Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chính sách an toàn vệ sinh lao động 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.96 KB, 13 trang )

LOGO CƠNG TY

Phê duyệt

Họ tên :
Ngày :
I.

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG
Xem xét

Soạn thảo

Họ tên :
Ngày :
TRANG KIỂM SÓAT & PHẦN PHỐI:

STT

ĐƠN VỊ

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 1/13

SỐ



Họ tên:
Ngày :

STT

ĐƠN VỊ

SỐ

1

Ban Tổng Giám Đốc

03

10

Bộ phận kho

01

2

Phịng HCNS

01

11


Bộ phận mẫu

01

3

Phịng Kinh Doanh

01

12

Bộ phận tạo phơi

01

4

Phịng Kế Tốn

01

13

Bộ phận định hình

01

5


Phịng Xuất Nhập Khẩu

01

14

Bộ phận chà nhám

01

6

Phịng QA & QC

01

15

Bộ phận lắp ráp

01

7

Phịng Kỹ Thuật

01

16


Bộ phận hồn thiện

01

8

Phòng Kế Hoạch & Mua hàng

02

17

Bộ phận đan dây

01

9

Bộ Phận Bảo Trì

01

18

Bộ phận bao bì

01

II.
Stt


PHẦN THEO DÕI SĨAT XÉT / SỬA ĐỔI:
Lần sửa
đổi

III.

Ngày sửa
đổi

MỤC ĐÍCH:

Nội dung cũ

Nội dung mới

Trang


LOGO CƠNG TY

-

IV.
V.











CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 2/13

Xác định rõ ràng quyền hạn, nhiệm vụ và trách nhiệm của BGĐ, Hội Đồng Bảo Hộ Lao Động,
Mạng Lưới An Toàn Vệ Sinh Viên, CB.CNV Công ty nhằm thực hiện nghiêm túc và duy trì có
hiệu quả trong cơng tác An Tồn Lao Động, Vệ Sinh Lao Động để đảm quyền lợi, đảm bảo sức
khỏe cho CB.CNV Công ty.
IV/ PHẠM VI ÁP DỤNG:
Chính sách An Tồn Lao Động, Vệ Sinh Lao Động được áp dụng cho tất cả các Cá nhân, Bộ
phận, Phịng ban có liên quan trong Cơng ty
ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ-TỪ VIẾT TẮT:
BGĐ
: Ban Giám Đốc.
P. HCNS
: Phòng Hành Chánh Nhân Sự
CB.CNV
: Cán Bộ Công Nhân Viên

BHLĐ
: Bảo Hộ Lao Động
ATVSLĐ
: An Toàn Vệ Sinh Lao Động
NLĐ
: Người Lao Động
TNLĐ
: Tai Nạn Lao Động
PCCC
: Phòng Cháy Chữa Cháy
PTBVCN
: Phương Tiện Bảo Vệ Cá Nhân

VI.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Chính sách về an tồn – vệ sinh lao động của Cơng ty .....quy định những nội dung của cơng tác
an tồn vệ sinh lao động mà các đơn vị, cá nhân phải thực hiện nhằm cải thiện điều kiện làm
việc, ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo đảm an tồn, sức khoẻ cho người lao
động, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Các trường hợp khơng quy định trong chính sách này sẽ được giải quyết theo quy định của
Pháp luật Việt Nam hiện hành và các văn bản hướng dẫn của Nhà nước.
2. Chính sách này được áp dụng trên phạm vi tồn cơng ty. Đối tượng áp dụng là tồn thể cơng
nhân, nhân viên Công ty, bao gồm Giám đốc, các Quản lý, tổ trưởng, nhân viên văn phịng, tạp
vụ, cơng nhân ký hợp đồng và công nhân thời vụ.
VII. TỔ CHỨC BỘ MÁY GIÁM SÁT CÔNG TÁC ATVSLĐ TẠI CÔNG TY :
1. Hội đồng Bảo hộ Lao động Công ty (gọi tắt là Hội đồng) do Giám đốc Công ty ra quyết đinh
thành lập với thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Nhà nước và phù hợp với đặc
diểm của Công ty.
 Nhiệm vụ của Hội đồng Bảo hộ lao động Công ty:
- Tham gia tư vấn cùng Ban Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch và chương trình thực hiện

-

cơng tác bảo hộ lao động theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
Hội đồng Bảo hộ lao động phải phối hợp với bộ phận tổ chức lao động xây dựng nội quy, quy

-

chế quản lý công tác bảo hộ lao động của Công ty.
Đề xuất các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động,
phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong Công ty.


LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 3/13

-

Kết hợp cùng các trưởng bộ phận, phòng ban tổ chức đào tạo, tun truyền cơng tác an tồn và

-


vệ sinh lao động cho tập thể công nhân trong Công ty nắm rõ để nghiêm túc thực hiện.
Kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ bảo hộ lao động, tiêu chuẩn an tồn và vệ sinh lao

-

động trong phạm vi Cơng ty.
Phối hợp cùng bộ phận y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại đến mơi trường lao động, theo dõi
tình hình bệnh tật, tai nạn lao động và đề xuất với Ban Giám đốc Công ty các biện pháp quản lý

-

và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
Điều tra thống kê các tai nạn lao động xảy ra trong Công ty. Báo cáo tổng hợp và đề xuất các
biện pháp phòng chống tai nạn lao động trong q trình sản xuất cũng như có trách nhiệm kết

luận nguyên nhân và đề xuất xử lý hậu quả tai nạn lao động.
 Quyền hạn của Hội đồng Bảo hộ lao động
- Được tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh
-

và kiểm điểm quá trình thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động.
Được tham dự các buổi họp về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, các đề án thiết kế thi
công, nghiệm thu và tiếp nhận đưa vào sử dụng nhà xưởng, máy móc, thiết bị mới xây dựng,

-

lắp đặt hoặc sau cải tạo, mở rộng để tham gia ý kiến về mặt an toàn và vệ sinh lao động.
Trong khi kiểm tra các bộ phận sản xuất phát hiện thấy các vi phạm hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động có quyền ra lệnh tạm đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp) để thi hành các biện pháp cần thiết


bảo đảm an toàn lao động, đồng thời báo cáo lên Ban Giám đốc Công ty.
2. Mạng lưới An toàn – Vệ sinh viên do Giám đốc Công ty ra quyết đinh thành lập với thành
phần, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Nhà nước và phù hợp với đặc diểm của Công ty.
 Nhiệm vụ, quyền hạn của Mạng lưới an toàn vệ sinh vên trong Công ty:
- Đôn đốc, kiểm tra và giám sát mọi người trong tổ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an
toàn và vệ sinh lao động trong sản xuất, bảo quản các trang thiết bị an toàn, sử dụng đúng và
-

đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ cá nhân, trang bị kỹ thuật và an toàn.
Nhắc nhở tổ trưởng chấp hành các chế độ về bảo hộ lao động; hướng dẫn biện pháp làm việc an

-

toàn đối với nhân viên mới chuyển đến làm việc ở tổ.
Chủ động và tích cực hướng dẫn các thành viên trong tổ thực hiện đúng các quy trình và biện

-

pháp an toàn cần thiết khi xảy ra các sự cố trong sản xuất.
Tham gia góp ý với tổ trưởng và Hội đồng Bảo hộ Lao động trong việc đề xuất kế hoạch

-

BHLĐ, các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện làm việc.
Kiến nghị với Tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động, biện pháp
đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời những biểu hiện, hiện tượng thiếu an

toàn tại nơi làm việc.
VIII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ TRONG CÔNG TÁC ATVSLĐ CỦA BAN GIÁM ĐỐC

CƠNG TY, TỔ CHỨC CƠNG ĐỒN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG :
A. Quyền và nghĩa vụ của Ban Giám Đốc Công ty :
1. Ban Giám Đốc Công ty có nghĩa vụ:


LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 4/13

-

Hàng năm khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải lập kế hoạch bảo

-

hộ lao động, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động.
Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động theo quy định của Nhà

-

nước và của Công ty.

Cử người giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp an tồn lao động, vệ sinh
lao động trong Cơng ty; phối hợp với cơng đồn xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới

-

an tồn vệ sinh viên.
Xây dựng nội quy, quy trình an tồn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy,
thiết bị vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo tiêu chuẩn

-

quy định của Nhà nước, Công ty.
Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động

-

đối với người lao động.
Tổ chức khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khoẻ định kỳ, thực hiện bồi dưỡng bằng
hiện vật cho người lao động làm việc trong môi trường độc hại theo quy định của Nhà nước,

-

Công ty.
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và
định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cơng tác an tồn vệ sinh lao

2.
B.
1.
-


động, cải thiện điều kiện lao động với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội địa phương.
Ban Giám đốc Cơng ty có qùn:
Buộc người lao động phải tn thủ các quy định, nội quy, biện pháp an toàn vệ sinh lao động.
Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm quy định an toàn vệ sinh lao động.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức Cơng đồn :
Cơng đoàn có nhiệm vụ:
Thay mặt người lao động ký thoả ước lao động tập thể, trong dó có các nội dung về an toàn vệ

-

sinh lao động.
Tuyên truyền vận động, giáo dục người lao động thực hiện tốt các quy định pháp luật về

-

ATVSLĐ, chấp hành nghiêm quy trình, quy phạm, biện pháp an toàn vệ sinh lao động.
Phát hiện và đấu tranh ngăn chặn, khắc phục các hiện tượng mất an toàn vệ sinh lao động, vi

-

phạm quy trình, quy phạm an tồn vệ sinh lao động.
Tổ chức lấy ý kiến tập thể người lao động tham gia xây dựng nội quy, quy chế quản lý về
ATVSLĐ, kế hoạch bảo hộ lao động tại đơn vị. Đánh giá việc thực hiện cơng tác ATVSLĐ, các

-

chế độ chính sách bảo hộ lao động đối với người lao động để thông báo với giám đốc.
Phối hợp tổ chức phong trào bảo đảm an toàn vệ sinh lao động; quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ


cho mạng lưới an toàn vệ sinh viên.
2. Cơng đoàn có qùn:
- Tham gia ý kiến với BGĐ trong việc xây dựng các quy chế, nội quy quản lý về an toàn vệ sinh
-

lao động của .
Tham gia các đồn tự kiểm tra cơng tác ATVSLĐ do đơn vị tổ chức, tham dự các cuộc họp kết
luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra, các đoàn điều tra tai nạn lao động.


LOGO CƠNG TY

-

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 5/13

Tham gia điều tra tai nạn lao động, nắm tình hình TNLĐ, bệnh nghề nghiệp và việc thực hiện
kế hoạch bảo hộ lao động và các biện pháp bảo đảm an toàn sức khoẻ cho người lao động, đề
xuất các biện pháp khắc phục các thiếu sót, tồn tại.

C. Quyền và nghĩa vụ của người lao động :

1. Người lao đợng có qùn:
- Yêu cầu BGĐ bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; trang
cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và các chế độ khác; huấn luyện an toàn vệ sinh lao
động; thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định của Nhà nước Tổng
-

Công ty.
Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động;
đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực

-

tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục.
Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi BGĐ Cơng ty vi phạm quy định của Nhà
nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp

đồng lao động, thoả ước lao động tập thể.
2. Người lao đợng có nghĩa vụ:
- Chấp hành nghiêm các quy định, nội quy về an tồn lao động, vệ sinh lao động có liên quan
đến cơng việc, nhiệm vụ được giao. Có trách nhiệm phát hiện, kiến nghị bổ sung, hoàn chỉnh
-

các quy định, nội quy cho phù hợp với điều kiện lao động thực tế.
Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ

-

sinh lao động nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện có nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn


lao động khi có lệnh của người có thẩm quyền.
IX.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠNG TÁC ATVSLĐ :
1. Hàng năm khi lập Kế hoạch Sản xuất kinh doanh, Ban Giám đốc Công ty căn cứ vào điều kiện
sản xuất kinh doanh, tình hình lao động, lập Kế hoạch Bảo hộ Lao động hằng năm của Công ty.
Kế hoạch BHLĐ phải bao gồm nội dung công việc, biện pháp thực hiện, kinh phí, vật tư, thời
gian hồn thành và phân cơng thực hiện.
2. Cơng ty thực hiện nghiêm các quy phạm, tiêu chuẩn của Nhà nước, Ngành về ATVSLĐ liên
quan đến quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Tất cả các máy móc, thiết bị phải có
hướng dẫn an tồn cho từng thiết bị treo tại nơi làm việc và lưu giữ tại đơn vị.
3. Khi xây dựng mới, sửa chữa hoặc cải tạo các cơng trình để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ
các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn và vệ sinh lao động
đơn vị phải lập luận chứng về biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.


LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 6/13


4. Ban Giám đốc Cơng ty phối hợp với BCH Cơng đồn tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo
dục về ATVSLĐ cho Cơng nhân viên như: nói chuyện, chiếu phim, tham quan thực tế để nâng
cao nhận thức, hiểu biết về mục đích, ý nghĩa, tính chất và nội dung của cơng tác ATVSLĐ,
góp phần ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cháy nổ.
5. Công ty tổ chức huấn luyện ATVSLĐ cho người lao động mới tuyển dụng trước khi giao việc
và huấn luyện định kỳ mỗi năm 1 lần cho tất cả công nhân viên. Sau khi huấn luyện ATVSLĐ
phải kiểm tra sát hạch, ghi sổ theo dõi huấn luyện.
Người lao động chỉ được giao việc khi đã qua huấn luyện về ATVSLĐ theo quy định. Khi
người lao động vi phạm ATVSLĐ hoặc thay đổi công việc, thay đổi công nghệ, thiết bị, Công
ty phải tổ chức huấn luyện lại cho người lao động.
6. Đối với người lao động làm các cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về ATLĐ (như vận hành lị
hơi, máy nén khí, tiếp xúc với hố chất độc hại, nguồn điện…) Cơng ty cần tổ chức huấn luyện
chuyên sâu về ATLĐ. Sau huấn luyện, kiểm tra đạt yêu cầu, Giám đốc Công ty cấp thẻ ATLĐ
theo mẫu của Bộ LĐTB & XH ban hành cho người lao động thuộc đối tượng này.
7. Công ty tổ chức đo kiểm tra môi trường lao động mỗi năm 1 lần tại nơi làm việc có nhiều yếu
tố độc hại. Sau khi đo đạc yếu tố nào vượt tiêu chuẩn cho phép, cơng ty phải có biện pháp cải
thiện điều kiện làm việc.
8. Các thiết bị, máy móc và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ theo Danh mục do Bộ
LĐTB & XH, Bộ Y tế ban hành phải được khai báo, kiểm định va dăng ký sử dụng theo quy
định của Nhà nước.
9. Công ty thực hiện thống kê, báo cáo tất cả các vụ lao động cho sở LĐTB & XH.
Khi xảy ra tai nạn lao động nặng, tai nạn lao động chết người Công ty phải thực hiện khai báo
bắng cách nhanh nhất với cơ quan quản lý Nhà nước địa phương, phối hợp với cơ quan chưc
năng điều tra tai nạn lao động.
Cơng ty có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người bị tai nạn lao
động hoặc thân nhân của người bị chết do tai nạn lao động bao gồm: chi phí điều trị, bồi
thường hoặc trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động… theo quy định của Nhà nước. Sau
đó Cơng ty phải phân tích ngun nhân và có biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tái diễn, xử
lý kỷ luật nghiêm các đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định về ATVSLĐ dẫn tới tai nạn lao
động.

10. Công ty tổ chức khám sức khoẻ mỗi năm 2 lần cho người lao động. Việc khám sức khoẻ định
kỳ do các cơ sở y tế đủ điều kiện đảm nhận.
11. Sau khi khám sức khoẻ phát hiện bệnh nghề nghiệp, Công ty phải lập hồ sơ theo dõi và thực
hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người bị bệnh nghề nghiệp gồm: chi phí điều trị bệnh
nghề nghiệp, bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp mà suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên hoặc chết… theo quy định của Nhà nước.


LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 7/13

12. Người lao động trực tiếp làm việc trong mơi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại được trang bị
các phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) phù hợp với yêu cầu bảo vệ theo quy định của
Công ty. Không được phát tiền thay phương tiện bảo vệ cá nhân.
Công ty căn cứ tính chất cơng việc và chất lượng của từng loại PTBVCN quy định thời hạn sử
dụng các PTBVCN đó, sau khi đã tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Cơng đồn.
13. Người lao động khi làm các nghề, công việc phải tiếp xúc trực tiếp với yếu tố độc hại được bồi
dưỡng bằng hiện vật theo quy định của Nhà nước.
14. Công ty thực hiện các chế độ bảo hộ lao động đối với lao động nữ như: thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi đối với lao động nữ; khơng bố trí lao động nữ làm các công việc không được sử

dụng lao động nữ... và các chế độ khác đối với lao động nữ theo quy định của Nhà nước.
15. Học sinh học nghề, tập nghề, công nhân thử việc được huấn luyện về ATVSLĐ, trang bị
PTBVCN và hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật như người lao động làm cơng việc đó.
X.
CÁC QUY ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO ATVSLĐ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO
ĐỘNG :
A. Các quy định về ATLĐ :
1. Công nhân viên được trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động. Cơng nhân viên phải sử dụng đúng
mục đích và đầy đủ các trang bị đã được cung cấp.
2. Trong thời gian làm việc, cán bộ công nhân viên không được phép đi lại nơi khơng thuộc phạm
vi của mình.
3. Khi thiết bị có sự cố hoặc nghi ngờ sự cố có thể xảy ra thì CBCNV phải báo cho Tổ trưởng/
người quản lý trực tiếp để xử lý.
4. Khi không được phân công và chưa được huấn luyện về quy tắc an tồn vận hành thiết bị thì
CBCNV khơng được tự ý sử dụng/sửa chữa thiết bị.
5. Khi sửa chữa máy phải ngắt cơng tắc điện và có biển báo mới sửa chữa.
6. Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau khi sửa chữa xong phải kiểm tra lại dụng cụ, chi tiết có
nẳm trên máy khơng và khơng có người đứng trong vòng quy nguy hiểm mới cho máy vận
hành.
7. Không đẻ dầu mỡ, nhớt máy rơi vãi trên sàn nhà xưởng.
8. Các sản phẩm, hàng hoá vật tư, thành phẩm đóng gói để cách tường 0,5 mét, cách xa cửa thoát
nạn, cầu dao điện, phuơng tiện chữa cháy, tủ thuốc cấp cứu.
9. Trong kho phải sắp xếp gọn gàng, không để dụng cụ, dây điện, vật tư, trang thiết bị gây trở
ngại đi lại.
10. Công nhân viên phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của bảng cấm, bảng hướng dẫn an tồn nơi sản
xuất.
11. Khơng được tháo dỡ hoặc làm giảm hiệu quả của các thiết bị An tồn lao động có trong cơng
ty.
12. Khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn tại nơi làm việc của mình, cơng nhân viên lập tức rời khỏi
khu vực nguy hiểm và báo ngay cho An toàn viên để xử lý.



LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 8/13

13. Công nhân viên có nghĩa vụ báo cho các An tồn – vệ sinh viên và thành viên Hội đồng bảo hộ
lao động về các sự cố tai nạn lao động, về việc vi phạm nguyên tắc An toàn lao động xảy ra tại
công ty.
14. Khi xảy ra sự cố tai nạn lao động, những người có mặt tại hiện trường phải:
- Tắt công tắc điện cho ngừng máy
- Khẩn trương sơ cứu nạn nhân, báo cáo nay cho nhân viên phụ trách An toàn – vệ sinh lao động
và Y tế của công ty
- Tham gia bảo vệ hiện trường để người có trách nhiệm xử lý.
B. Các quy định về VSLĐ :
1. Công nhân viên phải sử dụng đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động, phương tiện, dụng cụ đã
được cơng ty cấp phát trong q trình làm việc:
2.
3.

Khẩu trang

Bao tay len, bao tay cao su.
Nút chống ồn;
Kiếng bảo vệ mắt
Giày BHLĐ hoặc Ủng BHLĐ
Tồn thể cơng nhân viên phải giữ gìn vệ sinh nơi làm việc, bao gồm:
Vệ sinh cơng nghiệp chung tồn cơng ty
Các thiết bị do mình phụ trách phải được kiểm tra định kỳ theo quy định của công ty
Công nhân viên phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn vệ sinh nơi

làm viêc, ăn uống và nơi vệ sinh chung.
4. Công nhân viên phải tham gia khám sức khoẻ định kỳ mỗi năm 2 lần theo kế hoạch của Cơng
ty, và tham gia các chương trình phịng chống dịch bệnh hàng năm.
5. Cơng ty chỉ cho phép công nhân viên vào công ty làm việc với trạng thái cơ thể, tâm lý bình
thường. Tổ trưởng có thể buộc công nhân viên ngừng việc khi phát hiện cơng nhân viên có sử
dụng chất kích thích như ma tuý, rượu, bia...
6. Công nhân viên chỉ vận hành máy móc thiêt bị khi tâm lý ổn định và đủ sức khoẻ. Trong khi
làm việc hoặc vận hành máy, nếu cơng nhân viên cảm thấy cơ thể khơng bình thường có thể
dẫn đến tai nạn lao động thì phải ngưng việc ngay và báo cho Tổ trưởng giải quyết kịp thời.
7. Công nhân viên phải báo cáo với Trạm y tế cơng ty về bệnh của mình (đặc biệt là bệnh truyền
nhiễm dễ lây) để được theo dõi và chữa trị. Công nhân viên nghiện ma tuý phải đến trung tâm
cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
8. Cơng nhân viên phải báo cho người có trách nhiệm mọi trường hợp vi phạm nguyên tắc Vệ
sinh lao động tại cơng ty.
C. Các quy định về An tồn điện :
1. Chỉ những CBCNV đã được huấn luyện về kỹ thuật an tồn điện mới được sửa chữa, lắp đặt,
đóng mở thiêt bị điện.
2. Khi làm việc và sửa chữa, phải sử dụng đúng dụng cụ và mang đủ trang thiết bị bảo hộ.
3. Không được cắt điện ở cầu dao tổng, bố trí điện nếu chưa được sự cho phép từ Ban Giám đốc.
4. Không dùng các vật liệu có tham số kỹ thuật khác thiết kế để thay thế khi sửa chữa.



LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 9/13

5. Khi sửa điện, cần ngắt điện ở cầu dao tổng, phải có biển báo (cấm móc điện, đang sửa chữa)
hoặc có người trực ở cầu dao tổng.
6. Không tự ý mở các tủ điện. Tránh xa những nơi có đường dây điện bị hở, đứt hoặc trong tình
trạng kém an tồn, đồng thời báo cho người có trách nhiệm (thợ điện, phịng bảo trì) để sửa
chữa kịp thời.
D. Các quy định về an tồn trong sử dụng thiết bị, máy móc :
1. Công nhân phải được huấn luyện thuần thục về vận hành và an toàn khi đứng máy mới được sử
dụng máy.
2. Khi làm việc phải sử dụng đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định của từng bộ
phận đã được trang bị.
3. Trình tự vận hành máy phải tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn, động tác thực hiện phải chính
xác. Đối với các loại máy có công tắc 2 tay, công nhân vận hành buộc phải dùng 2 tay để thao
tác, không được phép vận hành máy bằng 1 tay.
4. Kiểm tra vệ sinh máy trước khi vận hành.
5. Những người khơng có trách nhiệm và chưa được huấn luyện tuyệt đối không được vận hành
6.

7.
8.
9.

hoặc sửa máy.
Đối với các thiết bị áp lực phải có giấy phép sử dụng mới được sử dụng.
Không được sửa chữa các thiết bị áp lực khi thiết bị vẫn cịn áp lực.
Khơng để các hố chất dễ gây cháy gần các thiết bị áp lực trong lúc hoạt động.
Khi ra về, cơng nhân phải tắt hết máy do mình sử dụng. Trưởng bộ phận trực tiếp có trách
nhiệm hướng dẫn nhân viên, cơng nhân của mình thực hiện đúng quy trình vận hành máy và
giám sát việc tắt máy trước khi ra về. Mọi trường hợp không tắt máy do trưởng bộ phận chịu

trách nhiệm cao nhất.
E. Nguyên tắc an toàn cháy nổ :
1. PCCC là trách nhiệm và nghĩa vụ của tồn thể cán bộ cơng nhân viên công ty, và cả khách hàng
đến làm việc tại công ty.
2. Để đảm bảo an tồn tính mạng, tài sản của công nhân viên trong công ty, Công ty NGHIÊM
-

CẤM:
Sử dụng lửa, đun nấu, hút thuốc trong kho, nơi sản xuất
Câu móc, sử dụng điện tuỳ tiện
Dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ điện
Dùng dây đồng, dây thép và các kim loại khác thay dây chì trong cầu chì
Để các chất dễ cháy gần các thiết bị điện hở hoặc ở những nơi có nhiệt độ cao (khu vực ủi, lị

hơi...)
- Dùng khố mở nắp phuy xăng bằng thép
3. Khi hết giờ làm việc, các phòng ban phải kiểm tra tắt đèn, quạt, các thiết bị điện trước khi ra về
và bảo vệ kiểm tra lại trước khi giao ca

4. Sắp xếp vật tư, hàng hoá trong kho phải gọn gàng, sạch sẽ. Xếp riêng từng loại có khoảng cách
ngăn cháy (0,5 m cách tường) để tiện việc kiêmtra hàng và chữa cháy khi cần thiết.


LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 10/13

5. Khi xuất hàng, xe không được mở máy trong kho, nơi sản xuất và không được hút thuốc. Khi
đậu xe phải hướng đầu xe ra ngồi.
6. Khơng để các chướng ngại vật trên lối đi lại.
7. Phương tiện chữa cháy không được sử dụng vào việc khác và phải để nơi dễ thấy, dễ lấy để
8.
F.
1.

chữa cháy.
Khi xảy ra cháy phải báo động gấp (hệ thống PCCC tự động)
Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy
Dùng bình CO2 + bột + nước, máy bơm và vòi rồng cứu hoả để dập tắt đám cháy
Gọi điện cho đội PCCC Cơng an tỉnh Bình Dương

Các ngun tắc an tồn hố chất :
Các hố chất độc hại có thể thâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường như: đường hô hấp, hấp
thụ qua da, đường tiêu hoá., và gây ngộ độc, nhiễm độc tức thì hoặc tích tụ lâu ngày thành
bệnh. Do đó, khi tiếp xúc với hố chất, cơng nhân viên phải mang đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao

động bao gồm: găng tay cao su, mặt nạ phòng độc, khẩu trang;
2. Mọi hoá chất đều phải được lưu giữ, bảo quản trong một khu vực riêng, đánh dấu rõ ràng, và
phải được dán nhãn.
3. Mọi hố chất có bảng hướng dẫn sử dụng an toàn (MSDS) được dán tại khu vực bảo quản và
sử dụng hoá chất. Trưởng bộ phận bảo quản hoặc có sử dụng hố chất phải truyền đạt, huấn
luyện cách bảo quản, sử dụng hoá chất cho nhân viên. Và các nhân viên tại các bộ phận này
phải tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn an toàn sử dụng hoá chất.
4. Hoá chất sử dụng phải được để tách biệt với nước uống, có dán nhãn rõ ràng để phân biệt.
5. Khu vực kho hoá chất cần được kiểm tra thường xuyên để chắc chắn các bình, can đựng hố
chất khơng bị, nghiêng, đổ, rị rỉ, và phải được đóng nắp cẩn thận ngay sau khi dùng.
G. Nguyên tắc thốt hiểm và ứng phó tình trạng khẩn cấp :
1. Các sự cố có thể xảy ra bao gồm: sự cố cháy nổ, sự cố do ngộ độc thức ăn, các sự cố bất ngờ
như đổ tường, đổ nhà xưởng, lật mái nhà xưởng,...
2. Khi xảy ra sự cố, Hội đồng Bảo hộ Lao động, các An toàn – Vệ sinh viên, Đội PCCC, Trưởg bộ
phận hướng dẫn lối thoát hiểm gần nhất và hướng dẫn cho CBCNV bình tĩnh chạy ra ngồi khu
vực an tồn theo các lối thốt hiểm đó.
3. Ngun tắc thốt hiểm:
- Mọi cơng nhân viên phải thật bình tĩnh để tìm ra đường thốt hiểm và theo các hướng dẫn thốt
hiểm gần nhất, khơng được tranh giành xơ đẩy nhau dẫn đến tìn trạng tắc nghẽn đường đi và
-

gây tai nạn trong q trình thốt hiểm (té ngã, dẫm đạp lên nhau...)
Mọi CNV phải chạy ra sân của công ty, tập trung ở nơi an tồn, khơng tự ý bỏ về. Sau khi thốt

-


ra ngồi, các công nhân cùng tổ phải tập hợp lại đứng gần nhau, khơng đứung lẫn lộn.
Tổ trưởng và tổ phó có trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên mình đứng trong một khu vực
nhất định và đếm số nhân viên, điểm danh để phát hiện ra người vắng mặt, nhanh chóng báo

ngay cho bộ phận cứu nạn tên của người vắng mặt.
XI.
KHEN THUỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM :
A. Khen thưởng :


LOGO CƠNG TY

CHÍNH SÁCH AN
TỒN – VỆ SINH
LAO ĐỘNG

Số hiệu
:
Lần ban hành :
Ngày ban hành :
Trang số
: 11/13

1. Hàng năm Hội đồng Bảo hộ lao động Công ty họp đánh giá, xếp loại các đơn vị trong việc thực
hiện an toàn vệ sinh lao động, xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong
cơng tác ATVTSLĐ.
2. Đối tượng, hình thức, tiêu chuẩn và thủ tục khen thưởng thực hiện theo Quy chế khen thưởng
thi đua của Công ty.
B. Xử lý vi phạm:

1. Đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm nghiêm trọng các quy định của Nhà nước, của Công ty về
ATVSLĐ - PCCC, để xảy ra tai nạn lao động, sự cố cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản do
nguyên nhân chủ quan phải tổ chức kiểm điểm, đề ra biện pháp khắc phục, xử lý nghiêm các cá
nhân vi phạm. Trường hợp vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị xử lý hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ trưởng, quản lý bộ phận có trách nhiệm nhắc nhở, kiểm điểm khi phát hiện vi phạm các
quy định về ATVSLĐ đối với các công nhân viên thuộc bộ phận mình quản lý.



×