SÁN DẢI HEO
Taenia solium
Mục tiêu bài học
1. Mô tả hình dạng đại thể sán trưởng
thành, đốt sán, nang ấu trùng
2. Trình bày nguyên nhân và triệu
chứng bệnh lý do sán trưởng thành
và nang ấu trùng gây ra
3. Phương pháp chẩn đoán và dự phoøng
Sán dải heo
Taenia
Hình thể
• Dài từ 2 - 4m, có khoảng 800 – 1000
đốt,gồm đầu, cổ và đốt sán
Con trưởng
Đầu sán
• nhỏ (d=1mm), hình cầu
• 4 đóa hút
• chủy với 2 hàng móc đôi từ 25 – 30
móc
Hình thể
Con trưởng
Cổ sán
• ngắn, mảnh
• dài chừng 5mm
• nơi sản sinh ra các đốt
Hình thể
Con trưởng
Đốt sán
Không di động
• Non : gần cổ, chiều dài < chiều ngang
• Trưởng thành : Chiều dài = chiều ngang
oChứa cơ quan SD đực và cái
• Già : Chiều dài = 1,5 – 2 lần chiều ngang
oTử cung 7 – 12 nhánh
ốt sán chứa 30.000 – 50.000 trứng
oNhững đốt già ở cuối thân thường
rụng thành từng đoạn và được thải ra
ngoài theo phân
Hình thể
Con trưởng
Đốt sán
Hình thể
Con trưởng
Đốt
Hình thể
Con trưởng
Trứng
Hình thể
Trứng
Nang u trựng- Cysticercus
cellulosae
ã 10 ì 8mm
ã laứ moọt boùc màu trắng đục, hình cầu
• chứa dịch lỏng, có đầu ấu trùng lộn
vào trong
Hình thể
Nang ấu trùng –
Nang ấu trùng
Hình thể
Nang ấu trùng –
Chu trình phát triển
Sán trưởng
thành
Ruột
8 – 10
non/người
tuần
Đầu bám vào
niêm mạc ruột
non
Người ăn thịt
heo(gạo) có nang ấu
trùng chưa nấu chín
Phôi theo máu
đến các cơ, nội
tạng của người
phát triễn
thành nang ấu
Đốt / trứng sán theo
phân ra ngoài
Heo ăn rau,
cỏ có
trứng Sán
Trứng nở ra
phôi
Phôi theo máu đến các cơ,
nội tạng phát triễn thành
nang ấu trùng(9-10 tuần)
Trứng nở
ra phôi
Người bị tự
nhiễm hoặc ăn
rau có trứng
sán
Dịch tể học
• Tùy thuộc vào tập quán ăn uống, điều
kiện vệ sinh môi trường.
• Bệnh thường gặp khắp nơi trên thế
giới. Các nước theo đạo Hồi (Do Thái)
kiêng ăn thịt heo nên hiếm gặp bệnh
này
• Tại Việt Nam thường gặp ở miền núi
khoảûng 6 %.
Hình thể
Dịch tể học
Bệnh học – Sán dải heo trưởng thành
• Triệu chứng lâm sàng không đặc sắc,
thỉnh thoảng bệnh nhân đau bụng, đau
vùng thượng vị, đi ngoài phân lỏng hay
táo bón, buồn nôn, ói, hội chứng
ruột bị kích thích,ăn không ngon.
Hình thể
Sán dải heo trưởng thành
Bệnh học – Sán dải heo trưởng thành
• Trẻ em và người suy nhược : co giật,
tính tình thay đổi, rối loạn tim mạch
Bệnh học
Sán dải heo trưởng thành
Bệnh học – Nang ấu trùng
Mô dưới da, bắp thịt, cơ tim
Bệnh học – Nang ấu trùng
* Ở mắt (3 – 7%): nằm ở vùng pha lê
dịch, võng mạc hay mô dưới võng mạc,
tiền phòng ... bệnh nhân có thể bị
mù
Bệnh học
Nang ấu trùng
Bệnh học – Nang ấu trùng
Ở não:
Bệnh học
Nang ấu trùng
Chẩn đoán - Sán dải heo
trưởng thành
– Tìm đốt sán, trứng trong phân.
– Định danh bằng đầu sán hay đốt
sán.
Chẩn đoán
Sán dải heo trưởng thành
Chẩn đoán – Nang ấu trùng
• Yếu tố dịch tễ
• Xét nghiệm máu:
o cố định bổ thể
o ngưng kết hồng cầu
o Miễn dịch điện di
o ELISA (enzym linked immuno sorbent
assay)
• CT scan, MRI
• Máy soi đáy mắt
Chẩn đốn
Sán dải heo trưởng thành
Điều trị
• Bệnh sán dải heo :
o Niclosamid
o Hạt bí rợ tươi
o Fugitene (cao hạt bí rợ)
o Praziquante: 1 liều duy nhất
• Bệnh nang ấu trùng :
o Praziquantel: 30-50 mg/kg/ngày trong 1020 ngày
o Zentel 15mg/kg/ngày trong 20-30 ngày
o Giải phẩu: nốt dưới da, cơ.
Điều trị
Dự phòng
Diệt nguồn bệnh :
Vệ sinh cá nhân
Vệ sinh ngoại cảnh
Điều trị người mắc bệnh
Ăn sạch uống sạch, không ăn thịt heo
chưa nấu chín
Kiểm soát heo :
Khám heo tìm nang ấu trùng.
Chăn nuôi heo hợp vệ sinh, không thả
rong
Dự phịng
Sán dải heo trưởng thành
Dự phòng – Nang ấu trùng
• Chết:
o -2oC
o 45 – 50oC
• Vẫn sống tốt:
o 0oC đến -2oC : 2 tháng
o Nhiệt độ phòng thí nghiệm: 26
ngày
• Muốn ăn thịt heo an toàn:
o n sống: để thịt -10oC trong 4
ngày
Dự phịng
o n chín: ½ kg thịt nấu trong 1 giờ
Nang ấu trùng