Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BT tốc độ và vận tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.89 KB, 4 trang )

Dạng 2: Tốc độ và tận tốc
1. Tốc độ trung bình
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hãy tính tốc độ trung bình ra đơn vị m/s và km/h của nữ vận
động viên tại một số giải thi đấu dựa vào bảng 5.2
Ví dụ 2: Bố bạn A đưa A đi học bằng xe máy vào lúc 7h. Sau 5 phút xe
đạt tốc độ 30 km/h. Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc độ lên thêm 15 km/h.
Đến gần trường, xe giảm dần tốc độ và dừng trước cổng trường lúc 7 giờ
30 phút.
a. Tính tốc độ trung bình của xe máy chở A khi đi từ nhà đến trường. Biết
quãng đường từ nhà đến trường dài 15 km.
b. Tính tốc độ của xe vào lúc 7 giờ 15 phút và 7 giờ 30 phút. Tốc độ này
là tốc độ gì?
Ví dụ 3: Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng tới B cách A 120 km.
a. Tính tốc độ trung bình của xe, biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.
b. Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với tốc độ trung bình 60 km/h. Hỏi vào lúc mấy giờ ơ tơ sẽ
về tới A.
Ví dụ 4: Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200m.
Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng nổ khi trúng xe tăng là 1 giây. Biết vận tốc truyền âm
trong khơng khí là 340 m/s. Tính tốc độ trung bình của viên đạn B40.
1
3

Ví dụ 5: Một người đi xe đạp thẳng từ A đến B. Biết tốc độ trung bình của xe đạp trong
đoạn đường
đầu là 12 km/h và trong đoạn đường còn lại là 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên đoạn
đường AB.
Ví dụ 6: Một ơ tơ chạy trên đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B mất một khoảng thời gian t.
Biết tốc độ trung bình của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40
km/h. Tính tốc độ trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường AB.
Ví dụ 7: Một ơ tơ chuyển động thẳng từ A đến B có độ dài s. Biết tốc độ trung bình của ơ tơ trong nửa


đầu của đoạn đường này là 80 km/h. Trong nửa thời gian đầu của nửa đoạn đường còn lại xe đi với tốc độ
trung bình 60 km/h và trong nửa thời gian sau là 40 km/h. Tìm tốc độ trung bình của ơ tơ trên cả đoạn
đường AB.
2. Vận tốc trung bình
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC như hình 5.2.
Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300
m hết 4 phút. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của bạn A
khi đi từ nhà đến trường.
Đ/s: tốc độ trung bình 1,67 m/s, vận tốc trung bình 0,83 ms/
theo hướng 36,870 đơng – bắc.
Ví dụ 2: Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min.
Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong khoảng thời gian còn lại


giảm vận tốc cịn 3 m/s. Tính qng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình
trên cả quãng đường chạy.
Đ/s: s =d = 2040 m ;

v

= v = 3,4 m/s.

Ví dụ 3: Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể
quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình, vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau:
a. Bơi từ đầu bể đến cuối bể.
b. Bơi từ cuối bể về đầu bể.
c. Bơi cả đi lẫn về.
Đ/s: a)


v

= v =2,5 m/s; b)

v

= 2,27 m/s; v = -2,27 m/s; c)

v = 2,38

m/s; v = 0.

Ví dụ 4: Một ca nô rời bến chuyển động thẳng đều. Thoạt tiên, ca nô chạy theo hướng Nam-Bắc trong
thời gian 2 phút 40 giây rồi tức thì rẽ sang hướng Đơng-Tây và chạy thêm 2 phút thì dừng lại. Biết
khoảng cách từ nơi xuất phát đến nơi dừng là 1 km. Tìm vận tốc trung bình của ca nơ.
Đ/s: v = 3,57 m/s
Ví dụ 5: Một người chạy bộ với tốc độ 2,0 m/s về phía đơng. Sau khi đi được 2,2 km người này lên ô tô
đi về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h.
a. Tìm tổng quãng đường người này đi được.
b. Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của người này.
c. Tìm tổng thời gian đi.
d. Tìm tốc độ trung bình của người này.
e. Tìm vận tốc trung bình của người này.
Đ/s: a) s = 17,2 km; b) d = 15,16 km theo hướng 81,660 đông – bắc; c) 5/9 h;
d)

v

=30,96 km/h; e) v = 27,3 km/h theo hướng 81,660 đông – bắc.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN


TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một vật chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chạm của chuyển động.
B. Có đơn vị km/h.
C. Khơng thể có độ lớn bằng khơng.
D. Có phương xác định.
Câu 2: Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d 1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời
điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là
vtb =

A.

d1 − d 2
t1 + t2

vtb =

.

B.

d 2 − d1
t2 − t1

vtb =

.

C.


d1 + d 2
t2 − t1

.

1d d 
vtb =  1 + 2 ÷
2  t1 t2 
D.
.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây có thể xác định được vận tốc của chuyển động ?


A. Ơ tơ chạy từ Hà nội về Nam Định hết 1 giờ 30 phút và chạy được 90 km.
B. Vận động viên bơi trong bể bơi được 1500 m hết 20 phút.
C. Chim bồ câu đưa thư bay thẳng theo hướng bắc, từ nơi được thả ra về chuồng cách nhau 80 km hết 2
giờ.
D. Người tập đi bộ quanh công viên trong 1 giờ đi được 7 km.
Câu 4: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

B. sự thay đổi hướng của chuyển động.

C. khả năng duy trì chuyển động của vật.

D. sự thay đổi vị trí của vật trong khơng gian.

Câu 5: Vận tốc trung bình là đại lượng đặc trưng cho

A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
B. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động theo một hướng xác định.
C. khả năng duy trì chuyển động của vật.
D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.
Câu 6: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
A. đi qua gốc toạ độ.

B. song song với trục tung

C. song song với trục hồnh.

D. bất kì.

Câu 7: Chọn phát biểu đúng.
A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Khi vật chuyển động thẳng khơng đổi chiều thì độ lớn vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi
được.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên ln có giá trị dương.
Câu 8: Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h.
Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
A. 5 km/h.

B. 10 km/h.

C. – 5 km/h.

D. – 10 km/h.

Câu 9: Một ô tô đang chạy trên đường, đúng 7 giờ người lái xe nhìn vào đồng hồ tốc độ thấy hiện số 50

km/h. Vậy 50 km/h là
A. tốc độ trung bình.

B. vận tốc trung bình. C. vận tốc tức thời. D. tốc độ tức thời.

Câu 10: Ở hình 1.2 kim của đồng hồ tốc độ trên một ô tô đang chuyển động
cho biết
A. tốc độ trung bình của ơ tô là 90 km/h.
B. tốc độ tức thời của ô tô là 90 km/h.
C. vận tốc tức thời của ô tơ là 90 km/h.
D. vận tốc trung bình của ơ tô là 90 km/h.
Câu 11: Một vận động viên Ethiopia lập kỉ lục marathor thế giới ở cự li 42 km
khi cơ về đích với thành tích 2 giờ 18 phút 11 giây hơm 18/7/2022. Tốc độ trung bình của vận động viên
này là


A. 5, 066 m/s.

B. 5, 506 m/s.

C. 5, 606 m/s.

D. 5, 605 m/s.

Câu 12: Bạn A nói “ Một máy bay, bay từ Hà nội vào Tp. Hồ Chí Minh với vận tốc 120 m/s theo hướng
Nam”. Câu nói này của bạn A cho biết
A. tốc độ trung bình của máy bay.

B. vận tốc trung bình của máy bay.


C. tốc độ tức thời của máy bay.

D. vận tốc tức thời của máy nay.

Câu 13: Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/h trong 1/3 quãng đường, 18 km/h trong 2/3
quãng đường còn lại. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là
A. 15 km/h.

B. 15,43 km/h.

C. 14,40 km/h.

D. 10 km/h.

Đề bài sau dùng cho các câu 14, 15. Môt ô tô đi thẳng 6 km trong 15 phút theo hướng bắc rồi rẽ sang
hướng tây đi thẳng 8 km trong 10 phút.
Câu 14: Tốc độ trung bình của ơ tơ trong cả chuyến đi là
A. 30, 6 km/h.

B. 31, 6 km/h.

C. 32,6 km/h.

D. 33,6 km/h.

Câu 15: Vận tốc trung bình của ô tô trong cả chuyến đi là
A. 24 km/h theo hướng 36,870 đông – bắc.

B. 24 km/h theo hướng 36,870 tây – bắc.


C. 33,6 km/h theo hướng 36,870 tây – bắc.

D. 33,6 km/h theo hướng 36,870 đông – bắc.

TỰ LUẬN
Bài 1: Một vận động viên đã chạy 10000 trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Hãy tính tốc độ trung bình
của vận động viên ra đơn vị m/s.
Bài 2: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài s. Tốc độ trung bình
của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12 km/h và trong nửa cuối là 18 km/h. Tính tốc độ trung
bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Bài 3: Một xe chạy liên tục trong 2,5h. trong 1h đầu tốc độ trung bình của xe là 60 km/h, trong 1,5h sau
tốc độ trung bình của xe là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong toàn bộ khoảng thời gian chuyển
động.
Bài 4: Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu xe chạy được
quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được qng đường 100 m.Tính tốc độ trung bình của
xe máy trong 20 giây đầu tiên.
Bài 5: Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó ơ tơ quay trở về A với tốc
độ 60 km/h. Giả sử ô tô ln chuyển động thẳng đều
a. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
b. Tính vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường đi và về.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×