Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

VI NẤM Mycology DAI CUONG VI NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 24 trang )

VI NAÁM Mycology


1.Định nghóa
Vi nấm :Là những sinh vật có
nhân ,vách tế bào thật sự,nhưng
không có diệp lục tố nên không
thể tự quang tổng hợp như các loại
cây xanh,bù lại trong tế bào chất
có một hệ thống men dồi dào giúp
cho vi nấm có thể lấy các chất bổ
dưỡng từ những sinh vật khác.


2. Hình thể vi nấm
Có thể chia làm 2 nhóm
2.1 .Vi nấm hạt men
Tế bào hình tròn,hay bầu dục,
Kích thước 2-3µ ; 3-5µ.
Sinh sản bằng cách nẩy chồi
(búp),
đôi khi các tế bào men kéo dài ra
thành sợi tơ nấm giả.


2. Hình thể vi nấm
Có thể chia làm 2 nhóm
2.1 .Vi nấm hạt men
Tế bào hình tròn,hay bầu dục,
Kích thước 2-3µ ; 3-5µ.
Sinh sản bằng cách nẩy chồi


(búp),
đôi khi các tế bào men kéo dài ra
thành sợi tơ nấm giả.


Tế bào men nẩy búp = chồi


Sợi tơ nấm giả


2.2.Vi nấm sợi
Sợi nhỏ, đường kính 2 - 4µ , 5 - 6 µ có
vách ngăn, phân nhánh.
Sợi tơ nấm lớn 15 - 20µ phân nhánh
nhưng không phân vách.


Sợi tơ nấm phân nhánh , phân vách


Sợi tơ nấm lớn không phân vách


3.SỰ QUAN TRỌNG CỦA VI NẤM


3.1. Trong Nông Nghiệp
- Vi nấm gây nấm mốc làm hư hại và hao hụt các loại
nông sản nếu không bảo quản tốt




3.1. Trong Nông Nghiệp
- Vi nấm gây bệnh trên các loại cây trồng, làm giảm năng
suất.

Bệnh đạo ôn = cháy lá lúa do vi nấm Pyricularia oryzae


3.2. Trong thú y
Vi nấm gây bệnh trên các gia súc, thú nuôi
công nghiệp làm giảm năng suất



3.3. Trong công nghiệp thực phẩm
Người ta ứng dụng hoạt tính men cuả vi nấm trong
cơng nghệ chế biến thực phẩm


Saccharomyces cerevisiae
(ứng dụng trong sản xuất bánh mì)


Saccharomyces vini
(ứng dụng trong sản xuất rượu bia)


Aspergillus orizae

(ứng dụng trong sản xuất nước tương)


Penicillium roquefoti
và P.camemberti :
ứng dụng sản xuất
phômát
(fromage = Cheese)


3.4 Trong ngành dược học
Điều chế và sản xuất các loại thuốc
kháng sinh
Ví dụ
 Thuốc
Vi nấm
 Erythromycine  Streptomyces erythreus
 Gentamycine
 Micromonospora purpurae
 Penicilline
 Penicillium notatum
 Streptomycine
 Streptomyces
aureofaciens


Gây độc
Thực phẩm hoặc các loại ngũ cốc bị
nấm mốc
Vào cơ thể, tích tụ lâu ngày có nguy

cơ bị ung thö.

Aspergillus flavus sinh độc tố afltoxins


Gây độc


Thực phẩm hoặc các loại ngũ cốc không
bảo quản bị nấm mốc khi ăn vào cơ thể,
tích tụ lâu ngày có nguy cơ bị ung thư.



Aspergillus flavus  độc tố Aflatoxin ( ở
các loại hạt có dầu như đậu phộng )  K
gan



Penicillium islandicum  độc tố islanditoxin
và luteoskirin trong thực phẩm ẩm mốc 
K gan



Fusarium sporotrichoides  độc tố
fusariogenin gây bệnh A.T.A ( Aleucemie
Toxic Alimentaire ) : lưỡi, họng, miệng của
bệnh nhân bị lở loét bệnh chết trong

trạng thái nghẹn họng không nói được.


The end !



×