
đống sắt nhỏ hơn 1,2 m và rộng nhỏ hơn 2 m. Xếp thành từng lô theo ký hiệu đường kính để
dễ nhận biết và tiện sử dụng. Cốt thép được nắn thẳng và gia công tại xưởng, lán ngồi cơng
trường bằng máy nắn thép. Đối với thép ∅6, ∅8 trịn trơn thì được nắn thẳng bằng máy duỗi
thép.

-

Kỹ sư phụ trách cơng việc phải có ý đồ triển khai từng cấu kiện trước để tăng khả năng tận

dụng triệt để thép đạt yêu cầu hao hụt thấp nhất (ra đề tay cho công nhân gia công).

-

Gia cơng thép để đảm bảo chính xác, tiết kiệm thì phải gia công theo thép thực tế, kết hợp với
bản vẽ thiết kế (tính tốn sao cho các điểm nối thép không nằm trong vùng nguy hiểm, so le
nhau) và phải tuyệt đối tuân thủ theo quy phạm về nối, hàn thép.

-

Trước khi đặt đơn hàng lấy thép, phải kiểm tra được khối lượng, loại phi thép của toàn nhà.
Nếu khối lượng thép lớn, phải lấy thép theo từng đợt. Mỗi đợt lấy sao cho đủ khối lượng thi
công theo hạng mục khớp với tiến độ thi công.

-

Lắp dựng cốt thép chỉ được thực hiện sau khi đã trình kết quả thí nghiệm mẫu cốt thép, được
kỹ sư giám sát đồng ý bằng văn bản.

-

Cốt thép gia công xong được phân thành từng lô, phân theo cấu kiện để tiện cho việc thi công
và kiểm tra.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 21


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL


-

Mẫu được gia công theo cùng một chế độ và vật liệu như đã gia công sản phẩm.

-

Trước khi đặt cốt thép vào vị trí, kiểm tra lại kích thước cấu kiện cho phù hợp với thiết kế,
buộc các miếng kê lớp bảo vệ cốt thép bằng vữa xi măng đúc sẵn, có cắm râu thép.

-

Trước khi đổ bê tơng phải kiểm tra lại toàn bộ tim, cốt, lớp bảo vệ, định vị cốt thép bằng máy
thuỷ bình và kinh vĩ, kiểm tra lại các thép chờ liên kết, chú ý các thép chờ để hàn lan can, thép
liên kết giữa cột và tường xây. Ghi sổ nhật ký công trình và nghiệm thu cơng tác cốt thép trước
khi đổ bê tông.

-

Để đảm bảo cho cốt thép không bị phá huỷ trong q trình đổ bê tơng cần có các loại sàn, ghế
công tác để đứng trong khi đổ bê tông. Không được đứng lên cốt thép va chạm làm sai lệch vị
trí cốt thép.

-

Cơng nhân làm việc trong cơng trường phải có giấy khám sức khỏe, phải qua lớp tập huấn về
an tồn lao động.
6.2. Cơng tác gia cơng thép:

-


Chuẩn bị gia công cốt thép được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có hàng rào chắn và
biển báo.

-

Cắt, uốn, kéo cốt thép dùng máy hoặc thiết bị chuyên dụng.

-

Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nhất là khi gia công các loại thép có
đường kính lớn hơn 20mm. Nếu bàn gia cơng cốt thép có cơng nhân làm việc ở hai phía thì ở
giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1m. Cốt thép làm xong được chia theo nhóm buộc
thành bó 10 thanh / một bó (Tùy theo trọng lượng từng bó có thể buộc theo nhóm nhưng số
lượng thanh/ 1 bó phải là bội số của 5) có đánh số để thuận tiện khi sử dụng để đúng nơi quy
định và che phủ cẩn thận để tránh han gỉ.

-

Khi nắn thẳng thép cuộn tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn khi mở máy;
hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn; rào ngăn hai bên đầu sợi thép chạy từ trục
cuộn đến tang của máy.

-

Trục cuộn và các cuộn thép phải đặt cách tang của máy từ 1,5m đến 2m và đặt cách mặt nền
khơng q 50cm, xung quanh có rào chắn. Giữa trục cuộn và tang của máy phải có bộ phận
hạn chế sự chuyển dịch của dây thép đang tháo. Chỉ được mắc đầu sợi thép vào máy khi máy
đã ngừng hoạt động.


-

Cấm dùng máy truyền động để cắt các đoạn thép ngắn hơn 80cm nếu khơng có các thiết bị
đảm bảo an tồn.

-

Chỉ được dịch chuyển vị trí cốt thép uốn trên bàn máy khi đĩa quay ngừng hoạt động.

-

Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công
nhân.

-

Không uốn thẳng các cuộn thép bằng cách kéo căng chúng tại các vị trí khơng được rào ngăn
và khơng an tồn ở trên cơng trường.

-

Khơng dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành mẫu ngắn hơn 30 cm.

-

Trước khi chuyển cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra mối hàn, nối buộc. Khi cắt bỏ các
phần sắt thừa ở trên cao, công nhân phải đeo dây an tồn và bên dưới phải có biển báo, rào
chắn.

-


Lối qua lại các khung cốt thép phải có lót ván chiều rộng khơng nhỏ hơn 40cm.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 22


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

-

Khi gia công cốt thép trong xưởng tại chỗ, về ban đêm cần phải được chiếu sáng cục bộ từ 100
đến 300Lux, chiếu sáng chung từ 30 đến 80 Lux.

-

Thép chủ được uốn cắt trước theo thiết kế và điều chỉnh thực tế. Các mối nối (nếu có) phải
tuân theo vị trí cho phép của thiết kế và đảm bảo quy phạm về mối nối.

-

Với các cấu kiện cốt thép gia cơng định trước như dầm cần có biện pháp gia cường làm tăng
khả năng bất biến hình khi vận chuyển cẩu lắp.
6.3 Lắp dựng cốt thép:
a. Lắp dựng cốt thép các trục móng:

-

Lắp dựng cốt thép móng theo đúng bản vẽ thiết kế, tập kết cốt thép theo khối lượng và chủng

loại tại các vị trí cấu kiện thi cơng. Vận chuyển và tập kết thép móng đảm bảo cốt thép khơng
bị bám dính bùn, đất.

-

Các vị trí mối nối, mối hàn đảm bảo yếu cầu về chất lượng và kỹ thuật.

-

Điều lưu ý nhất ở tất cả những chỗ giao nhau của hai giằng móng, thép chủ phải bẻ neo vào
giằng kia ít nhất một đoạn ít nhất là 30 d
b. Lắp dựng cốt thép cổ cột, vách

-

Thép cột được lắp bằng thủ công từng thanh, trước khi lắp cần phải kiểm tra lại tồn bộ vị trí
các thanh chờ và uốn chỉnh theo vị trí trắc đạc.

-

Đai cột, vách được luồn vào và buộc theo khoảng cách đánh dấu bằng phấn từ dưới lên trên.

-

Tăng cường định vị cốt thép đầu cột để chuẩn bị thép chờ chuẩn xác cho thi công lên cốt kế
tiếp .
7. Công tác ván khn móng:
7.1 Cơng tác chuẩn bị và u cầu đối với ván khn:

-


Với cơng trình này thì việc lựa chọn hệ ván khuôn hợp lý không những mang ý nghĩa kinh tế
mà còn ảnh hưởng nhiều đến thời gian thi cơng và chất lượng cơng trình.

-

Hệ ván khn sử dụng là:
+ Hệ ván phủ phim kết hợp với thép hộp: Ván khn sử dụng ván phủ phim kích thước
1220x2440 (mm) dày 18mm, gông đứng, gông ngang là thép hộp 40x40mm. Ván khuôn
được nghiệm thu trước khi đưa vào lắp dựng, các ván bị lỗi, không đủ điều kiện thi công
sẽ được phân loại và xếp ngay ngắn vào bãi tập kết riêng. Vì vậy, việc cơng tác ván
khn được thực hiện theo đúng TCVN 4453-1995, đảm bảo:
 Độ cứng chắc bền, khơng biến dạng, được chống dính cẩn thận.
 Đúng hình dạng thiết kế.
 Tháo lắp khơng gây hư hại cho bê tông.
 Đảm bảo độ bền, độ kín khít, độ bằng phẳng của các bộ phận.
7.2 Cơng tác lắp dựng ván khn móng :

-

Sau khi tập kết đầy đủ vật tư đúng chủng loại và kích thước theo yêu cầu của cấu kiện thì tiến
hành xây tường biện pháp và lắp dựng ván khn được định hình theo kích thước cấu kiện liên
tục kiểm tra kích thước, tim , cốt trước và sau khi văng chống.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 23


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL


-

Khi văng chống tránh chống trực tiếp xuống nền đất mà dùng ván lót và đóng cọc chặn đảm
bảo độ vững chắc tránh hiện tượng lún lở đất trong khi thi công bê tông.

-

Sau khi xây tường biện pháp và lắp dựng ván khuôn, kỹ sư thi công kiểm tra cụ thể các yếu tố:
+ Độ chính xác của ván khn theo thiết kế.
+ Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn.
+ Độ bền vững của nền, đà giáo chống đỡ ván khn.
+ Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn.
+ Thời gian tháo dỡ ván khuôn theo TCVN 4453 - 95.
8. Cơng tác bê tơng móng:
8.1. Chuẩn bị:

-

Đổ bê tông chỉ tiến hành sau khi cốp pha, cốt thép được TVGS nghiệm thu.

-

Xem thời tiết trong ngày, ca làm việc, quan sát mặt đất để đảm bảo mặt bằng cho máy móc
thiết bị. Kỹ sư trưởng có thể tạm dừng đổ bê tông nếu thời tiết quá xấu (mưa, bão)...

-

Kiểm tra lại tồn bộ thiết bị máy móc phục vụ thi công, giàn giáo, các thiết bị dự phịng cho
cơng tác vận chuyển bê tơng, đầm bê tơng... , đảm bảo an tồn, vệ sinh mơi trường và phịng

chống cháy nổ. Tất cả các máy móc sử dụng phải có chứng chỉ kiểm định của cơ quan có thẩm
quyền.

-

Cốt đáy sàn tầng trệt được xác định bằng máy thủy bình và được đánh dấu vào thanh cốt thép.

-

Để tránh đi lại nhiều trên miệng hố đào gây sạt lở đất khi thi cơng bê tơng bố trí hệ thống sàn
cơng tác chạy dọc theo hố móng. Trước khi thi công bê tông tiến hành kiểm tra và vệ sinh sạch
sẽ cấu kiện.

-

Nếu có sự cố, phải ngừng đổ ngồi những vị trí đã định sẵn thì phải ghi rõ ràng ngày giờ trong
sổ nhật ký để báo cáo, sau đó sẽ thống nhất với kỹ thuật bên A và bên tư vấn để có biện pháp
xử lý phù hợp.

-

Cơng nhân làm việc trong cơng trường phải có giấy khám sức khỏe và được huấn luyện về an
toàn lao động (có giấy chứng nhận).
8.2 Lựa chọn phương án và thiết bị thi cơng:

-

Phương án: Đổ bê tơng móng bằng bê tông thương phẩm đổ bằng bơm .

-


Lựa chọn thiết bị: Với khối lượng bê tơng móng gần 400 m3 mặt bằng móng từ vị trí đặt bơm
đến vị trí xa nhất 40 m, cự ly vận chuyển bê tông 20km.
+ Lựa chọn bơm bê tông: bơm cần chiều dài tầm với 36 m, công suất 60m3/h.
+ Xe chuyển trộn chở bê tơng: 5 xe dung tích thùng 7m3
8.3 Các yêu cầu kỹ thuật với công tác bê tông:

-

Chọn thành phần bê tông:
+ Bê tông thương phẩm mác 300#, đá 1x2, sử dụng phụ gia chống thấm, cấp chống thấm
B8, độ sụt 12 ± 2 cm .
+ Khi trời mưa phải có biện pháp che chắn khơng cho nước mưa rơi vào bê tông.

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 24


XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG DD&CN – CƠNG TY BĐS VIET TEL

+ Đầm bê tông bằng máy đầm dùi, cứ 30 cm cho một lớp đầm, lớp đầm sau cắm vào lớp
đầm trước 10 cm. Đầm đến khi nào thấy vữa xi măng nổi lên trên bề mặt và khơng cịn
bọt khí nữa là được. Cần chú ý đầm phải vng góc với bề mặt tiết diện của kết cấu.
Đảm bảo sau khi đầm bê tông được đầm chặt không bị rỗ, thời gian đầm bê tơng tại 1 vị
trí đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ (nước xi măng nổi lên mặt). Khi sử dụng đầm dùi
bước di chuyển của đầm khơng vượt q 1,5 bán kính tác dụng của đầm dùi.
+ Lấy mẫu kiểm tra: trong quá trình bơm bê tông đơn vị thi công kết hợp với TVGS tiến
hành lấy mẫu bê tông với tần suất theo tiêu chuẩn để làm cơ sở kiểm tra chất lượng bê
tơng theo TCVN 3105 - 1993. Trên mặt mẫu có ghi rõ thời gian lấy mẫu, loại cấu kiện,

chữ ký của TVGS và Đơn vị thi công.
-

Mạch ngừng thi công:
 Bê tơng móng được chia thành 3 giai đoạn. Dự kiến thi công một giai đoạn trong 1 ca
nên không bố trí mạch ngừng trừ trường hợp bất khả kháng sẽ bố trí mạch ngừng như
sau:
 Mạch ngừng thi cơng phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mơ men uốn tương đối nhỏ đồng
thời phải vng góc với phương truyền lực nén vào kết cấu.
 Trường hợp hướng đổ bê tơng song song với dầm phụ thì vị trí mạch ngừng bố trí tại
1/3 đầu dầm. Trường hợp hướng đổ bê tơng song song với dầm chính thì vị trí mạch
ngừng bố trí tại 1/2 đầu dầm chính.
 Mạch ngừng thi công nằm ngang: nên đặt ở vị trí bằng chiều cao Cốp pha.
 Trước khi đổ bê tông mới cần làm nhám, làm ẩm bề mặt bê tơng cũ khi đó phải đầm lèn
sao cho lớp bê tông mới bám chắc vào bê tông cũ đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
 Mạch ngừng thi cơng đứng: Mạch ngừng thi công theo chiều đứng hoặc nghiêng nên cấu
tạo bằng lưới thép với mặt lưới 5÷ 10mm. Trước khi đổ lớp bê tông mới cần tưới nước
làm ẩm lớp bê tông cũ khi đổ cần đầm kỹ đảm bảo tính liền khối cho kết cấu.
8.4 Bảo dưỡng bê tông:
a. Công tác chuẩn bị

-

Sau khi đổ bê tông xong, tiến hành dọn dẹp vệ sinh khu vực đổ bê tông.
Chuẩn bị hệ thống cấp nước và bao tải để tiến hành bảo dưỡng bảo dưỡng.
b. Công tác thực hiện

-

Bảo dưỡng bê tông: Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và

nhiệt độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong q trình đóng rắn của
bê tông.

-

Bê tông sau khi đổ được 8 giờ được bảo dưỡng trong vòng 7 ngày liên tục theo TCVN 4453 95. Chú ý không để cho bê tông bị va chạm, chấn động trong thời kỳ đông cứng.

-

Bảo dưỡng ẩm: Giữ cho bê tơng có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn. Thời gian bảo
dưỡng: theo qui phạm, bảo dưỡng bằng bao tải, tưới nước giữ ẩm.

-

Trong thời gian bảo dưỡng tránh các tác động cơ học như rung động, lực xung kích tải trọng
và các lực động có khả năng gây lực hại khác.
9. Tháo dỡ ván khuôn:

Thuyết minh biện pháp thi công tổng thể

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×