Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

BenhTuyen giap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 81 trang )

1

BỆNH HỌC TUYẾN GIÁP


2

MỤC TIÊU


Mơ tả và phân tích đặc điểm của bệnh phình giáp.



Mơ tả và phân tích đặc điểm của bệnh viêm tuyến giáp.



Mơ tả và phân tích đặc điểm của carcinôm tuyến giáp.


3





TUYẾN GIÁP

Tuyến giáp của người
trưởng thành cân nặng


khoảng 15-35 gram
Cấu tạo bởi các nang
giáp hình cầu đường
kính 200 μm.


TUYẾN GIÁP

4


Nang giáp được lót bởi một
lớp tế bào



Có hình dạng thay đổi tùy theo
mức độ hoạt động; có thể là
hình dẹt, vng hoặc trụ thấp.



Các tế bào nang sản xuất
thyroglobulin, T3 và T4,



Dưới sự kiểm soát của TSH
của tuyến yên và TRH của
vùng dưới đồi.



5


Ngồi ra, nang giáp
cịn chứa các tế bào
thần kinh nội tiết gọi là
tế bào C



Sản xuất ra calcitonin,



Các tế bào này có
nguồn gốc từ mào thần
kinh


6

1. Dị tật
bẩm sinh

2. Viêm

4
NHÓM

BỆNH

4. Bướu
(Tumor)

3. Tăng sản
Tuyến giáp


7

DỊ TẬT BẨM SINH


8

1. Nang giáp lưỡi (Thyroglossal duct)
2. Bọc giáp lưỡi (Thyroglossal cyst)
3. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
4. Thiểu sản và vô tạo tuyến giáp
(thyroid hypoplasia)


9

Nang giáp lưỡi







Đa số ở nữ
Hiếm khi gây triệu chứng
Chiếm khoảng 10% mẫu
sinh thiết tử thi
Khi to gây: khó nuốt, thở
rít


10

BỌC GIÁP LƯỠI






Do sự tồn tại mô ống giáp lưỡi
1/3 từ lúc mới sinh, 2/3 bn lớn
Thường thấy ở đường giữa và khơng có mơ
limphơ
ĐK vài cm, vỏ bao mỏng, chứa dịch vàng


11

BỌC GIÁP LƯỠI


 Vách thượng mơ trụ đơn, có nhung mao, hoặc không
 ± kèm nang tuyến nhỏ, tinh thể cholesterole, Khơng có mơ limphơ
Có thể kèm theo car tuyến giáp đặc biệt là dạng nhú


12

MƠ GIÁP LẠC CHỔ







Do bất thường trong q
trình chui xuống của mầm
tuyến giáp trong thời kỳ
phôi thai
Không chui xuống
Chui xuống khơng hồn
tồn hoặc chui sâu q mức
Kết quả tạo ra mô giáp lạc
chổ ở đáy lưỡi, vùng dưới
lưỡi, thanh quản, sau xương
ức


MƠ GIÁP LẠC CHỔ


13









Vị trí thường gặp nhất của mơ giáp lạc chổ là ở
đáy lưỡi
Có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó
thở
Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại
khơng có tuyến giáp bình thường,
Do vậy việc cắt bỏ mơ giáp lạc chổ sẽ đưa đến
tình trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay
thế bằng hormon


14

THIỂU SẢN VÀ VÔ TẠO TUYẾN GIÁP



Rất hiếm




Xuất độ 1/4000 trẻ sơ sinh



Do mầm tuyến giáp không
phát triển gây thiếu hụt hoàn
toàn hormon,


15

VIÊM TUYẾN GIÁP


16



VIÊM GIÁP CẤP TÍNH
Thường do các vi khuẩn sinh mủ một số ít trường hợp
do virút, ký sinh trùng, nấm



Thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch



Vi khuẩn đến tuyến giáp theo đường máu, đường bạch

huyết hoặc lan đến từ các nhiễm khuẩn của cơ quan
lân cận như vùng khẩu hầu, tuyến nước bọt


17








VIÊM GIÁP CẤP TÍNH

Phần lớn ở thùy trái
Bệnh cấp tính: sốt, đau
khàn tiếng và khó nuốt
Giảm đau khi cúi đầu và
tăng khi ngửa cổ
Tuyến giáp sưng, đỏ,
đôi khi ápxe


18

VIÊM GIÁP CẤP TÍNH


VIÊM GIÁP BÁN CẤP HOẶC MẠN TÍNH


19

Viêm giáp bán cấp
Thường do nhiễm Virus tuyến giáp
 Thường thứ phát sau: bệnh quai bị, sởi,
cúm….
 Triệu chứng chung: mệt mỏi, bứt rứt, khó
chịu, sốt nhẹ
 Đơi khi tuyến giáp cũng bị sưng, biểu hiện
triệu chứng cường giáp



20

VIÊM GIÁP BÁN CẤP HOẶC MẠN TÍNH

Viêm giáp mạn tính
 Thường do bệnh tự miễn biểu hiện 3 dạng
 Phình

giáp lan tỏa và rắn, to gấp 2-3 lần bình
thường
 Thiểu năng tuyến giáp: chậm phát triển và thấp;
nữ có thể mất kinh nguyên phát hay thứ phát,
nam chậm dậy thì
 Cường giáp: hiếu động, nóng tính…



21

VIÊM GIÁP HẠT (BỆNH DE QUERVAIN)

 Còn gọi là viêm giáp
de Quervain
 Thường xảy ra ở phụ
nữ trung niên
 Triệu chứng sốt và đau
đột ngột một bên cổ


22

VIÊM GIÁP HẠT (BỆNH DE QUERVAIN)

-Tổn thương dạng cục, chắc,
thường khơng hoặc ít khi dính
mơ kế cận.
- Kích thước to gấp 2 lần bình
thường, khơng đối xứng
-Tổn thương gần giống nang lao:
+ tế bào dạng biểu mô
+ đại bào
+ Không có hoại tử bã đậu

Tế bào dạng biểu mơ (1), đại bào (2),
limphô bào (3), nang giáp (4).



23

VIÊM GIÁP LIMPHÔ BÀO





Xảy ra chủ yếu ở trẻ em
Diễn tiến bệnh thường nhẹ
và ngắn.
Tuyến giáp hơi to, mật độ
tăng, mặt cắt vàng nhạt.
Bệnh nhân vẫn bình giáp
hoặc chỉ bị nhược giáp nhẹ


24

VIÊM GIÁP LIMPHƠ BÀO


Trên vi thể, các nang giáp
có cấu trúc bình thường,
các tế bào nang giáp chưa
bị biến đổi thành tế bào
Hürthle
(tế
bào
Askanazy); mô đệm giữa

các nang giáp thấm nhập
limphô bào và có thể thấy
có sự thành lập các trung
tâm mầm


25









VIÊM GIÁP HASHIMOTO
Thường gặp ở tuổi trưởng
thành, nữ gấp 5-10 lần
Liên quan đến cơ chế tự
miễn và có khuynh hướng
gia đình
Liên quan một số bệnh tự
miễn khác: tiểu đường type 1
Tuyến giáp to lan tỏa 2-3 lần,
dai như cao su.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×