Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn địa lý 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 50 trang )

Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
NỘI DUNG
a. Bối cảnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết
thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nơng nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến
phức tạp.
- Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài ở mức
3 con số.
b. Diễn biến
- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp)
- Năm 1986 thực sự đổi mới.
- Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999; 8,4% năm 2005; năm 2018
là 7,08%).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng
khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III).
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm, các vùng chuyên canh...).
- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp


tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95).
- Bình thường hóa quan hệ Việt – Mỹ năm 1995.
- Thành viên chính thức WTO tháng 1 năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.
1


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, VN xuất khẩu một số mặt hàng khá lớn
(gạo, cà phê, cao su, tiêu ,dệt may …)
Một sớ định hướng chính đẩy mạnh cơng c̣c Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đơi với xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, chống tệ nạn xã hội.

BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí:
 Nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Động Dương, gần trung tâm khu vực Đông
Nam Á.
 Tọa độ địa lí:
 Cực Bắc: 23023’ B (tỉnh Hà Giang)
 Cực Nam: 08034’ B (tỉnh Cà Mau)
 Cực Tây: 102009’ Đ (tỉnh Điện Biên)
 Cực Đông: 109024’ Đ (tỉnh Khánh Hòa)

 Trên vùng biển kéo dài tới khoảng 6050’B và từ 1010Đ đến 117020’Đ.
Vậy Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đơng, thơng ra Thái
Bình Dương. Nước ta nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212km2.
- Biên giới :
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100 km, Capuchia hơn 1100km.
+ Phía Đơng, Đơng Nam và Nam giáp biển.
- Nước ta có 4000 hịn đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa ( Khánh Hịa), Hồng
Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời Khoảng không gian bao trùm lên vùng đất và vùng biển.

2


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút mơn Địa Lý
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đa dạng về động – thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khống nên có tài ngun khống sản.
- Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên ( Bắc – Nam, Đơng – Tây, đai cao)
- Khó khăn: bão, lũ lụt.
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế: Thuận lợi để phát triển đầy đủ các loại hình giao thơng với các nước trên thế
giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên

thế giới; phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Về văn hóa – xã hội: tạo điều kiện chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước láng giềng.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực đặc biệt quan trọng của vùng Đơng Nam Á. Biển
Đơng có ý nghĩa chiến lược trong an ninh quốc phòng khu vực.

Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất đai.
Đồi núi thấp chiếm hơn 85% diện tích , núi cao trên 2.000m chỉ có 1%.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.

Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.

Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng tây bắc – đơng nam.
+ Hướng vịng cung.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Bài7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

3


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý


* Vùng trung du và bán bình nguyên (HS tự nghiên cứu)
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
*Khái qt
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích nước ta
- Có 2 loại đồng bằng
+ Đồng bằng châu thổ (ĐBSH và ĐBSCL – thành tạo do phù sa sông bồi tụ trên vịnh
biển nông, thềm lục địa mở rộng)
+ Đồng bằng ven biển

4


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút mơn Địa Lý

Phụ lục

Đặc điểm

Đồi núi

Đồng bằng

Khống
sản

Đa dạng: than, sắt, đồng chì, Apatit

Than nâu, than bùn, sét, cao lanh

Rừng


Khá nhiều, cung cấp lâm sản

Ít rừng

Đất

Feralit-> Ptr cây CN, chăn nuôi

Phù sa -> Trồng lúa, thực phẩm

Nước

Giàu tiềm năng thủy điện

Nước tưới tiêu, thủy sản

Đồng cỏ

Nhiều -> Chăn ni

Ít hơn

Du lịch

Nghỉ dưỡng, mạo hiểm

Sơng nước, rừng ngập mặn

Khó khăn


Lũ quét, sạt lở

Ngập, hạn hán

5


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC
CỦA BIỂN
NỘI DUNG
1. Khái quát về biển Đông:
- Là vùng biển rộng (3.447 triệu km2), trong đó vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta
khoảng 1 triệu km2.
- Chiều dài của Biển Đơng khoảng 1900 hải lí, chiều ngang nơi rộng nhất khoảng 600
hải lí; là biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giàu tài ngun khống sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa,
lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của khơng khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu thoải
với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ
sinh thái đất phèn, nước lợ, …
- Nghề làm muối: phát triển mạnh ở ven biểnNam Trung Bộ.

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan... ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng...
Thiên tai:
- Bão: Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão trên Biển Đơng, trong đó có 3 – 4 cơn bão
trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta. Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây
lũ lụt làm thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: Đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là ở dải bờ biển
Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy : Lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng
ven biển miền Trung.

6


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
Bài 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA

1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
+ Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.
- Nguyên nhân: Nước ta nằm trọn trong vùng nội chí tuyến, trong 1 năm nơi nào cũng có
2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn.
b. Tính chất ẩm.
- Biểu hiện
+ Lượng mưa nước ta lớn: trung bình từ 1500 - 2000mm. (sườn đón gió 3500 4000mm) .
+ Độ ẩm khơng khí cao trên 80%. Cân bằng ẩm quanh năm dương.

- Nguyên nhân: nằm trong khu vực nhiệt đới, nên lượng bốc hơi lớn, giáp biển Đơng,
hơi ẩm nhiều. Các u tố như gió mùa + địa hình >>> tăng cường tính ẩm
Thời Phạm vi
Nguồn
gian hoạt hoạt
gốc
động
động

Gió
mùa
mùa
đơng

Gió
mùa
mùa hè

Hướng gió

Tính chất

Hệ quả

Cao áp
Xibia

Từ tháng Miền bắc
11-4


Đơng bắc

Đầu mùa - Hình thành mùa
lạnh khơ đơng ở miền bắc
(tháng
- Cuối mùa gây
11,12,1),
mưa phùn cho
giữa và cuối
Bắc Bộ
mùa (tháng
2,3) lạnh ẩm

Áp cao
Ấn Độ
Dương

Từ tháng
5-7
Cả nước

Tây nam

Nóng ẩm - Nóng ẩm ở
Nam Bộ và Tây
Ngun.
- Nóng khơ ở
Bắc Trung Bộ

7



Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút mơn Địa Lý
Áp
cao cận
chí
tuyến
Nam

Từ
tháng 610

Cả
nước

Tây nam
riêng Bắc Bộ có
hướng Đơng
Nam

Hướng
Thời gian hoạt
gió chủ
đợng
́u
Áp cao cận Đơng Bắc Quanh năm nhưng
Gió Tín
chí tuyến
mạnh lên vào thời
phong

Bắc bán cầu
kỳ chuyển tiếp giữa
BBC
hai mùa gió
Nơi xuất
phát

Nóng ẩm

Phạm vi hoạt
đợng

- Nóng và mưa
nhiều ở cả miền
Bắc và miền
Nam.

Tính chất
Ảnh hưởng

Ven biển miền khơ nóng nhưng
Trung ( Thanh qua biển được cung
Hóa đến Mũi cấp hơi ẩm nên gây
Dinh)
mưa

* Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các
khu vực:
- Miền Bắc có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; có 2 mùa chuyển
tiếp là xuân và thu.

- Miền Nam có 2 mùa khơ – mưa rõ rệt.
- Tây Ngun và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có 2 mùa mưa và khô nhưng mùa
mưa lệch về thu đông.

8


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ( tiết 2 )
I
Các thành phần TN

Biểu hiện

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở đồi núi (VD)
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng (VD)
→ Xâm thực và bồi tụ là biểu hiện
đặc trưng của địa hình Việt Nam

Sơng ngịi

- Dày đặc: có 2360 con sơng dài
trên 10.000 km; cứ đi 20km đường
bờ biển/1 cửa sông.
- Nhiều nước, nhiều phù sa (839 tỉ
m3, 200 triệu tấn phù sa)
- Chảy theo mùa: lũ, cạn; chế độ

sơng thất thường.

- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Con người khai thác
tài ngun khơng hợp
lí: xây thủy điện, làm
thủy lợi...

Đất

Có 2 loại đất chính:
+ Chủ yếu là đất feralit đỏ vàng ở
miền núi (VD)
+ Đất phù sa ở đồng bằng. (VD)

- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa
- Con người sử dụng
tài nguyên đất chưa
hợp lí.

Có 2 HST chính:
+ Rừng nhiệt đới lá rộng thường
xanh (nhưng khơng cịn nhiều) →
tiêu biểu cho khí hậu nóng ẩm.
Thành phần loài chủ yếu là nhiệt
Sinh vật
đới
+ HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa

phát triển trên đất pheralit → tiêu
biểu cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa là HST chủ yếu của nước ta
3. Ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất

Ngun nhân
- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Con người khai thác
tài ngun khơng hợp
lí: rừng, khống sản,
đất...

- Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa
- Con người sử dụng
tài ngun chưa hợp
lí: phá rừng, làm
nơng nghiệp...

a. Ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi: Trồng lúa nước, tăng vụ, thâm canh với sản phẩm phong phú đa dạng thay
đổi theo mùa, theo Bắc Nam.
- Khó khăn: thiên tai và tính thất thường làm cho hoạt động sản xuất thay đổi...
b. Hoạt động khác và đời sống

9


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

- Thuận lợi: GTVT, thuỷ sản, lâm nghiệp......
- Khó khăn: Có ngành hoạt động theo mùa như du lich, GTVT...bảo quản máy móc, tổn
thất thiên tai nhiều, MT suy thối
.
BÀI 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc Thiên nhiên phần
lãnh thổ phía Nam
Giới hạn
Từ dãy Bạch Mã trở ra
Từ dãy Bạch Mã trở vào

Khí hậu Kiểu khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh Cận xích đạo gió
mùa nóng
Nhiệt độ trung bình năm
> 200C
> 250C
Số tháng lạnh < 200C
3 tháng Khơng có
Biên độ nhiệt năm Lớn
Nhỏ
Sự phânhố mùa
Mùa đơng, mùa hè
Mùa mưa, mùa khơ

Cảnh quan
Đới cảnh quan
Đới rừng gió mùa nhiệt đới
Đới rừng gió mùa cậnxích đạo

Thành phần lồi sinh vật - Loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Loài cây cận nhiệt và ơn đới (sa mu, pơ mu)
-Lồi thú có lơng dày (gấu, chồn…)
-Ở đồng bằng vào mùa đơng trồng được rau ơn đới
Lồi nhiệt đới và xích đạo
Cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (cây họ Dầu)
Các lồi thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo - Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu…
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây
a. Vùng Biển và thềm lục địa
- Diện tích gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nông sâu rộng hẹp của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và
vùng núi liền kề. Thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng phong phú, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển

10


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
- Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có mối quan hệ chặt với vùng đồi núi và vùng biển.
- Đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ mở rộng, bãi triều thấp - phẳng, thềm lục địa rộng, nông.
Thiên nhiên phong phú, thay đổi theo mùa.
- Dải đồng bằng ven biển miền trung nhỏ hẹp ngang, chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, thềm
lục địa hẹp, biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ - mài mịn xen kẽ nhau, có các đầm phá.
Thiên nhiên khắc nghiệt. Giàu tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
- Phân hóa phức tạp do tác động của địa hình và hướng các dãy núi.
- Vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt – vùng núi thấp Tây bắc có cảnh quan nhiệt
đới ẩm gió mùa – vùng núi cao Tây bắc có cảnh quan vùng ơn đới

Sườn Đơng Trường Sơn có mưa vào Thu – Đơng – Tây Nguyên bước vào mùa khô. Khi
Tây Nguyên vào mùa mưa – Đơng Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khơ nóng

BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG (tiếp theo)

11


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
Nội dung hoạt động 1:
* Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
Theo độ cao ở nước ta có 3 đai. Nguyên nhân do nhiệt, ẩm, đất thay đổi theo độ cao nên
cảnh quan cũng thay đổi theo độ cao.
1. Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Ở miền Bắc, Có độ cao trung bình dưới 600m – 700m; ở miền Nam lên đến 900m
– 1.000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt:
+ Tổng nhiệt độ năm trên 7.5000C.
+ Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250C.
+ Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khơ đến ẩm ướt.
- Đất: Có hai nhóm đất
 Nhóm đất phù sa: chiếm 24% diện tích tự nhiên cả nước.
 Nhóm đất feralit: vùng đồi núi thấp, chiếm 60% đất tự nhiên.
- Sinh vật: gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh:
 Hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khơ khơng rõ.
 Rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là các loài cây xanh quanh năm.
 Động vật nhiệt đới đa dạng, phong phú.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:
 Rừng thường xanh, rừng nửa lá rụng, rừng thưa nhiệt đới khô.

 Các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển,
rừng tràm trên đất phèn.
 Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thối hóa vùng khơ hạn.
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: Ở miền Bắc Có độ cao từ 600m–700m đến 2600m. Ở miền Nam từ 900m –
1.000m lên đến 2.600m
- Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Hệ sinh thái:
 Ở độ cao từ 600m -700m đến 1600m- 1700m: các hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng
và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn . Trong rừng xuất hiện nhiều chim, thú cận
nhiệt phương Bắc. Các lồi thú lơng thú như gấu, sóc, cầy, cáo.
 Ở độ cao trên 1.600m – 1.700m: hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn giản
về thành phần lồi (có rêu, địa y). Trong rừng xuất hiện các lồi cây ơn đới và các lồi
chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a.
3/ Đai ơn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Khí hậu: có tính chất khí hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15 0C, mùa đông xuống dưới
50C.
- Thực vật : ôn đới gồm Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam.
- Đất : chủ yếu là đất mùn thô.

12


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
Miền
Phạm vi

Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ

Tả ngạn sông Hồng

Nội dung phần 2
Miền Tây bắc và Bắc
Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ

Hữu ngạn sông Hồng đến Nam Bạch Mã
Bạch mã

Tân kiến tạo nâng yếu Tân kiến tạo nâng mạnh
Đặc điểm
chung

Các khối núi cổ, các
Gió mùa ĐB xâm Gió mùa ĐB giảm về phía cao ngun ba dan
nhập mạnh
Tây và phía Nam
Khí hậu cận xích đạo
gió mùa
- Hướng vịng cung

Địa hình

- Núi TB và núi cao chiếm Các cao nguyên phân
tầng, núi sườn đông
- Đồi núi thấp (TB ưu thế, chia cắt mạnh
600m)

Hướng TB-ĐN, nhiều sơn, dốc, sườn tây thoải
cao nguyên, đồng bằng giữa ĐB ven biển hẹp bị
- Nhiều đá vôi
núi
chia cắt, ĐB Nam Bộ
-ĐBBB mở rộng, bờ
mở rộng, thấp
biển phẳng, nhiều Duyên hải ĐB hẹp, nhiều
cồn cát, bãi tắm đẹp
vịnh, đảo
Mùa hạ nóng, mưa
nhiều; mùa đơng lạnh
ít mưa, thời tiết biến
động

Khí hậu

Khống
sản

Gió mùa ĐB suy giảm.

Khí hậu cận xích đạo
0
TB có fơn Tây Nam, mưa (> 20 C). Hai mùa mưa
mùa thu đông, bão chậm và khô rõ nét. Nam Bộ
và Tây Nguyên mưa từ
dần từ Bắc vào Nam
tháng 5 đến tháng 11.
Duyên hải NTB mưa

từ tháng 9 đến tháng
12, ảnh hưởng của bão.

Giàu khống sản: Khống sản chủ yếu :
Than,
sắt,
thiếc, Thiếc, Crơm, Titan, Sắt
vonfram…

Dầu khí, Bơ xít

Khó khăn Thất thường của thời Thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở Ngập lụt, xói mịn đất,
tiết
đất…)
thiếu nước vào mùa
khô
Bài 14. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG
VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng.
*Thực trạng:
+Diện tích rừng suy giảm mạnh, đặc biệt từ 1945-2017.
+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần lên (d/c), nhưng tài ngun rừng vẫn bị suy
thối vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi (70% rừng nghèo và rừng non)
+ Bình quân diện tích rừng đầu người thấp ( 0,14 ha)
* Nguyên nhân:
13


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

Khai thác quá mức (du canh, du cư, khai thác bừa bãi)
Chưa có những chủ trương, biện pháp khai thác kip thời và hiệu quả
Ý thức người dân chưa cao
Do chiến tranh, cháy rừng.
* Hậu quả:
Tăng diện tích đất trống đồi trọc, xói mịn đất, nguồn gen giảm sút, sinh vật tuyệt
chủng, mất cân bằng tài nguyên nước, tai biến thiên nhiên.
Ảnh hưởng đến các ngành kinh tế, mất nguồn sống của Đồng bào dân tộc, de dọa
môi trường
* Biện pháp bảo vệ TN rừng.
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Ban hành và triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng:
+ Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
- Giáo dục ý thức cho mọi tầng lớp nhân dân.
b. Đa dạng sinh học.
* Hiện trạng:
SV TN nước ta có sự đa dạng cao thể hiện ở sự đa dạng thành phần loài, các kiểu hệ sinh
thái và nguồn gen quý hiếm, nhưng đang bị suy giảm :
Số lượng loài thực vật và động vật đang bị mất dần, nhiều lồi có nguy cơ tuyệt chủng,
giảm mức độ tập trung, đặc biệt nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt
* Nguyên nhân
- Khai thác quá mức, kĩ thuật lạc hậu, ý thức của người dân chưa cao.
làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
- Ơ nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.
* Hậu quả: Mất dần nguồn gen quý
* Biện pháp:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “sách đỏ VN”.

- Dùng luật pháp để hạn chế vi phạm.
Tài
nguyên

Nước

Tình hình sử dụng
- Ngập lụt vào mùa mưa.
- Thiếu nước vào mùa
khơ .
- Ơ nhiễm mơi trường
nước.

Khống - Nước ta có 3500 mỏ
sản
KS, phần nhiều là mỏ
nhỏ, phân tán.

Các biện pháp
bảo vệ
- Sử dụng tiết kiệm,
chống ơ nhiễm
- Biện pháp hành chính
để xử lí vi phạm
- Tuyên truyền, GD ý
thức người
Tránh lãng phí tài
nguyên, chống ơ nhiễm
mơi trường.


Sản phẩm/địa
danh/danh lam, thắng
cảnh (nếu có)

Than (Quảng Ninh)
Sắt (Thạch Khê – Hà
Tĩnh)
14


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

Du lịch

- Nhiều nơi việc khai
thác, cịn gây lãng phí tài
ngun, ơ nhiễm MT

- Quản lí chặt chẽ việc
khai thác, xử lí những
trường hợp vi phạm luật.

- Tình trạng ơ nhiễm mơi
trường xảy ra ở nhiều
điểm du lịch, cảnh quan
du lịch bị suy thoái.
- Săn bắt động vật quý
hiếm trái phép

- Cần bảo tồn, tôn tạo

giá trị TN du lịch và bảo
vệ môi trường du lịch
khỏi bị ô nhiễm, phát
triển du lịch sinh thái.

Vàng (Bồng Miêu –
Qnam)
Bơ xit (Tây Ngun)
Mỏ dầu (kể tên)
Mỏ khí (kể tên)
Vịnh Hạ Long
Nha Trang
Nhã nhạc cung đình
Huế
Thánh địa Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Động Phong Nha…

Bài 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI

I.Bảo vệ mơi trường.
1/ Tình hình mơi trường Việt Nam: có hai vấn đề quan trọng
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
+ Biểu hiện: ở sự gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời
tiết, khí hậu.
+ Nguyên nhân: do khai thác quá mức vào tự nhiên.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: gồm ô nhiễm môi trường nước, khơng khí và đất.
2/ Bảo vệ mơi trường các vùng lãnh thổ:
- Bảo vệ tài nguyên môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm
bảo chất lượng môi trường sống cho con người.

II. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống.
1/ Bão:
a/ Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động:

Trên toàn quốc, mùa bão: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, bão sớm vào
tháng 5 và muộn sang tháng 12, nhưng cường độ yếu.

Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến các tháng 10 và tháng 8.
Tổng số 3 cơn bão nầy chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa.
- Phạm vi hoạt động:

Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.

Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ.

Trung bình mỗi năm có từ 3 – 4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng bờ biển
nước ta, năm bão nhiều có 8 – 10 cơn bão.
b/ Hậu quả của bão ở Việt Nam :
15


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
- Mưa bão:
 Lượng mưa do bão gây ra lớn thường đạt 300-400 mm, có khi tới hoặc trên 500600 mm.
 Những cơn bão đổ bộ vào đồng bằng Bắc Bộ có diện mưa bão rộng lớn, (chiếm tới
1/3 lượng mưa cả năm của vùng).
 Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập trên
diện rộng.
- Gió mạnh:

Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9-10 m, làm lật úp tàu thuyền.
Gió bão làm mực nước biển dâng cao thường tới 1,5- 2m gây ngập mặn vùng ven
biển.
Bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá cả những cơng trình vững chắc như nhà cửa,
cơng sở, cầu cống, cột điện cao thế.
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
c/ Phịng chống bão :
- Dự báo về q trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gắp rút tránh xa vùng trung tâm bão hoặc trở về
đất liền.
- Vùng ven biển cần củng cố cơng trình đê biển.
- Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão.
- Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mịn ở
vùng núi.
2/ Ngập lụt:
a/ Ở đồng bằng sông Hồng :
- Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng.
- Nguyên nhân:
 Do mưa lớn (có khi lên tới 400-500 mm/ngày).
 Mặt đất thấp.
 Xung quanh có đê sơng, đê biển bao bọc.
 Mức độ đơ thị hóa cao.
b/ Ở đồng bằng sơng Cửu Long:
- Nguyên nhân
Do mưa lớn gây ra.
Do triều cường.
Do địa hình thấp.
c/ Ở Trung Bộ :
- Nguyên nhân:
 Do mưa bão.

 Nước biển cũng dâng.
 Lũ nguồn về.
3/ Lũ quét:
a/ Lũ xảy ra: ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ
dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.
b/ Thời gian hoạt động : Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng 6 -10. Ở
miền Trung vào các tháng 10-12, lũ quét cũng xảy ra ở nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam
16


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
Trung Bộ.
c/ Nguyên nhân : do địa hình dốc, mưa nhiều, rừng bị tàn phá.
d/ Biện pháp phòng chống :
- Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
- Quản lý sử dụng đất đai hợp lí.
- Thực thi các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm
hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mịn đất.
4/ Hạn hán:
a/ Nơi xảy ra: ở nhiều nơi.
- Ở miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục
Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
- Ở miền Nam: mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kỳ khô hạn kéo dài 4 -5 tháng ở đồng
bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên.
- Miền Trung: 6-7 tháng ở vùng ven biển Cực Nam Trung Bộ.
b/ Biện pháp phòng chống :
- Giải quyết bằng những cơng trình thủy lợi hợp lí.
- Trồng rừng, trồng cây chịu hạn.
5/ Các thiên tai khác:
a/ Động đất:

- Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc.
- Khu vực miền Trung ít động đất hơn.
- Ở Nam Bộ, động đất biểu hiện rất yếu.
- Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
b/ Các thiên tai khác: lốc , mưa đá, sương muối … cũng gây tác hại đến sản xuất và
đời sống nhân dân.

BÀI 16 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA.

17


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
Nội dung phần 1
1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc
- Dân số năm 2019: 96.208.984 người, là nước có dân số đơng
+ đứng thứ 3 ở ĐNÁ,
+ thứ 15 trên thế giới.
* Tác động:
+ Thuận lợi: Dân số đông → nguồn lao động, thị trường tiêu thụ lớn
+ Khó khăn: Đơng dân gây sức ép đến phát triển kinh tế, các điều kiện phúc lợi xã hội
không được đảm bảo và gây ô nhiễm môi trường
- Thành phần dân tộc: (2019)
+ 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm chiếm
85,3%, cịn lại các dân tộc khác chỉ chiếm 14,7%
+ Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn hóa dân tộc,
phong tục tập quán, hoạt động sản xuất
+ Khó khăn: Bất đồng ngơn ngữ, chênh lệch về
điều kiện sống, ...
- Ngồi ra hiện có 3,2 triệu người đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.

2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Tăng nhanh:
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt cuối tk XX->
bùng nổ dân số nhưng khác nhau qua các thời kì .
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số có giảm nhưng
quy mơ dân số vẫn tăng, mỗi năm tăng thêm
trung bình hơn 1 triệu người.
- Hậu quả: tạo sức ép lớn đối với phát triển
KT - XH, môi trường và chất lượng cuộc sống.
b) Cơ cấu dân số trẻ:
- Đang có sự biến đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: giảm tỉ trọng nhóm tuổi dưới
15, tăng ở nhóm tuổi 1559 tuổi và trên 60 tuổi.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: lao động dồi dào, trẻ, được bổ sung thường xuyên.
+ Khó khăn: giải quyết việc làm.
- Mật độ dân số: 290 người/km2 (2019).
- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng:
+ Giữa đb với trung du, miền núi ( d/c)
+ Giữa thành thị và nông thôn.(d/c)
- Hậu quả: ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.

18


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

BÀI 17 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. NGUỒN LAO ĐỘNG
1. Mặt mạnh
+ Nguồn lao động rất dồi dào 54,4 triệu người, chiếm 75,5% dân số hoạt động kinh tế

(năm 2017).
+ Mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
+ Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
2. Hạn chế
+ Thiếu kỉ luật và tác phong cơng nghiệp.
+ Lao động có trình độ cao còn yếu và thiếu.
+ Phân bố lao động chưa đều

Cơ cấu lao động

Xu
hướng

Khu vực
giảm tỉ trọng
Khu vực tăng
tỉ trọng

Khu vực chiếm ưu
thế
Nguyên nhân

Theo ngành

Theo thành phần
Theo khu vực
kinh tế
thành thị và nơng

thơn

Nơng-lâm-thủy sản.

Nhà nước

Cơng nghiệp-xây dựng Ngồi nhà nước và
và dịch vụ.
khu vực có vốn đầu
tư nước ngồi
Nơng -lâm - thủy sản

Nhà nước

- Đổi mới
- Đổi mới
- Công nghiệp hóa, hiện - Nền kinh tế thị
đại hóa.
trường
- Chuyển dịch cơ cấu
theo ngành

Nông thôn
Thành thị

Nông thôn
- Phân bố dân cư
- Đơ thị hóa và nhu
cầu phát triển kinh
tế.


* Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân cơng lao động xã hội cịn chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.

19


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý

1)
Vấn đề việc làm
Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt.
Biểu hiện:
+ Tỉ lệ thất nghiệp trung bình trên 2%/năm, ở thành thị cao hơn nông thôn
+ Tỉ lệ thiếu việc làm cao
+ Mỗi năm tăng khoảng 1 triệu lao động
Nguyên nhân:
- Nước ta có dân số đơng, nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu
lao động.
- Nền kinh tế có nhiều chuyển biến tích cực nhưng cịn chậm phát triển nên khả năng
tạo việc làm còn hạn chế.
- Chất lượng lao động chưa cao, lao động còn yếu và thiếu nhiều kĩ năng quan trọng…
2) Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất

hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Bài 18. ĐƠ THỊ HỐ

20


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút mơn Địa Lý
1. Đặc điểm q trình đơ thị hóa
a. Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm, trình đợ đơ thị hóa thấp.
- Diễn ra chậm:
+ Đơ thị nước ta xuất hiện từ rất sớm (thế kỷ III trước Cơng ngun đã có đơ thị đầu
tiên – thành Cổ Loa).
+ Đến năm 2005: dân thành thị nước ta mới chiếm 26,9 % dân số cả nước.
+ Quá trình đơ thị hóa khơng giống nhau giữa các thời kì và có sự khác nhau giữa hai
miền Bắc- Nam.
- Trình độ đơ thị hóa nước ta thấp:
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống GTVT, điện, nước, …) vẫn còn ở mức độ
thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
+ Tỉ lệ dân thành thị thấp so với các nước trong khu vực.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục: Năm 1990 tỉ lệ dân thành thị đạt
19,5% đến năm 2005 đã tăng lên 26,9%
- Nguyên nhân: Kết quả của quá trình CNH – HĐH, dân cư từ nơng thơn vào các
thành phố, mở rộng địa giới các thành phố, thị xã….
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Số lượng đơ thị: Vùng có nhiều đơ thị nhất (TDMNBB) gấp 3,3 lần vùng có đơ thị ít
nhất (ĐNB).

- Số dân thành thị:: Cao nhất là ĐNB, thấp nhất là TDMNBB
- Số lượng thành phố cịn q ít so với số lượng đô thị , đa số đô thị nhỏ.
2. Mạng lưới đơ thị
- Dựa vào cấp quản lí: phân thành 2 loại:
+ Đô thị trực thuộc Trung ương (5 đơ thị:Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà
Nẵng, Cần Thơ).
+ Đô thị trực thuộc tỉnh.
- Dựa vào các tiêu chí tổng hợp: phân thành 6 loại đơ thị (đặc biệt, 1,2,3,4,5), trong đó
2 đơ thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngồi ra, cịn dựa vào qui mơ các điểm dân cư đơ thị
3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội
a. Tích cực:
+ Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
+ Đơ thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH của các địa phương, các vùng.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và tăng cường sức hấp dẫn các nhà đầu tư,
tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Giải quyết việc làm cho người lao động và tăng thu nhập cho người lao động.
b. Hạn chế:
- Làm nảy sinh các vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Việc quản lí an ninh ,trật tự xã hội, phức tạp,
- Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở, mỹ quan đô thị...
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I.Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

21


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
-GDP:giảm I, tăng II, III tương đối cao chưa ổn định .
-Nội bộ từng ngành :

+I: giảm trồng trọt , tăng chăn nuôi ...
+II: giảm khai thác, tăng chế biến , tăng sản phẩm có chất lượng.
+III: cơ sở hạ tầng đô thị, các ngành dịch vụ mới.
-Chuyển dịch theo hướng CNHHĐH nhưng còn chậm.
2.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
-Nhà nước : giảm tỉ trọng nhưng kinh tế vẫn giữ vai trò tăng tỉ trọng.
-Có vốn đầu tư nước ngồi : tăng nhanh tỉ trọng.
3.Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế.
-Hình thành các vùng động lực , vùng chuyên canh ,các khu cơng nghiệp , khu chế xuất quy
mơ lớn.
-Phân hóa sản xuất giữa các vùng.
-Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

Bài 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.

NỘI DUNG
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng
nghiệp nhiệt đới
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố rõ rệt, cho phép:
-Đa dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp
-Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
-Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Khó khăn:
+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt
đới:
- Các tập đồn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
❖Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay của nước ta là:
22


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thút mơn Địa Lý
Có sự tồn tại song song nền nông nghiệp sản xuất theo lối cổ truyền và nền nơng nghiệp
hàng hóa.
Chuyển từ nền nơng nghiệp cổ truyền sang nền nơng nghiệp hàng hóa.
❖Đặc điểm chính của 2 nền nông nghiệp hiện nay của nước ta
Nền nông nghiệp cổ truyềnNền nơng nghiệp hàng hóa
-Sản xuất nhỏ, cơng cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
-Nền nơng nghiệp tiểu nơng mang tính chất tự túc, tự cấp (mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa
phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, và phần lớn sản phẩm dễ tiêu dùng tại chỗ)
-Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản phẩm.
-Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ có điều kiện khó khăn ở nước ta.Sản xuất với quy
mơ lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới, năng suất lao động
cao.
-Sản xuất theo hướng nơng nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, chun mơn
hóa, nơng nghiệp gắn liền với cơng nghiệp chế biến và dịch vụ nơng nghiệp.
-Mục đích sản xuất quan trọng là tạo ra nhiều lợi nhuận.
-Ngày càng phát triển, đặc biệt ở những nơi có điều kiện thuận lợi như ở các vùng có
truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thơng, các thành phố lớn.
Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp hàng hóa:
- Làm cơ cấu nơng nghiệp đa dạng hơn.
Ý nghĩa của phát triển nơng nghiệp hàng hóa:
- Làm cơ cấu nông nghiệp đa dạng hơn.
- Đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường.


Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP.

NỘI DUNG
1. Ngành trồng trọt:
a. Sản xuất lương thực
● Ý nghĩa/vai trò của sản xuất lương thực:
- Bảo đảm lương thực cho nhân dân.

23


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp.
● Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua
Diện tích

Tăng

Sản lượng

Tăng mạnh

Năng suất
Cơ cấu mùa vụ
Bình qn lương thực trên đầu
người
Tình hình xuất khẩu


Tăng rất mạnh do áp dụng tiến bộ KHKT,thâm canh
tăng vụ,…
Có nhiều thay đổi
511,4kg/người/năm (2017)
Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới

Các vùng trọng điểm

NỘI DUNG
2. Ngành chăn ni:
a. Vị trí, xu hướng và điều kiện phát triển
- Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nhỏ so với trồng trọt nhưng đang có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển của ngành chăn ni:
+ Tiến mạnh lên sản xuất hàng hố.
+ Chăn ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp
+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi:
+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến
bộ...).
+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...).
b. Chăn ni lợn và gia cầm
- Tình hình phát triển:
+ Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

24


Nội dung ôn tập tốt nghiệp và đại học phần lý thuyết môn Địa Lý
+ Đàn lợn: 27 triệu con (2005), cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại.

+ Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh
- Phân bố: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Các gia súc chủ yếu: Trâu, bò (bò thịt và bò sữa).
Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP.
Bảng tóm tắt những điều kiện tḥn lợi, khó khăn đới với sự phát triển của hoạt đợng
khai thác thủy sản ở nước ta
ĐIỀU KIỆ
N

THUẬN LỢI

KHĨ KHĂN

– Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc
quyền kinh tế rộng lớn trên 1 triệu km2.
– Nguồn lợi hải sản khá phong phú:
tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn,
có hơn 2000 lồi cá, 1647 lồi giáp xác,
– Hằng năm có tới 9-10 cơn
hơn 100 lồi tơm, nhuyễn thể có hơn 2500
bão xuất hiện ở Biển Đơng và
lồi, rong biển hơn 600 loài … Ngoài ra
khoảng 30 – 35 đợt gió mùa
cịn có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào
đơng bắc, gây thiệt hại về người
ngư, sị, điệp …
và tài sản, hạn chế số ngày ra
Nguồn lợi

– Có 4 ngư trường trọng điểm: Ngư khơi.
và điều kiện
trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường
đánh bắt
– Ở một số vùng ven biển,
vịnh Thái Lan), ngư trường Ninh Thuận –
mơi trường bị suy thối và
Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, ngư
nguồn lợi thủy sản cũng bị đe
trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư
dọa suy giảm.
trường vịnh Bắc Bộ), ngư trường quần đảo
Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
– Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi
tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế.
– Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo
điều kiện cho các bãi cá đẻ.
Dân
và nguồn
động


lao

Cơ sở vật

– Ý thức bảo vệ mơi trường,
– Nhân dân có kinh nghiệm và truyền nguồn lợi chưa cao.
thống đánh bắt thuỷ sản.
– Chưa quen với việc sử dụng

các thiết bị hiện đại.
– Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ

– Tàu thuyền, các phương
25


×