VAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ
KHUẾCH TÁN TRONG CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT ÁP XE NÃO
VỚI U NÃO HOẠI TỬ
BS. HOẶC
NGUYỄN TRÍ DẠNG
DŨNG
BS. CAO THIÊN TƯNG
NANG PGS.TS. PHẠM NGỌC HOA
Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh BV Chợ
Rẫy
Hải Phòng, 23-7-2010
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Áp xe não có thể sẽ rất nguy hiểm đến tính
mạng nếu chẩn đoán trễ.
Áp xe não:
giảm T1W, tăng T2W và bắt
thuốc tương phản từ dạng viền trên T1W + Gd
CHT khuếch tán (DWI): lượng giá tính năng
khuếch tán của các phân tử nước trong mô
và đã được áp dụng hữu ích trong chẩn đoán
bệnh lý đột q, u…..
Ở Việt Nam: các máy CHT có từ trường cao
còn ít và các bài báo về DWI còn quá ít.
Mô tả các đặc điểm hình ảnh và khám phá
ra giá trị của DWI trong CĐPB giữa áp xe não
với các u não hoại tử hoặc dạng nang.
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu vai trò của CHT khuếch tán
trong chẩn đoán phân biệt ápxe não và u
não hoại tử hoặc dạng nang:
a. Nhận xét đặc điểm hình ảnh vỏ
bao của ápxe não và u não hoại tử hoặc
dạng nang trên CHT thường quy không và
có tiêm thuốc tương phản từ.
b. Nhận xét đặc điểm hình ảnh của
ápxe não và u não hoại tử hoặc dạng
nang trên CHT khuếch tán và bản đồ ADC.
2. Xác định giá trị ngưỡng ADC để chẩn
đoán ápxe não với u não hoại tử hoặc
dạng nang.
3
ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Dân số đích:
Các BN nhập viện BV Chợ Rẫy có
hình ảnh tổn thương não trong trục bắt
thuốc tương phản từ dạng viền trên hình
T1W sau tiêm.
Dân số nghiên cứu:
Các BN nhập viện BV Chợ Rẫy có
hình ảnh tổn thương não trong trục bắt
thuốc tương phản từ dạng viền trên hình
T1W sau tiêm từ 01 - 01 - 2008 đến 30 - 06 2009.
4
ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Cỡ mẫu: Hồi cứu và tiền cứu
lấy các BN ở BV Chợ Rẫy được chụp
CHT thường quy không và có tiêm
thuốc tương phản từ và CHT khuếch
tán thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu từ
01 - 01 - 2008 đến 30 - 06 - 2009.
41 trường hợp
5
ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Cách thu thập số liệu
Phương pháp thu
thập số liệu
ROI lấy giá trị ADC trên bản ñoà ADC.
6
ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Cách thu thập số liệu
Máy trạm
(workstation)
Phương pháp thu
thập số liệu
Máy CHT 1.5 Tesla (Avanto,
Siemens, Erlangen, Đức) ở
7
BV Chợ Rẫy
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN (1)
Phân bố theo giới tính của mẫu
nghiên cứu chung
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
34,15%
Nam
Nữ
65,85%
8
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN (2)
Phân bố theo giới tính của nhóm
ápxe não
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
31,6%
Nam
Nữ
68,4%
9
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN (3)
Phân bố theo giới của nhóm u
não
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
36,4%
Nam
63,6%
Nữ
Tỷ lệ Nam : nữ xấp xỉ 2:1
Tương đồng với Chang ; Guzman
và Nadal
10
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN (4)
Phân bố theo tuổi của mẫu
nghiên cứu
Tuổi
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
Trung bình (độ lệch
chuẩn)
Ápxe não
39 (16)
U não
50 (22)
Chung
45 (20)
u thần kinh đệm độ cao (độ III,
độ IV) và di căn
chiếm 68,18%
11
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN (5)
Số lượng tổn thương của mẫu
nghiên cứu
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
5 trường hợp có 2 tổn thương: 2 ápxe
não và 3 u não
1 trường hợp có 3 tổn thương: di căn
não.
12
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(6)
2,08%
Phân bố theo vị trí tổn thương của
2,08%
mẫu nghiên cứu
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
4,17%
4,17%
8,33%
Trán
29,17%
Chẩm
Đính
Bán cầu tiểu não
Thái dương
12,5%
Nhân bèo
Đồi thị
18,75%
18,75%
Phần lớn tổn thương (87,5%) nằm trên
lều
Bao trong
Trên yên
13
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(7)
Giải phẫu bệnh lý của nhóm u
não
4,54%
4,54%
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
U não di căn
U nguyên bào thần kinh đệm độ IV
4,54%
U sao bào thoái sản độ độ III
4,54%
40,09%
13,64%
U sao bào lan tỏa độ II
U sao bào lông độ I
U nguyên bào mạch máu
9,09%
18,19%
U màng não thất
U sọ hầu
14
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(8)
Kích thước tổn thương
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
MẪU NGHIÊN CỨU
Kích thước nhỏ nhất =14 mm
Kích thước lớn nhất = 80 mm
Kích thước trung bình là 36,17 mm , độ
lệch chuẩn 15
15
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(9)
Đường bờ tổn thương
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Test χ2 , p < 0,05
16
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(10)
Độ dày thành tổn thương
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Test χ2 , p < 0,05
17
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(11)
Hình đường bờ và độ dày thành
tổn thương
Trần Thị D. 43 tuổi
ID 08008514
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Trần Thanh Th. 49
tuổi
18
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(12)
Thành tổn thương phía não thất so
với phía vỏ não
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Test χ2 , p < 0,05
Tương đồng với Falcone S [13]
19
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(13)
Thành tổn thương phía não thất so
với phía vỏ não
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Trần Thị Nguyệt H. 44 tuoåi
ID 09042032
20
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(14)
Tín hiệu thành tổn thương trên
T1W
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Test χ2 , p < 0,05
Tương đồng Kim [25], Zimmerman RD [47] vaø
Haimes [16]
21
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(15)
Tín hiệu thành tổn thương trên
T2W
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Test χ2 , p < 0,05
Tương đồng Kim [25], Zimmerman RD [47] vaø
Haimes [16]
22
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(16)
Tín hiệu thành tổn thương:
tăng nhẹ trên T1W và giảm
trên T2W
Vũ Thị N. 62 tuổi,
ápxe não
ID 08032172
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
23
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(17)
Đặc điểm hình ảnh trên DWI
và bản đồ ADC
DWI
Test χ2 , p < 0,05
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Bản đồ
ADC
Tương đồng Bukte , Chang, Guzman, Chiang, Kim, Mohamed,
24
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ &
& BÀN
BÀN LUẬN
LUẬN
(18)
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Vũ Thị N. 62 tuổi, ápxe
não , giá trị ADC = 0,55 x 10
-3
2
mm / giaây.
25
ID 08032172