Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Vai trò cộng hưởng từ phổ tron phân độ mô học u sao bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

VAI TRỊ
CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ
TRONG PHÂN ĐỘ MƠ HỌC U SAO BÀO
Lê Văn Phước, Phạm Ngọc Hoa
BV CH RẪY
NỘI DUNG
1. Mục tiêu
2. Tổng quan
3. Đối tượng-Phương pháp
4. Kết quả-Bàn luận
5. Kết luận
1-MỤC TIÊU
ĐẶT VẤN ĐỀ

U sao bào là u não thường gặp (1.29/100.000)

Tầm quan trọng của chẩn đoán độ mô học trước
phẫu thuật

Hạn chế kỹ thuật CT, CHT thường qui

Vai trò cộng hưởng từ phổ (CHTP/MR
spectroscopy)
Andreas Stadlbauer, Preoperative Grading of Gliomas by Using Metabolite Quantification with High-Spatial-Resolution Proton MR
Spectroscopic Imaging, Radiology, 2006.
Osborn, Diagnostic neuroradiology, Mosby, 1994
MỤC TIÊU
“Nghiên cứu vai trò kỹ thuật cộng hưởng từ phổ
trong phân độ mô học u sao bào”
Mục tiêu chuyên biệt:
1-Đặc điểm phổ u sao bào


2-Giá trị phổ trong phân độ mô học u sao bào
2-TỔNG QUAN
KỸ THUẬT CHT PHỔ

Khảo sát các chất chuyển
hóa

Đỉnh phổ ứng với nồng độ
chất chuyển hóa

Các chất chuyển hóa:
Choline, creatine, NAA (N-
acetyl aspartate), lactate…
Phổ cộng hưởng từ
Brandao Lara A., Domingues Romeu C., "MR spectroscopy of the brain", ed. s. ed. 2004, Philadelphia: Lippincott Williams&Wilkins.
Từ một khối thể tích đo trong vùng khảo sát, phổ CHT với các đỉnh tương
ứng nồng độ các chất., hình o nhi u kh i th tích, b n n ng đ ề ố ể ả đồ ồ độ
Cho
Phổ cộng hưởng từ Bản đồ chất chuyển hóa
VAI TRÒ CHT PHỔ TRONG U NÃO

Phân biệt u hay không u

Độ chính xác: 95-100%.

Tỉ Cho/NAA >2,0: sens: 96%, spec: 70%

Phân độ mô học

sens:100%, spec: 86%, ac: 96%.


Đánh giá tiến triển, theo dõi điều trị

Vị trí sinh thiết
Brandao Lara A., Domingues Romeu C., "MR spectroscopy of the brain", ed. s. ed. 2004, Philadelphia: Lippincott Williams&Wilkins.
D.P. Soares M. Law, "Magnetic resonance spectroscopy of the brain: review of metabolites and clinical applications". Clinical radiology,
2008.
3-ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Tiền cứu

21 bệnh nhân, nhập bv Chợ Rẫy từ 2009-2010,
phẫu thuật hoặc sinh thiết có kết quả giải phẫu
bệnh u sao bào

Khảo sát CHTP trước phẫu thuật

Đơn thể tích (SV)

Đa thể tích (CSI)

Đánh giá các chỉ số chuyển hóa: Cho, NAA, Cr,
Cho/NAA, Cho/Cr, Lactate…
4-KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM MẪU
Nhận xét
Tuổi trung bình 40,7 ±17,4 tuổi
Nam: nữ: 1,1:1
Phân bố theo giớiPhân bố theo tuổi

ĐẶC ĐIỂM U
Nhận xét
Vị trí : Thái dương (52,3%), trán (42,8%)
Kích thước : 5,6±2,6 cm
Độ mô học : Phần lớn u trong nhóm độ II, III

Oshiro S, Tsugu H, Quantitative assessment of gliomas by proton magnetic resonance spectroscopy. Anticancer Res. 2007.

Oshiro S, Tsugu H, Quantitative assessment of gliomas by proton magnetic resonance spectroscopy. Anticancer Res. 2007.
Oshiro S, Tsugu H, Quantitative assessment of gliomas by proton magnetic resonance spectroscopy. Anticancer Res. 2007
Chất chuyển hóa Vùng u Vùng đối bên p
Cho 6.03±5.4 2.53±1.4 0.012
NAA 1.09±0.5 2.93±1.1 0.000
Cr 1.60±0.8 2.08±0.8 0.057
Cho/NAA 6.46±5.9 0.87±0.5 0.01
Cho/Cr 0.87±0.5 1.19±0.5 0.05
NAA/Cr 0.77±0.3 1.41±0.6 0.000
ĐẶC ĐIỂM PHỔ U SAO BÀO
Nhận xét
Tăng Cho, Giảm NAA, Cr
Tăng Cho/NAA, giảm Cho/Cr; NAA/Cr p<0.05

Andreas Stadlbauer, Preoperative Grading of Gliomas by Using Metabolite Quantification with High-Spatial-Resolution Proton MR
Spectroscopic Imaging, Radiology, 2006.
Hsu YY, Chang CN, Proton MRS of cerebral gliomas: correlation of metabolite ratios with histopathologic grading, Chang Gung Med J.
2004.
Độ mô học Giá trị trung bình
Cho NAA Cr Cho/NA
A
Cho/Cr NAA/C

r
I 1.32±0.6 0.43±0.5 0.99±0.
8
2.30±1.
8
1.04±0.2 0.66±0
.
5
II 3.82±2.4 1.39±0.2
4
1.74±0.
7
2.96±1.
5
1.88±1.2 0.83±0
.
6
III 7.56±6.7 1.30±0.9 2.05±1.
3
6.41±5.
5
3.72±4.0 0.85±0
.
8
IV 9.15±6.3 0.80±0.7 0.84±0.
5
17.2±8.
9
7.11±7.1 0.59±0
.

7
p
0.312 0.354 0.430 0.014 0.296 0.962
PHÂN ĐỘ MÔ HỌC
21162N =
GRADE
4321
CHOPNAA
30
20
10
0
-10
14
19
Giá trị trung bình tỉ Cho/NAA giữa 4
nhóm mô học p<0.014
Nhận xét
Khác biệt giá trị Cho/NAA giữa các nhóm mô học có ý nghĩa thống kê
p<0.014
Aragao Mde F, Multivoxel spectroscopy with short echo time: choline/N-acetyl-aspartate ratio and the grading of cerebral astrocytomas.
Neuropsiquiatr. 2007
Tong ZY, Proton magnetic resonance spectroscopy of normal human brain and glioma: a quantitative in vivo study. Chin Med J, 2005
PHÂN ĐỘ MÔ HỌC
Độ mô học Cho NAA Cr Cho/NAA Cho/Cr NAA/Cr
Thấp 3.10±2.3 1.15±0.5 1.55±0.7 2.80±1.4 1.67±1.1 0.78±0.5
Cao 7.80±6.4 1.22±0.8 1.86±1.3 8.80±7.0 4.24±4.4 0.81±0.7
p
0.069 0.839 0.563 0.050 0.129 0.929
138N =

PHANGRAD
21
CHOPNAA
30
20
10
0
-10
20
Nhận xét
Khác biệt giá trị Cho/NAA giữa nhóm độ mô
học thấp và cao có ý nghĩa thống kê
p<0.050
Giá trị trung bình tỉ Cho/NAA giữa độ mô học
cao và thấp p<0.050
Aragao Mde F, Multivoxel spectroscopy with short echo time: choline/N-acetyl-aspartate ratio and the grading of cerebral astrocytomas.
Neuropsiquiatr. 2007
Tong ZY, Proton magnetic resonance spectroscopy of normal human brain and glioma: a quantitative in vivo study. Chin Med J, 2005
LIÊN QUAN LACTATE
Lactate Độ mô học % p
I II III IV
Không 2 3 1 0 6 (28,6)
0.027
Có 0 3 10 2 15 (71,4)
Tổng 2 6 11 2 21 (100)
Nhận xét
Lactate xuất hiện 71,4% các u sao bào độ ác cao
Khác biệt Lactate độ mô học thấp, cao có ý nghĩa p<0.027
Yamasaki F, Takaba J, Detection and differentiation of lactate and lipids by single-voxel proton MR spectroscopy. Neurosurg Rev. 2005
DỰ BÁO ĐỘ MÔ HỌC


Ý nghĩa dự báo độ mô
học:

Cho/NAA (p<0,025)

Cho/Cr (p<0,030)

Cho (p<0,046)

Đường cong ROC của
Cho/NAA: điểm cắt 3,13,
sens: 85%, spec: 73%,
PPV: 78,6%, NPV:
71,4%, AUC: 79,8%

Senft C, Hattingen E, Diagnostic value of proton magnetic resonance spectroscopy in the noninvasive grading of solid gliomas:
comparison of maximum and mean choline values. Neurosurgery. 2009.

Tong ZY, Proton magnetic resonance spectroscopy of normal human brain and glioma: a quantitative in vivo study. Chin Med J,
2005.
Trần Thị D., Nữ, 58t, độ II, Cho/NAA: 1,97
T1W
T2W
DWI T1-Gd
MRS
Trần Thị D., Nữ, 58t, độ II, Cho/NAA: 1,97
T1W
T2W
DWI

T1-Gd
MRS
Trần đình Đ., Nam, 7t, độ IV, Cho/NAA: 10,4
T1W
T2W
DWI
T1-Gd
MRS
5-KẾT LUẬN
KẾT LUẬN

Đặc điểm phổ: tăng Cho, giảm NAA, Cr; tăng
Cho/Cr, Cho/NAA; giảm NAA/Cr

Tỉ Cho/NAA (2.08±1,4 so với 8.8±7.0) và xuất hiện
Lactate khác biệt ý nghĩa giữa nhóm độ ác cao và
thấp (p<0,027)

Giá trị dự báo: Cho, Cho/NAA, Cho/Cr; Cho/NAA:
điểm cắt 3,13, sens: 85%, spec: 73%, AUC: 79,8%
CHTP có giá trị
trong phân độ mô học u sao bào
XIN CÁM ƠN

×