Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

cac hocmon tại chỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.01 KB, 8 trang )

Các hormon tại chỗ


1. Định nghĩa và phân loại


Hormon tại chỗ là hormon do một
nhóm tế bào bài tiết ra , thấm vào máu
và có tác dụng sinh học tại chỗ hoặc ở
mơ ngay gần nơi bài tiết.


1. Định nghĩa và phân loại







Phân loại theo bản chất hoá học
Polypeptid: gastrin, secretin,
pancreozymin, (cholecytokinin – CCK),
bradikinin, glucagon, somatostatin,
bombesin.
Dẫn xuất a.a: Histamin, serotonin, acid
gamma amino butyric ( GABA )
Nhóm hormon không phải polypeptid:
prostaglandin, erythropoietin



2. Tác dụng của một số Hormon
a)

b)
c)

Nhóm hormon do đường tiêu hoá bài tiết:
Gastrin, secretin, CCK…
Erythropoietin, Serotonin
Histamin: là sản phẩm khử Caboxyl của
histidin, sản xuất ở hầu hết các mô trong
cơ thể,
Đóng vai trị quan trọng trong phản ứng
q mẫn của hiện tượng dị ứng.
Histamin cịn kích thích TB viền tăng bài
tiết HCl dịch vị do gắn vào receptor H2
của TB viền


d) Prostaglandin





Tim: Điều hoà trương lực mạch vành
Mạch máu: giãn mạch tăng tính thấm
mao mạch nên làm hạ huyết áp ( PG
I2, A2, E2, )
Phổi : PGE1, PGE2 làm giãn cơ phế

quản, PGF2α làm co cơ phế quản.


d) Prostaglandin


Cơ quan tiêu hoá: giảm bài tiết dịch
vị (PGE, I2). Chất kháng PG là aspirin
có thể gây loét DD.
làm tăng vận động DD ruột non, khi
bị tiêu chảy dùng chất kháng PG sẽ
đỡ.


d) Prostaglandin




Cơ quan sinh dục : PG làm co cơ tử
cung, tăng áp lực buồng ối, kích thích
chuyển dạ. Thai 1 tháng đặt PG vào
âm đạo sẽ gây co tử cung và đẩy thai
ra.
PG và cầm máu: PGE1, I2 ức chế kết
tập tiểu cầu, PGE2 tăng kết dính tiểu
cầu


d) Prostaglandin



PG và q trình viêm: PG đóng vai trị
quan trọng trong cơ chế viêm
PGE và PGA làm tăng tính thấm
thành mạch
PGE, PGI2, gây sốt, giảm ngưỡng cảm
giác đau của các receptor.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×