TRÌNH BÀY DỮ
KIỆN DỊCH TỄ
Mục tiêu
Kể được tên các phương tiện
Nêu được công dụng của bảng
(1, 2, 3 biến)
Nêu được công dụng của đồ
thị: tổ chức đồ, đa giác tần
số, phân tán đồ
Nêu được công dụng của biểu
đồ thanh, bánh, cột chồng,
bản đồ
Nhận biết được các lỗi thường
gặp / trình bày dữ kiện
Dẫn nhậpDữ kiện (số
liệu) thô
6.49
7.19
18.63
1.29
34.98
12.95
21.25
68.99
9.98
0.97
2.19
41.69
4.65
3.19
10.45
23.85
8.9
11.97
4.44
13.88
8.12
64.88
24.99
9.97
3.99
14.99
7.75
67.29
4.5
34.95
7.49
5.69
22.95
74.95
24.99
69.99
8.99
35.95
1.26
3.97
4.35
5.99
11.99
5.25
9.85
6.5
29.97
3.57
16.3
13.39
11.99
4.44
61.98
6.99
11.99
9.97
7.49
12.49
21.5
1.69
49.99
13.89
19.97
2.77
Dẫn nhập (tt)
kết quả
dữ kiện thô
phân tích
để kết quả NÓI
lên được thông tin,
trình bày dữ kiện???
bảng, đồ thị, biểu đồ:
phương tiện nhìn
Biến
số
Những đại lượng hay đặc tính có
thể thay đổi từ người này sang
người khác hay từ thời diểm
này sang thời điểm khác.
Giới tính, học vấn, tình trạng
hôn nhân
HATT, HATR, Glucose, chiều cao, cân
nặng
Biến
số
Bộ dữ kiện được sắp xếp: hàng & cột.
Hầu hết biến số định tính có thể được
trình bày
Mô tả sự phân bố, sự khác biệt, mối liên
quan.
Cơ sở cho việc minh họa dữ kiện bằng
những phương tiện khác (đồ thị, biểu đồ)
BẢNG
Số thứ tự của Bảng. Tựa đề của bảng
Phần gốc
*
Hà
ng
Cột
Lớp 1
Lớp 2
…
Tổng
Lớp 1
a (%)
b (%)
…
a+b+… (%)
Lớp 2
c (%)
d (%)
…
c+d+… (%)
-------
---
---
…
Tổng
a+c+…
(%)
b+d+…
(%)
…
a+b+c+d+…
(100%)
* Phần gốc trình bày cơ sở xếp lớp của
Nguyên tắc chung của
bảng
Đơn giản: 2, 3 bảng > 1 bảng lớn
ký hiệu, chữ viết tắt, dữ kiện thứ
cấp: chú thích ngay dưới bảng
Cột & hàng phải có tựa đề rõ
Đơn vị đo lường phải được chỉ rõ
Nên có tổng: hàng, cột, chung
Tựa: trên bảng, cái gì, ở đâu, khi nào,
thế nào
trình bày phân bố của 1 biến
số
hàng - giá trị biến; cột 1 - tần
số, cột 2 - tỉ lệ
Bảng 1 biến số
Bảng 6.1. Tình trạng mắc của giang mai sơ cấp và thứ cấp
theo tuổi
ởtuổi
Hoa
kỳ, 1989
Nhóm
(năm)
Tần số
Phần trăm
14
230
0,5
15-19
4.378
10,0
20-24
10.405
23,6
25-29
9.610
21,8
30-34
8.648
19,6
35-44
6.901
15,7
45-54
2.631
6,0
55
1.278
2,9
Toång
44.081
100,0*
Bảng 2
hoặc 3
biến số
Phân bố tần số tương
ứng với sự xếp nhóm
theo 2,3 biến - bảng
hàng cột
Biến nhị giá - baûng 2x2
Bảng 2
hoặc 3
biến số
Phân bố tần số tương ứng
với sự xếp nhóm theo 2,3
biến - bảng hàng cột
Biến nhị giá - baûng 2x2
Bảng 2
hoặc 3
biến số
Phân bố tần số tương
ứng với sự xếp nhóm
theo 2,3 biến - bảng
hàng cột
Biến nhị giá - baûng 2x2
Bảng 2
hoặc 3
biến số
Phân bố tần số tương ứng
với sự xếp nhóm theo 2,3
biến - bảng hàng cột
Biến nhị giá - baûng 2x2
ĐỒ THỊ
Trình bày những biến số định lượng
Cho hình ảnh tổng thể, khái niệm về tính
khuynh hướng hoặc tương quan giữa những sự
kiện
Dễ nhớ những đặc tính quan trọng của dữ
kiện khi nhìn đồ thị hơn là bảng hoặc biểu
đồ
4 loại thường dùng: đồ thị gấp khúc, tổ
chức đồ, đa giác tần số, phân tán đồ
Nguyên tắc chung
của đồ thị
Tựa ghi ở dưới và phải rỏ ràng
Không nên lạm dụng đồ thị, nếu trình bày
bảng dễ hiểu thì nên trình bày bảng trong
bài viết
chú thích rõ, cụ thể nguồn gốc /dữ kiện,
thang đo
tần số /trục tung, cách xếp lớp /trục hoành
thang đo số học: đơn vị bằng nhau trên các
trục
trục tần số phải bắt đầu bằng 0. Nếu
không thể, thì sử dụng một đoạn rời (----)
trên trục để cho thấy khoảng cách này
sốmớ
i mắ
c
thị
gấp
khúc
Biểu diễn những thay đổi của
biến số định lượng theo thời gian
100
90
90
80
73
70
60
58
50
42
40
30
20
10
8
15
2
24
16
14
10
7
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hình 6.2. Sốca mớ
i mắ
c SXH Dengue tại thịxã
, phâ
n bốtheo thá
ng, nă
m 1997
12
thá
ng
Tổ chức đồ
Tần số
20
18
16
14
12
Biểu diễn sự phân bố
tần số của một biến
định lượng liên tục
Giá trị biến phân loại
/trục hoành, trục tung
/tần số
10
8
6
4
2
0
9,5
19,5
29,5
39,5
49,5
59,5
69,5
79,5
Trọng lượng (ounces)
Hình 6.5. Tổ chức đồ của trọng lượng những bướu độc ổ bụng từ 57 bệnh nhaân.
20
Đa giác tần số
Tần số
18
16
14
12
Nối điểm giữa của cạnh trên
của những hình chữ nhật trong
/tổ chức đồ
Đa giác tần số cho chúng ta biết
được phân bố của một biến số
10
8
6
4
2
0
9,5
19,5
29,5
39,5
49,5
59,5
69,5
79,5 Trọng lượng (ounces)
Hình 6.5. Tổ chức đồ và đa giác tần số của trọng lượng những bướu độc ổ bụng từ 57 bệnh nhân.
đồ
Số ca ung thư đại
tràng/100.000 nữ
4
0
Minh họa tương quan của 2 biến số định lượng
Ứng với 1 giá trị của biến độc lập & biến
phụ thuộc --> 1 điểm sẽ được xác định & vẽ ra
3
0
USA
Can
Den
UK
Swe
2
0
Ner
Nor
Jam
1
0
NZ
Yug
Nig
Isr
DDP
Fin
Jap
Chi
80
Ice
PR
Pol
Rom
Hug
Col
40
FDP
12
0
16
0
20
24
28
320
Lượng thịt
0ăn trung bình
0 hàng ngày
0 / người (gram)
Hình 6.6. Tương quan giữa lượng thịt trung bình ăn vào/ngày/người và ung thư đại
tràng ở phụ nữ các nước
ñoà
Phân tán
đồ (tt)
BIỂU ĐỒ
Trình bày những biến số danh định và thứ
tự.
3 loại thường gặp: hình thanh, hình bánh, hình
cột chồng