Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.97 KB, 5 trang )

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công- Cầu Số 3 -:- Km107+665.85
Công ty t vấn VN V TH
NGHIM CễNG NGH 491

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Tuyến đờng Quốc lộ 55 nối dài xuất phát từ ngã ba Long Hơng ( Bà Rịa Vũng

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tàu ), đi qua các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng và kết thúc

Hà Nội, ngày

tại thị xã Bảo Lộc ( nối với Quốc lộ 20 ). Toàn tuyến có chiều dài khoảng 229

tháng

km, trong đó:

năm 2009
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

- Đoạn từ ngã ba Long Hơng đến ngã ba 46 ( giao với Quốc lộ 1A tại
Km1750+600 ) đã đợc đầu t nâng cấp với quy mô đờng cấp IV đồng bằng.

cầu Số 3 Km107+665.85

- Đoạn từ ngã ba 46 đến Lạc Tánh chủ yếu là đờng đất.

Dự án nâng cấp cảI tạo quốc lộ 55 nối dài



- Đoạn từ ngã ba Lạc Tánh đến Bảo Lộc là đờng láng nhựa với quy mô đờng

Đoạn: km96+300 Km205+140 tỉnh bình thuận

cấp IV miền núi.

phân đoạn: Km96+300 Km158+500 và Km186+868 Km205+140

3.2. Điều kiện địa hình.

Vị trí đia lý:

Bớc: ThiếT Kế bản vẽ thi công
I. giới thiệu chung

Bình Thuận là một tỉnh duyên hải cực Nam Trung bộ. Phía Bắc và

Cầu Số 3 tại Km107+668.85 thuộc dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 55 nối

Đông Bắc giáp tỉnh Ninh Thuận. Phía Tây bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía

dài tỉnh Bình Thuận, đoạn Km96+300 Km110+00, cầu cắt qua suối

Tây giáp tỉnh Đồng Nai, Tây nam giáp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

thuộc địa phận huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

Đặc điểm địa hình, địa vật:


Cầu nằm trên đoạn tuyến có độ dốc dọc là 0.0%, tim cầu mới nằm trên

Khu vực có địa hình là núi thấp, độ cao từ 100m đến 300m, địa

đờng cong.

hình bị phân cắt mạnh bởi các khe suối. Tuyến đi qua rừng Tánh Linh bám

II. Căn cứ thiết kế.

theo đờng cũ mới đợc thi công nền đờng năm 2003 sau khi có hồ sơ lập dự

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về Quản lý
Dự án đầu t xây dựng công trình.

án đầu t xây dựng. Hiện tại nền đờng bị cây cối mọc rậm rạp, một số đoạn
bị sói lở do ma không thoát nớc kịp, một số đoạn có bình diện tuyến dốc

- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 sửa đổi, bổ sung một số

cao và cua gấp. Công trình thoát nớc trên tuyến nh: Cầu, cống đã đợc xây

điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Thủ tớng

dựng nhng cha đầy đủ, một số vị trí cầu cũ lại đợc xây dựng đúng vào vị

Chính phủ.

trí cua gấp nên không đáp ứng đợc các chỉ tiêu kỹ thuật chung của tuyến.


- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản
lý chất lợng công trình xây dựng.

3.3. Điều kiện khí hậu, thuỷ lực, thuỷ văn.
3.3.1- Khí hậu vùng tuyến đi qua

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu t xây dựng công trình.

Đoạn tuyến khảo sát nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia
thành hai mùa rõ rệt: Mùa ma kéo dài từ tháng V đến tháng X, mùa khô bắt

- Quyết định số: 3328/QĐ-BGTVT ngày 30/10/2007 của Bộ trởng Bộ GTVT

đầu từ tháng XI đến tháng IV năm sau.

về việc phê duyệt Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài, đoạn
Km96+300 Km205+140 thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.

Sau đây là một số đặc trng khí hậu (lấy trạm Hàm Tân):
3.3.1.1- Nhiệt độ:

- Căn cứ vào quyết định số1706/QĐ-SGTVT ngày 11/ 9 /2009 của Sở giao

Nhiệt độ không khí trung bình tháng năm: 26.5C

thông vận tải Bình Thuận về việc phê duyệt đơn vị trúng thầu t vấn khảo

Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối: 35.3C


sát, thiết kế BVTC dự án xây dựng nâng cấp Quốc Lộ 55 nối dài.
III. Điều kiện tự nhiên
3.1. Đặc điểm công trình:

Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối: 16.6C
Bảng 1: Bảng nhiệt độ trung bình tháng
Trang 1


Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công- Cầu Số 3 -:- Km107+665.85
Tháng
Ttb(oC)
Tmax( C)
o

Tmin(oC)

I
24.

II
25.

III
26.

IV
28.

V

28.

VI
27.

VII
26.

VIII
26.

IX
26.

X
26.

XI
25.

7
32.

6
33.

9
33.

2

33.

3
34.

2
35.

7
33.

5
33.

5
33.

1
32.

9
32.

4
16.

3
17.

3

20.

4
22.

2
22.

3
22.

5
21.

1
21.

4
21.

6
20.

4
18.

6

9


3

1

8

0

2

8

6

6

1

3.5 Điều kiện địa chất.

XII

Theo kết quả của hồ sơ báo cáo ĐCCT, địa tầng khu vực xây dựng cầu

25.0

Số 3 nh sau:

32.


-

3

Lỗ khoan K1
+ Lớp d: Đất đắp nền đờng cũ - Sét pha nâu vàng lẫn dăm sạn, dày

17.6

0.7m.

3.3.1.2- Ma:

+ Lớp 1b: Sét pha lẫn sạn, nâu vàng, xám vàng. Trạng thái nửa cứng cứng., dày 3.8m.

Lợng ma trung bình năm đạt 1700 - 1500 mm, số ngày ma hàng năm

+ Lớp 2: Sét kết màu xám xanh đôi chỗ xám trắng phong hóa vỡ vụn, vỡ

vào khoảng 130.6 ngày.

dăm, dày 2m.

Tổng lợng ma trung bình nhiều năm 1767.1 mm, tháng có lợng ma lớn

+ Lớp 3: Sét kết màu xám xanh, dày 3.5m. Lỗ khoan kết thúc tại cao độ

nhất là tháng VIII bình quân hàng năm lên tới 385.9 mm, tháng không có ma
là hai tháng I và tháng II. Tổng lợng ma trong mùa ma đạt chiếm 90% - 95%


44m.

tổng lợng ma cả năm.

-

+ Lớp d: Đất đắp nền đờng cũ - Sét pha nâu vàng lẫn dăm sạn, dày

Bảng 2: Bảng lợng ma trung bình tháng
Tháng

I

II

III

X

0.0

0.0

12.

(mm)

0

0


2

3.3.1.3- Độ ẩm:

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

0.5m.

XII

+ Lớp 1b: Sét pha lẫn sạn, nâu vàng, xám vàng. Trạng thái nửa cứng -

13.

72.7 212.6294.8 258.4385.9228.4252.6 35.8


cứng., dày 6m.

7

+ Lớp 2: Sét kết màu xám xanh đôi chỗ xám trắng phong hóa vỡ vụn, vỡ

Trong khu vực có độ ẩm tơng đối trung bình tháng năm là 79%. Thời

dăm, dày 2.5m.

kỳ độ ẩm cao kéo dài từ tháng V đến tháng X. Thời kỳ khô chỉ gần 5 tháng,

+ Lớp 3: Sét kết màu xám xanh, dày 8m. Lỗ khoan kết thúc tại cao độ

từ tháng XI đến tháng IV năm sau, có độ ẩm trung bình 76 - 78%.

35.8m.

Bảng 3: Bảng độ ẩm trung bình tháng và năm
Tháng
Độ ẩm
(%)

Lỗ khoan K2

I

II


III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

75

76

75

76


81

83

83

84

82

81

78

75

79

IV. Qui mô và tiêu chuẩn thiết kế
4.1

. Quy mô.

- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và dầm bản BTCT dự ứng lực kéo trớc.

3.3.1.4- Gió và tốc độ gió:

- Tần suất thiết kế P = 4%

Tốc độ gió trung bình : 2.1 m/s


- Tải trọng thiết kế : HL93, ngời đi 3.10-2 kg/cm2.

Tốc độ gió mạnh nhất : V = 20.0 m/s

- Sông không thông thuyền, có cây trôi.

3.4 Kết quả tính toán thuỷ văn, thuỷ lực công trình

- Bề rộng toàn cầu BTC= 0.5+9.0+0.5 = 10 (m)

Lu lợng thiết kế: Q4% = 27.5(m /s)

- Chiều dài toàn cầu: LTC= 19.05 m (tính đến hết đuôi mố)

Mực nớc thiết kế: H4% = 53.56 (m)

- Đờng 10m hai đầu cầu đợc thiết kế nh sau:

3

Vận tốc thiết kế:

V4% = 1.02 (m/s)

+ Bề rộng nền đờng, Bnền =11.0m.

Khẩu độ thoát nớc cần thiết: L4% = 8(m)
Theo các thông số kỹ thuật ở trên, kết hợp với khảo sát địa hình tại vị
trí cầu, chọn cầu có khẩu độ 1 nhịp 9.0m, tim cầu vuông góc với dòng chảy.

Trang 2

+ Bề rộng mặt đờng, Bmặt = 9.0m.
Mái taluy và 1.0m lề đờng gia cố đợc ốp bằng đá hộc xây vữa
100kg/cm2.


Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công- Cầu Số 3 -:- Km107+665.85
Đoạn 15m tiếp theo đợc vuốt nối về nền mặt đờng thông thờng.

- Trong phạm vi 10 đờng đầu cầu và tứ nón đợc gia cố mái ta luy bằng
đá hộc xây vữa XM 100kG/cm2. Chân khay bằng đá hộc xây vữa XM

4.2. Tiêu chuẩn thiết kế
-

Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.

-

Đờng ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054 2005

-

Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng và đô thị TCXD VN

100kG/cm2 kích thớc 100ì80cm đặt trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Kết cấu áo đờng trong phạm vi đờng đầu cầu áp dụng kết cấu làm mới với
Eyc>=130MPa.


104-2007.

+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.

Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211 -06

+ CPĐD loại A: 18cm.

- Tính toán các đặc trng dòng chảy lũ 22 TCN 220 -95.

+ CPĐD loại B: 22cm.

-

+ Nền đờng đầm chặt K98 dày 50cm.

V. giải pháp kết cấu.

5.4. Đảm bảo giao thông

5.1. Kết cấu nhịp

Để đảm bảo giao thông trong quá trình thi công tận dụng cầu cũ làm đ-

- Cầu gồm 1 nhịp giản đơn bằng dầm bản BTCT DƯL kéo trớc.
- Mặt cắt ngang gồm 10 dầm cao 0.4m, mỗi phiến dầm dùng 16 tao cáp

ờng công vụ

DƯL có đờng kính danh định là 12.7 mm theo tiêu chuẩn ASTM A416 - 85


VI. Tổ chức xây dựng

grade 270, loại có độ chùng thấp. Cốt thép thờng dầm chủ dùng loại CI cho

6.1. Biện pháp thi công chỉ đạo.

thép tròn trơn, và CIII cho cốt thép có gờ. Bê tông dầm chủ dùng có cờng độ

6.1.1. Thi công mố:

fc=400kG/cm2.
- Bản mặt cầu bằng lới BTCT ,cờng độ BT fc=300kG/cm2 dày 100mm, cốt
thép dùng loại CI và CIII.

đào hố móng đến cao độ thiết kế.
- Định vị tim mố.

- Dốc ngang mặt cầu đợc tạo bởi xà mũ mố.

- Xử lý bề mặt hố móng, tạo phẳng bằng lớp BT đệm 100kg/cm2, dày

- Lớp phủ mặt cầu từ trên xuống dới nh sau.

10cm.

+ Lớp bê tông nhựa hạt trung C20 dày 70mm.

- Lắp dựng ván khuôn bệ móng.


+ Lớp phòng nớc radcon dày 4mm.

- Vệ sinh ván khuôn, lắp dựng cốt thép, đổ bê tông bệ móng.

- Gối cầu: Dùng gối cao su có kích thớc nh sau: (300x800x20)mm.
- Gờ chắn bánh trên cầu bằng BTCT, cờng độ fc=300kG/cm2 đợc đúc tại
chỗ cùng với bản mặt cầu, phía trên có tay vịn ống thép mạ kẽm.

- Bê tông đợc vận chuyển đến vị trí đổ bằng xe MIX, dùng máy bơm
hoặc cẩu đổ bê tông.
- Khi bê tông đạt 85% cờng độ, lắp dụng ván khuôn đổ bê tông thân, t-

5.2. Kết cấu phần dới
- Mố kiểu chữ U bằng BTCT, cờng độ fc=300kG/cm2, cốt thép mố dùng
loại CI và CIII. Móng mố trên nền móng thiên nhiên (nền đá).
- Bản quá độ đổ tại chỗ bằng BTCT, cờng độ fc=300kG/cm2, một đầu
tựa lên vai kê tờng đỉnh một đầu đặt tự do trên nền đất đắp sau mố.

ờng đầu, tờng cánh mố .
Các qui định khi thi công mố.
- Cờng độ của lớp bê tông bên dới cha đạt đến 2.5 Kg/cm2 thì không đợc
làm công tác chuẩn bị trên mặt để đổ lớp bê tông khác.
- Trớc khi đổ phần tiếp theo mặt bê tông đã đông kết theo qui định

5.3. Đờng đầu cầu và tứ nón.
- Đờng đầu cầu sau đuôi mố mỗi phía dài 25m. Trong đó 10m sau đuôi
mố có bề rộng nền đờng Bnền=11.0m bề rộng mặt đờng Bmặt= 9.0m, 15m
tiếp theo vuốt nối về nền đờng cơ bản của tuyến.

- San tạo mặt bằng, tập kết vật t thiết bị, dùng máy kết hợp với thủ công


trên cần đợc làm nhám bằng vòi phun nớc và bàn chải sắt.
- Bảo dỡng bê tông theo qui trình thi công và nghiệm thu TCVN 5428-88
hiện hành.
- Để đảm bảo mỹ quan cho bề mặt kết cấu, ván khuôn đổ bê tông mố

nên dùng ván khuôn thép.
Trang 3


Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công- Cầu Số 3 -:- Km107+665.85
6.1.2. Thi công kết cấu nhịp.

e. Công tác căng cáp dự ứng lực.

- San ủi mặt bằng, làm bãi đúc dầm ở phía đầu cầu, thi công bệ đúc

Sau khi lắp đặt xong cốt thép thờng mới tiến hành căng cáp DƯL,lực căng

dầm, lắp đặt ván khuôn dầm, lắp đặt cốt thép, căng kéo cáp DƯL, và đổ

mỗi tao cáp là 138KN, sau đó đổ BT, khi bê tông đạt tối thiẻu 90% cờng độ

bê tông dầm, khi BT đạt 90% cờng độ tiến hành cắt cáp DƯL.

thiết kế mới tiến hành cắt cáp DƯL.

- Sau khi hoàn thiện mố, dùng cẩu đặt dầm vào vị trí kết cấu nhịp.

6.1.3. Thi công đờng 2 đầu cầu.


- Thi công lớp BTCT liên kết mặt cầu, gờ chắn bánh, lan can ống thép.

- Thi công đờng vào cầu bằng máy kết hợp với thủ công. Công tác hoàn

- Thi công lớp phủ mặt cầu.

thiện đảm bảo mỹ quan cầu.

a. Công tác ván khuôn:

- Lắp đặt tôn lợn sóng, cắm biển báo và hoàn thiện toàn bộ cầu.

-Ván khuôn phải đáp ứng đợc những yêu cầu kỹ thuật sau:

6.2. Bố trí mặt bằng công trờng.

+ ổn định, không biến hình khi chịu tải do trọng lợng và áp lực

Bố trí mặt bằng công trờng bao gồm việc bố trí lán trại, bãi đúc dầm, bãi

ngang của vữa bê tông mới đổ cũng nh tải trọng khác trong quá trình thi

vật liệu xe máy, nhà kho đợc bố trí ở đờng đầu cầu vì các khu vực này mặt

công nhằm đảm bảo đờng bao kết cấu đúng theo thiết kế.

bằng rộng đảm bảo diện tích cần thiết để bố trí công trờng thi công.

+ Phải ghép kín tránh không cho vữa chảy ra.


6.3. Tiến độ thi công

+ Đảm bảo bề mặt ván khuôn phần tiếp xúc với bê tông bằng phẳng,
không lồi lõm.

Công tác thi công bao gồm chuẩn bị mặt bằng làm công trờng, tập kết
vật liệu, thi công kết cấu phần dới, kết cấu phần trên, thi công đờng đầu

+ Độ võng của các bộ phận chịu uốn của ván khuôn không đợc vợt quá
1/400 chiều dài tính toán đối với bộ phận bố trí ở bề mặt ngoài và 1/250

cầu và hoàn thiện cầu. Dự kiến tổng tiến độ thi công khoảng 8 tháng.
6.4. Những vấn đề cần lu ý

chiều dài tính toán đối với các bộ phận khác.

- Sau khi hoàn thiện cầu và đờng đầu cầu, tiến hành thanh thải trả lại

+ Bảo đảm đặt cốt thép và đổ bê tông đợc an toàn và thuận tiện.

dòng chảy.

b. Công tác cốt thép:

- Chỉ đợc triển khai thi công sau khi có đủ cơ sở xác định tình trạng

- Cốt thép thờng đợc gia công và đan buộc thành lới, thành khung sờn trớc

bom mìn trong khu vực xây dựng.


khi cẩu lắp vào đúng vị trí.

- Ván khuôn khi lắp dựng phải tạo góc vát (20x20)mm tại tất cả các gờ

- Chiều dày lớp bảo vệ cần đợc bảo đảm bằng cách kê các con kê vữa xi

chìa của kết cấu trừ các góc vát ghi rõ kích thớc trên bản vẽ.

măng có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ.

- Mặt bê tông tiếp xúc với lớp bê tông đổ sau phải đợc làm sạch làm nhám

c. Công tác bê tông:

và ẩm trớc khi đổ lớp bê tông kế tiếp.

- Bê tông đợc trộn tại hiện trờng hoặc mua trong nhà máy phải đợc kiểm tra

- Mọi khâu định vị các vị trí tim mố , đặt cốt thép, đổ và bảo dỡng bê

mỗi lần đổ về độ sụt, thành phần cấp phối, khối lợng bê tông và đợc lấy

tông đều phải tuân thủ nghiêm túc các qui trình thi công và nghiệm thu hiện

mẫu thử tuỳ theo khối lợng bê tông đợc đổ và tuân thủ theo yêu cầu của qui

hành ( quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống 166 -QĐ ngày 22/05/75).

trình.


Đồng thời phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động
trong quá trình thi công.

- Trớc khi đổ bê tông cần làm vệ sinh và làm ớt bề mặt ván khuôn.

- Phải có biện pháp phòng ngừa tích cực, không ảnh hởng đến môi trờng.

- Bê tông đợc đổ liên tục cho từng dầm từ dới lên trên bắt đầu từ giữa ra 2

- Việc thi công đợc tiến hành trong mùa khô. Khi có lũ về phải dừng ngay

phía đầu dầm.
- Phải đảm bảo tính toàn khối của bê tông trong quá trình thi công.

mọi hoạt động thi công
- Cao độ đáy hố móng trong bản vẽ là dự kiến, cao độ chính thức sẽ đợc

d. Công tác bảo dỡng bê tông.
- Bảo dỡng bê tông theo qui trình 22TCN-242-98 thi công hiện hành

quyết định khi mở hố móng trên hiện trờng./.
Trang 4


Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công- Cầu Số 3 -:- Km107+665.85
VII. kết luận và kiến nghị
Cầu Số 3 đợc xây dựng với qui mô và tiêu chuẩn nh sau:
- Vị trí cầu : Cầu Số 3 tại Km107+668.85 thuộc dự án nâng cấp cải tạo
quốc lộ 55 nối dài tỉnh Bình Thuận, đoạn Km96+300 Km110+00. Bề rộng

cầu: B = 0.5+9.0+0.5 = 10.0 m
- Chiều dài cầu: Ltc=19.05 m, tính đến hai đờng đầu cầu.
- Tải trọng thiết kế : HL93, ngời đi bộ 3.10-2 0kg/cm2
- Tần suất thiết kế P=4%
- Kết cấu nhịp : Cầu gồm 1 nhịp giản đơn bằng BTCT DƯL dầm kéo trớc
L=9.0m lắp ghép.
- Kết cấu mố bằng BTCT đặt trên nền móng thiên nhiên.
- Đờng đầu cầu đợc tính trong phạm vi hết vuốt nối, 10m sau mố có nền
rộng 11.0m, rộng mặt 9.0m, đoạn 15m tiếp theo vuốt nối với nền đờng
thông thờng.
Công ty t vấn
V TH NGHIM CễNG NGH 491

Trang 5



×