Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

BỘ 10 ĐỀ MINH HỌA VIP 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HOẠ 01 – H1
(Đề thi có 6 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 81: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen
nào sau đây đúng?
A. XAY.
B. XaYa.
C. XYA.
D. XAYa.
Câu 82: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một được kí hiệu là
A. 2n + 1.
B. 2n - 1.
C. 3n.
D. 4n.
Câu 83: Côđon mở đầu trên mARN là
A. 5’AUG 3’.
B. 5’ GAA 3’.
C. 5’UGG 3’.
D. 5’UXG 3’.
Câu 84: Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là
A. 0,8.
B. 0,4.
C. 0,2.


D. 0,1.
Câu 85: Trong thí nghiệm thốt hơi nước ở lá, hóa chất được dùng là:
A. Cồn 90-96o.
B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Nước vôi trong.
D. Coban clorua 5%.
Câu 86: Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các lồi trong quần xã là
A. có một lồi có lợi
B. tất cả các lồi đều bị hại.
C. khơng có lồi nào có lợi.
D. ít nhất có một loài bị hại.
Câu 87: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bị tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh
vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bị. Khi nói về quan hệ giữa các
sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.
IV. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 88: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen có ưu thế lai thấp nhất là
A. AaBBDD
B. AaBbDD
C. AaBbDd
D. aaBBDD
Câu 89: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao
tử?
A. aaBB.

B. AaBb.
C. Aabb.
D. AABb.
Câu 90: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. cấy truyền phơi.
B. nhân bản vơ tính.
C. chuyển gen.
D. gây đột biến.
Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với
nuclêôtit loại G trên mạch khuôn?
A. G
B. T
C. X
D. A
Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Chim sẻ.
B. Châu chấu.
C. Gà ri.
D. Ruồi giấm.
Câu 93: Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan là
A. F. Jacop.
B. G.J.Menđen.
C. T.H.Moocgan.
D. K. Coren.
Câu 94: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dịng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng
độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm.
B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ.

D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 95: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi mơi trường khơng có lactozơ,
protein ức chế sẽ liên kết với?
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành
C. vùng gen cấu trúc D. vùng gen điều hòa
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các cơ chế cách li.
D. Đột biến.


Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, q trình hình thành lồi mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và khơng xảy ra đối với những lồi động vật có khả năng
phát tán mạnh.
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.
C. khơng gắn liền với q trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là q trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể.
D. kích thước tối thiểu.
Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mơ tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?
A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3.
D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.

Câu 100: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.

B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen
cho kiểu hình hoa trắng là
A. AABB.
B. Aabb.
C. AaBB.
D. AaBb.
Câu 102: Trong hệ tuần hồn ở người bình thường, vị trí máu có màu đỏ thẫm là
A. động mạch phổi.
B. động mạch chủ.
C. tâm thất trái.
D. tĩnh mạch phổi.
Câu 103: Khi nói về q trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
B. Trong ống tiêu hóa khơng có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải.
C. Trâu, bị, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
D. Hổ có manh tràng kém phát triển.
Câu 104: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Không gian cố định CO2 là tế bào mơ giậu. II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.
III. Năng suất quang hợp rất cao.
IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.
A. 2
B. 3
D. 4
D. 1
Câu 105: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ

ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng
cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Cho các nhân xét về quá trình này
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các lồi trong
quần xã.
Theo lí thuyết, những đáp án đúng là:
A. I và II
B. II và III
C. II và IV
D. III và IV


Câu 106: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
A. aa × aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × AA.
Câu 107: Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nơng
nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao
năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phịng cho các đàn vật ni trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 108: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen ln thay đổi theo một hướng xác định.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Khi nói về q trình hình thành lồi mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Hình thành lồi là q trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành lồi bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành lồi bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 110: Biết rằng q trình giảm phân tạo giao tử khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh
của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 111: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư
(I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi
A. B = D, I > E.
B. B + I > D + E.
C. B + I = D + E.
D. B + I < D + E.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là
trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu

phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng ln chiếm tỉ lệ trên 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (4).
D. (1) và (4).


Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế
bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả
bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen
nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngồi các sự kiện được mơ tả trong trong
hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận
xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.

IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là
25%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Câu 115: Hình vẽ dưới đây mơ tả khu vực phân bố và diện tích phân bố
của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có
diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể A, B, C,
D lần lượt là 1300 cây/ha; 1660 cây/ha; 2200 cây/ha; 2600 cây/ha. Trong
số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước
của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn
10000 cây.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 116: Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố khơng đồng đều và khơng có sự cạnh tranh gay gắt.
II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
A. 1

B. 3


C. 2

D. 4

Câu 117: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
A. 8.
B. 10.
C. 11.
D. 9.
Câu 118: Ở 1 lồi vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ
đồ chuyển hóa sau:


Cho biết các alen a, b, d khơng có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lơng màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 119: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do

biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học
đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh
hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả
nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Khi nói về 2 lồi này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, lồi B có sinh khối thấp hơn lồi A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 120: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn
mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin
Thr
Pro
Arg
Codon
5’AXA3’; 5’AXG3’
XXA
XGA
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêơtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:

3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong q trình nhân đơi ADN.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HOẠ 02 – KT2
(Đề thi có 6 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh:.............................................................................
Câu 81. Theo quy luật phân li của Menđen, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây
cho kết quả gồm 2 kiểu hình?
A. AA x aa.
B. aa x aa.
C. AaBb x aabb.
D. Aa x Aa.
Câu 82. Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?

A. Tính phổ biến.
B. Tính thối hố.
C. Tính liên tục.
D. Tính đặc hiệu.
Câu 83. Trong q trình nhân đơi ADN, trên mạch bổ sung 5’3’, mạch mới được tổng hợp
ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn Okazaki do
A. ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’.
B. ADN pôlimeraza chỉ bám vào vị trí 5’ trên mạch gốc.
C. mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. enzym tháo xoắn gián đoạn trên phân tử AND mẹ.
Câu 84. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là
0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là
A. 0,40.
B. 0,84.
C. 0,48.
D. 0,60.
Câu 85. Ở thực vật trên cạn, Đaicaspari là cấu trúc bao quanh các tế bào nào sau đây?
A. Tế bào khí khổng.
B. Tế bào nội bì.
C. Tế bào kèm.
D. Tế bào lông hút.
Câu 86. Môi trường sống của vi khuẩn sống cộng sinh trong ruột mối là môi trường
A. nước.
B. khơng khí.
C. sinh vật.
D. đất.
Câu 87. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên
nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 88. Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật ni có thêm đặc tính của một loài
khác, phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến.
B. Lai tạo.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ tế bào.
Câu 89. Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội
hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F 2 sẽ có số loại
kiểu hình là
A. 59049.
B. 1024.
C. 100.
D. 10.
Câu 90. Trong các phương pháp sau đây
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hố học.
IV. Loại bỏ những cá thể khơng mong muốn.
Số phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 91. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt

hoá axit amin?

1


A. tARN.
B. rARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 92. Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa
đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di
truyền nào sau đây?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Phân li độc lập.
C. Tương tác bổ sung.
D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 93. Trong cơ chế điều hồ hoạt động của opêron Lac, khi mơi trường khơng có chất cảm
ứng, q trình nào sau đây hoạt động?
A.Tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Phiên mã.
C. Dịch mã.
D. Nhân đơi ADN.
Câu 94. Trong các lồi thực vật sau đây, lồi nào là thực vật ưa sáng?
A. Cây chị nâu.
B. Cây lá dong.
C. Cây ráy.
D. Cây lá lốt.
Câu 95. Các bazơnitơ dạng hiếm thường kết cặp không đúng trong q trình nhân đơi ADN
dẫn đến phát sinh dạng đột biến gen nào sau đây?
A. Mất một cặp nuclêôtit.

B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G.
C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
D. Thêm một cặp nuclêơtit.
Câu 96. Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi.
B. Tinh tinh.
C. Vượn.
D. Gơrilia.
Câu 97. Trong q trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. di – nhập gen.
Câu 98. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.
Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và
tác động của nhân tố này
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm.
D. theo chu kì hàng năm.
Câu 99. Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 16.
Câu 100. Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/6.

Câu 101. Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau,
khi giảm phân tạo giao tử có 3 alen trội chiếm 15%. Cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen với tần
số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 10%.
Câu 102. Loài nào sau đây có hình thức tiêu hố từ ngoại bào đến nội bào?
A. Chim.
B. Trùng giày.
C. Giun đất.
D. Giun dẹp.
Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng nội môi ở người?
A. Khi huyết áp tăng cao, trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập
nhanh hơn.
B. Thói quen ăn mặn gây giảm áp suất thẩm thấu của máu dẫn đến mệt mỏi.
C. Ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon insulin để điều hồ đường huyết.
D. pH máu ln được cân bằng khoảng 7,35-7,45 nhờ hệ đệm, phổi và thận.
Câu 104. Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
A. Bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình khử hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp năng
lượng cho cây.
B. Hơ hấp có vai trị tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ
khác cho cây.
C. Hô hấp hiếu khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron.
D. Trong mơi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ kích thích q trình hơ hấp ở thực vật.

2


Câu 105. Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố cá thể của quần thể?

A. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Các loài sâu sống trên tán lá là ví dụ cho kiểu phân bố ngẫu nhiên.
D. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống ngoài khu
vực phân bố.
Câu 106. Ở người, khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái.
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
Câu 107. Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sau đây, có bao nhiêu mối quan
hệ đem lại lợi ích cho một lồi?
I. Quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ hội sinh.
III. Quan hệ kí sinh.
IV. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy
định khơng bị bệnh P trội hồn tồn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị
bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương
đồng của NST X

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?
A. Người số 1 mang alen a.
B. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 4 người trong 8 người nói trên.
C. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.

D. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5
đã xảy ra hốn vị gen.
Câu 109. Số phát biểu đúng khi nói về q trình hình thành lồi mới là
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành lồi mới.
II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành lồi mới.
III. Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
IV. Hình thành lồi bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 110. Một nhiễm sắc thể có trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến thành nhiễm sắc thể có
trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

3


C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 111. Vào năm 1935, ở vùng Alaska - Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do chó sói
là lồi q hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ đã
tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone.
Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?
I. Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trị quan trọng trong việc
kiểm sốt các lồi trong quần xã.
II. Những lồi thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng tăng số
lượng.

III. Khi có sự thay đổi của thành phần lồi làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.
IV. Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112. Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã
thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a,
b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dịng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.
IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113. Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3
alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nơng cịn A3 quy định cánh không xẻ
(A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10
con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các
con có cánh xẻ sâu.
Theo lý thuyết, số nhận định đúng là
I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nơng của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.
II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nơng thuần chủng
,

.

,

III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh
xẻ nơng.
IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114. Ở phép lai ♀Aa x ♂Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể là
2n+1, thể đột biến này có kiểu gen là
A. AAAA.
B. AAA.
C. Aa.
D. a.

4


Câu 115. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu
được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết
quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:
Giới ♀
Giới ♂
450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng 231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.
II. Các gen có thể nằm trên NST giới tính Y.
III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.
IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ

chiếm tỷ lệ là .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116. Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong
cùng một khu vực. Hình bên mơ tả những thay đổi trong quần thể của hai lồi này trước và sau
khi đưa chó sói (lồi động vật ăn thịt) vào mơi trường sống của chúng

Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là
I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể
bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.
II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm
giảm áp lực săn mồi lên bị rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò
rừng.
IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói
đã hồn tồn ăn thịt nai sừng tấm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
theo nhiều hướng.
II. Q trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn
dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần

số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

5


A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 118. Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta
thu được số liệu dưới đây:
Số cá
Khối lượng trung bình mỗi cá Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối
Lồi
thể
thể (g)
lượng (calo)
1
50 000
0,2
1
2
25
20
2
3
2500
0,004
2
4

25
600 000
0,5
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.
II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Lồi 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 119. Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi
sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là
A. I, II, III, IV.
B. I, II,IV.
C. I, III, IV.
D. I, II, III.
Câu 120. Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi
 và 2 chuỗi  liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi  là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ
ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.

Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình
trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình
trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
III. Nếu thay thế nuclêơtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình
trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể
dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
HẾT

6


ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN
MINH HỌA BGD NĂM 2023
ĐỀ SỐ 3 – T1
(Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................

Số báo danh:..........................................................................

Tiêu chuẩn

Câu 81. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của q trình quang hợp?
A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng.
B. Trong pha sáng diễn ra q trình quang phân li nước.
C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
Câu 82. Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
B. Lượng cá thể được sinh ra.
C. Tổng số cá thể/diện tích mơi trường.
D. Tỉ lệ đực/cái.
Câu 83. Bọ ngựa có hình thức hơ hấp nào?
A. Hơ hấp bằng phổi.
B. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D. hô hấp bằng mang.

Ab aB

thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Ab aB
B. 3.
C. 7.
D. 10

Câu 84. Theo lý thuyết, phép lai P:

A. 1.

Câu 85. Trường hợp nào sau đây đời con ln có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình?
A. Tương tác bổ sung.
B. Tương tác cộng gộp.
C. Trội khơng hồn tồn.
D. Trội hồn tồn.
Câu 86. Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?
A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.
B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.
D. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.
Câu 87. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng
có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 88. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối
thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Hợp tác.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 89. Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
A. Gan.
B. Phổi.

C. Dạ dày.


Câu 90. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
A. DDE.
B. Ddee.
C. DEE.

D. Tim.
D. DdEe.

Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Sâu ăn lá ngô.
B. Rắn hổ mang.
C. Diều hâu.
D. Cây ngô.
Câu 92. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết
hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?


A.

Ab aB

ab aB

B.

AB aB

ab ab


C.

Ab aB

aB ab

D.

Ab AB

ab aB

Câu 93. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ q trình
A. phiên mã và dịch mã.
B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

D. nhân đôi ADN và phiên mã.

Câu 94. Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm
xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. ABbDdXEXe
B. AaBDdXEXe
C. AaBbDdXE
D. ABbDdXEY
Câu 95. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào?
A. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.

D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 96. Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua các con đường nào sau đây?
A. Qua khí khổng và lớp cutin.
B. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.

D. Qua thân, cành và khí khổng.

Câu 97. Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột
biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrơ của gen đó sau đột biến là:
A. 2350
B. 2353
C. 2347
D. 2352
Câu 98. Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự
nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’.
B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.
C. 5’TGX XTT ATX GGX 3’.
D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’.
Câu 99. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 1/16
B. 27/256.
C. 3/ 256.
D. 81/256.
Câu 100. Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của
quần thể là:
A. Chọn lọc tự nhiên.


B. Di nhập gen.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đột biến gen.

Câu 101. Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. phổ biến.
B. liên tục.
C. thối hóa.
D. đặc hiệu.
Câu 102. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào
sau đây của operon làm q trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi mơi
trường khơng có lactơzơ?
A. Vùng khởi động.
B. Gen cấu trúc#A.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Vùng vận hành.
Câu 103. Các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố nào?
A. Theo nhóm.
B. Đồng đều.
C. Ngẫu nhiên.

D. Tập trung.

Câu 104. Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, quá trình nào chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN.
B. Phiên mã tổng hợp tARN.
C. Phiên mã tổng hợp mARN.


D. Dịch mã tổng hợp protein.

Câu 105. Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:
A. Vùng nước khơi đại dương.
B. Hệ Cửa sông.
C. Đồng cỏ nhiệt đới.

D. Rừng lá kim phương Bắc.


Câu 106. Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng
mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ ngày đêm.C. Theo chu kỳ tháng.
D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 107. Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:
A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly.
B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau.
C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly.
D. Sự tạo thành và thụ tinh giữa 2 giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội.
Câu 108. Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào
trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của ốc bươu vàng càng tốt.
B. Tìm kiếm và tiêu diệt ốc bươu vàng ở giai đoạn tuổi trưởng thành.
C. Nhân ni thiên địch (nếu có), thả vào nơi có ốc bươu vàng sinh sống.
D. Hạn chế nguồn cung cấp thức ăn của ốc bươu vàng.
Câu 109. Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải
thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.

C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
Câu 110. Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:
A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp.
B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao.
C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp.
D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao.
Câu 111. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.

B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.

C. Hợp tác và hội sinh.

D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 112. Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế
sinh thái là:
A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Câu 113. Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy khơng bị bệnh trội
hồn tồn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng khơng tương đồng của
NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hồn tồn so với alen lặn quy định
kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:



Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là
A. 4.

B. 5.

C. 7.

D. 8.

Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai
với nhau thu được F1 gồm 756 cây thân cao, hoa đỏ và 252 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 cây thân cao, hoa trắng có thể
chiếm tỉ lệ bao nhiêu trường hợp sau đây ?
I- 1/4.
II- 15/64.
III. 1/8.
IV. 3/16.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích,
thu được Fa. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?
I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1.
II. Tỉ lệ 3: 1.
III. Tỉ lệ 1: 1.
IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1.
V. Tỉ lệ 1: 2: 1.
VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 116. Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngơ với các kiểu gen sau. Cho biết :
A quy định hạt trịn trội hồn toàn so với a hạt nhỏ
B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép
D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d khơng có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các
alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
Giống số
1
2
3
4
Kiểu gen
AABbDd
AAbbDD
aaBBdd
Aabbdd
I.Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau.
II.Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.
III. Giả sử tính trạng hạt trịn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có
thể tiến hành ni cấy hạt phấn của giống I.
IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện
tượng thối hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 117. Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:
Tần số kiểu gen

AA

Aa

aa

Trước chọn lọc

0,36

0,48

0,16

Sau một thời gian bị tác động chọn
0,36
0,6
0,04
lọc
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trước khi chọn lọc, quần thể có tần số allen A = 0,4.
II. Tần số allen A tăng lên sau khi khi bị tác động chọn lọc.
III. Trong quần thể này chọn lọc tác động làm suy giảm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.


IV. Khi quân thể bị giảm kích thước quá mức, nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh sẽ làm giảm
hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 118. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên ?
(1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần
thể.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 119. Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài
DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác
nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như
hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định
sau đúng?
I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX
quang hợp tốt hơn loài
B.
II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường
độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.
III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, cịn lồi
B là thực vật ưa sáng.

IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng
dần sự có mặt của các lồi cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn
so với loài DX.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120. Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy
định 5 amino acid và có trình tự như sau:
Mạch 1: 5' … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3'.
Mạch 2: 3' … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5'.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.
II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng
hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành
thể đột biến.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino
acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.
IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide
do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN
MINH HỌA BGD NĂM 2023
ĐỀ SỐ 4 – T2
(Đề có 04 trang)


KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh:..........................................................................

Tiêu chuẩn

Câu 81. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn.
Câu 82. Ở tế bào lá của thực vật, bào quan nào thực hiện q trình quang hợp?
A. Khơng bào.

B. Perơxixơm.

C. Ti thể.

D. Đảo đoạn.
D. Lục lạp.

Câu 83. Một axit amin có triplet tương ứng là 3’AGT5’. Theo lý thuyết, triplet mã hóa codon nào sau đây?
A. 5’AGU3’.

B. 5’UXA3’.


C. 3’UXX5’.

D. 3’XXU5’.

Câu 84. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cromatit có đường kính bao nhiêu nm?
A. 300nm.

B. 11nm.

C. 30nm.

D. 700nm.

Câu 85. Trong số các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với các dạng
còn lại là?
A. Lặp đoạn.

B. Mất đoạn.

C. Chuyển đoạn.

D. Đảo đoạn.

Câu 86. Ở thỏ hoang dại, đa số cá thể bị bệnh Mytomatosis do virus Myxoma gây ra thường chết trong vòng 14
ngày. Tác dụng của virus này lên quần thể thỏ hoang dại có thể xem là tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di nhập gen .
Câu 87. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào?
A. Trùng roi.


B. Cá chép.

C. Giun đất.

D. Yếu tố ngẫu nhiên.
D. Thủy tức.

Câu 88. Giả định rằng một quần xã là một tập hợp trong toán học, thì mỗi quần thể trong đó sẽ là một tập hợp
con. Các phần tử trong tập con ấy tương ứng với thành phần nào sau đây?
A. Hệ sinh thái

B. Cá thể.

C. Sinh cảnh.

D. Loài.

Câu 89. Trong quần thể, mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể được thể hiện qua đặc điểm nào?
A. Hiệu quả nhóm.
B. Mức cạnh tranh.
C. Số lượng cá thể.
D. Mức độ sử dụng nguồn sống.
Câu 90. Khi mật độ quần thể tăng cao vượt quá sức chứa của môi trường, đặc trưng nào của quần thể sẽ nhanh
chóng bị suy giảm thơng số?
A. Tỉ lệ tử.

B. Tỉ lệ sinh.

C. Tỉ lệ nhập cư.


D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.

Câu 91. Cấu trúc nào sau đây nhiều khả năng là một hệ sinh thái nhân tạo?
A. Rừng nguyên sinh.
B. Rạn san hô.
C. Ruộng lúa.
D. Đồng rêu.
Câu 92. Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc khi cao hơn 42°C và sinh sống tốt
ở nhiệt độ 30°C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là
A. khoảng chống chịu.

B. khoảng thuận lợi.

C. ổ sinh thái.

D. giới hạn sinh thái.

Câu 93. Trong những cơ quan sau đây ở người: (1) Trực tràng, (2) Ruột già, (3) Ruột thừa, (4) Răng khôn, (5)
Xương cùng, (6) Tai, tổ hợp cơ quan thối hóa gồm:
A. 1, 3, 5.

B. 4, 5, 6.

C. 2, 4, 5.

Câu 94. Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể ba ở NST số 23.
B. Thể một ở NST số 23.
C. Thể ba ở NST số 21.

D. Thể một ở NST số 21.

D. 3, 4, 5.


Câu 95. Ở một lồi động vật, tính trạng màu lơng (gồm có vàng, xám, đen, trắng) do một gen nằm trên NST
thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy nhân tế bào của cá thể lông
vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lơng đen. Sau đó, đem trứng cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá
thể nhân bản vơ tính tạo ra sẽ có màu lơng nào?
A. Màu xám.
B. Màu đen.
C. Màu vàng.
D. Màu trắng.
Câu 96. Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt
nhăn. Khi lai giống đậu Hà Lan đời con khơng thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
A. 100% hạt nhăn.

B. 75% hạt trơn: 25 % hạt nhăn.

C. 25% hạt trơn:75% hạt nhăn.

D. 100% hạt trơn

Câu 97. Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống.

B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.


D. diễn ra hàng triệu năm.

Câu 98. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
A. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro.

B. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro.

C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

D. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro.

Câu 99. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
được gọi là
A. quần xã sinh vật.

B. hệ sinh thái.

C. quần thể sinh vật.

D. hệ động thực vật.

Câu 100. Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi thực
hiện phép lai P: XMXm  XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 101. Ở Trường Đại học Y Dược Huế, có những hàng cây lộc vừng trên con đường từ Thư viện đến các
giảng đường. Cứ đến mùa thay lá, gần như toàn bộ lá cây chuyển sang màu đỏ, màu vàng sau đó lá rụng và bộ
lá mới được hình thành. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Diệp lục ở lá bị phân hủy, cây chuyển sang giai đoạn ra hoa, tạo quả.
II. Đây là 1 hiện tượng thường biến và cây đã hồn thành một chu kì sinh trưởng và phát triển.
III. Cây chuyển sang giai đoạn nghỉ đơng để tránh mất nước.
IV. Tăng tích lũy carotenoid và tổng hợp chất ức chế sinh trưởng.
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 102. Trong tiến hố, đột biến gen có vai trị
A. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. tạo ra các gen mới cung cấp ngun liệu cho tiến hóa.
C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
D. tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp của qúa trình tiến hóa.
Câu 103. Dưới đây là một số ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể :
1. Đợt lũ vào tháng 11 năm 2022 khiến hàng trăm hecta lúa ở các tỉnh Thừa Thiên Huế chết hàng loạt.
2. Mật độ tảo ở Sông Hương tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
3. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
4. Đợt rét đậm, rét hại vào những ngày trước Tết Bính Thân 2016 đã làm hàng loạt cây mai tại các cơ sở trồng
mai ở tỉnh Thừa Thiên Huế chết vào dịp tết nguyên đán.
Tổ hợp ví dụ nào trên đây là biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?
A. 1 và 3.
B. 1 và 4.
C. 2 và 3.
D. 1 và 2.
Câu 104. Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu tối đa cường
độ hơ hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó?


I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.

III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần khơng khí trong mơi trường bảo quản.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 105. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát
hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
A. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
B. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống.
D. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 106. Các nhân tố làm tăng kích thước cá thể của quần thể là
A. mức độ sinh sản và nhập cư.

B. mức độ tử vong và xuất cư.

C. mức sinh sản và tử vong.

D. mức độ sinh sản và xuất cư.

Câu 107. Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 lồi A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau
đây:

Loài A và loài B sẽ cạnh tranh gay gắt về thức ăn (khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của) được thể hiện ở
A. hình 1.


B. hình 2.

C. hình 1 và 2.

D. hình 3.

Câu 108. Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học.

B. tiến hoá nhỏ.

C. tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá tiền sinh học.
Câu 109. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến
điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
A. G = X = 720.

B. G = X = 719.

C. G = X = 718.

D. G = X = 721.

Câu 110. Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa
A. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
B. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
C. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
D. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
Câu 111. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp sẽ

A. đa dạng phong phú về kiểu gen.
B. có tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn.
C. phân hóa thành các dịng thuần với các kiểu gen khác nhau.
D. có tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng.
Câu 112. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen, mỗi gen có hai alen trội lặn hoàn toàn tương tác với
nhau cùng quy định. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6
hoa vàng : 1 hoa trắng. Theo lý thuyết, các cây hoa vàng F1 có tỉ lệ kiểu gen nào trong các tỉ lệ sau?
A. 1 : 2 : 2 : 2.
B. 2 : 2 : 2 : 4.
C. 1 : 2 : 1 : 2.
D. 1 : 2 : 2 : 4.


Câu 113. Hình vẽ bên minh họa một tế bào đang tiến hành phân bào bình thường.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tế bào trên đang ở kì giữa của nguyên phân.
II. Tế bào trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 4.
III. Tế bào trên có thể là tế bào soma.
IV. Kết thúc lần phân bào trên, các tế bào con tạo ra mang lượng ADN nhân tương
đương tế bào 2n.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 114. Xét mối quan hệ giữa các lồi trong các ví dụ dưới đây:
(1) Kiến sống trong cây kiến và cây kiến.
(2) Rận sống trên da linh dương và linh dương.
(3) Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương.
(4) Lúa và cỏ gấu trong một ruộng lúa.
(5) Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ.

(6) Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa.
Trong các mối quan hệ trên có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất 1 lồi bị hại
A.3
B. 4 .
C. 5
D. 6
Câu 115. Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen phân ly độc lập (gồm các alen A, a và B, b) quy định.
Trong đó, kiểu gen có 2 alen trội bất kì trở lên thì có hoa đỏ, có ít hơn 2 alen trội thì cho hoa trắng. Đem một
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng. Đem các cây hoa trắng F1 ngẫu phối, thu được
F2. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ hoa đỏ là
A. 0%.
B. 11%.
C. 21%.
D. 16%.
Câu 116. Ở một loài động vật mà con đực là giới đồng giao tử, màu mắt do một gen có 3 alen trội lặn hồn
tồn nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở thế hệ P, khi lấy con đực mắt đỏ giao
phối với con cái mắt trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt nâu: 1 con đực mắt đỏ: 1 con
đực mắt nâu. Theo lý thuyết, nếu khơng có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Cả 2 cơ thể P đã cho tổng cộng 3 loại giao tử khác nhau chứa NST X.
II. Nếu lấy con đực mắt nâu lai con cái mắt trắng, đời con không xuất hiện mắt đỏ.
III. Những cá thể mắt đỏ có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
IV. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong những con mắt nâu của F2, tỉ lệ đực: cái sẽ là 3: 2.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 117. Độ đa dạng di truyền của một quần thể có thể được xác định bằng tính đa hình của các gen. Trong
quần thể có nhiều hơn một alen của một gen thì quần thể được coi là đa hình về gen đó. Nếu chỉ có alen của gen
đó thì quần thể là khơng đa hình. Xét một quần thể lồi A sống trên một hòn đảo cách bờ 100 km. Sự di cư của
loài A đến đảo đã xảy ra vào thời điểm khoảng 40 000 năm trước. Trong một nghiên người ta xác định tỉ lệ đực

cái, tỉ lệ cá thể cái đang ni con và xác định tính đa hình của 15 gen khác nhau. Kết qua được thể hiện ở bảng
dưới đây.
Quần thể
Đảo
Đất liền
Tỉ lệ đực: cái
Phần trăm cá thể cái đang ni con
Ti lệ gen đa hình.

1:3,5
55

1:2,5
90

1: 15

10: 15

(1) Khoảng cách là nguyên nhân trực tiếp gây nên tính đa hình của các gen.
(2)Quần thể trên đất liền dễ bị tuyệt chủng hơn nếu môi trường bị biến động mạnh do biến đổi khí hậu.
(3)Tỉ lệ kiểu gen đa hình và kích thước quần thể cũng ảnh hưởng đến phần trăm cá thể cái đang nuôi con quần
thể trên đảo và trên đất liền.
(4) Tỉ lệ cá thể đực cái khác nhau ở 2 khu vực là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa tỉ lệ
cái đang nuôi con ở hai quần thể trên đảo và trên đất liền.
A. 1

B. 2.

C. 3.


D. 4.


Câu 118. Núi lửa St Helens nằm ở phía Tây Nam bang
Washington (Mỹ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm 1990.
Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm lượng dinh
dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ơ thí
nghiệm cố định được thiết lập ở một vài vị trí phía trước
vành đai cây bao quanh núi lửa để theo dõi sự phục hồi
sau khi núi lửa phun trào. Hình dưới đây thể hiện số lồi
và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một trong số các điểm từ
năm 1981 đến năm 1998. Quan sát hình ảnh và cho biết
trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng ?
I. Đây là quá trình diễn thế ngun sinh
II. Từ năm 1980- 1982 có nhiều lồi xâm nhập hơn so
với những năm về sau.
III. Một trạng thái ổn định của quần xã thực vật gồm
20 loài đạt được tại vị trí nghiên cứu đã chứng tỏ rằng giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
III. Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối chậm do điều kiện khắc nghiệt của tro bụi núi
lửa.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 119. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả trơn; A bị đột biến
thành a; B bị đột biến thành b; D không bị đột biến. Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân
thấp; b quy định hoa trắng và các cặp gen phân li độc lập với nhau. Một quần thể của loài này đang cân bằng về
di truyền, có tổng cá thể mang alen đột biến chiếm 34,39%. Biết rằng các alen đột biến có tần số bằng nhau và

quần thể khơng phát sinh alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 8 kiểu gen đột biến.
II. Cây thân thấp, hoa trắng, quả trơn chiếm 0,02%.
III. Trong quần thể, số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm 29,52%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả trơn, xác suất thu được cây thuần chủng là 81/121.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 120. Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình
tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định lồi nào
có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
II. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.
III. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
IV. Trong chuỗi axit amin đang xét, lồi X có nhiều hơn lồi Z một loại axit amin.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.


ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA
TRẬN MINH HỌA BGD NĂM
2023
ĐỀ SỐ 5 – K1
Đề thi có 07 trang


KÌ THI TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2022 – 2023
Bài thi: Khoa học tự nhiên
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 Phút. Không kể thời gian điền đáp án.

Họ và Tên:……………………………………………
Số báo danh:…………………………………………
Câu 81: Một cơ thể đực có kiểu gen

ABD
. Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí
abd

thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%

B. 20%

C. 10%

D. 40%

Câu 82: Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu là bệnh của nam giới.
B. Bệnh máu khó đơng xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.
C. Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam.
D. Hội chứng Đao là do hai giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể kết hợp với nhau tạo ra.
Câu 83: Một nuclêơxơm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vịng.
B. phân tử histơn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.

C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêơtit được bọc ngồi bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 84: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
A. 0,7.

B. 0,5.

C. 0,6.

D. 0,4.

Câu 85: Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
A. Chỉ có nhóm thực vật C4
B. Cây CAM và cây C4
C. Cây C4 hoặc cây C3
D. Cây CAM và cây C3
Câu 86: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ
là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng lồi
B. Kí sinh cùng lồi.
C. Cạnh tranh cùng loài
D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 87: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 88: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì
người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.

B. Lai xa.
C. lai khác dịng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 89: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: khơng sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở
cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính
B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
C. di truyền theo dòng mẹ.
D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.
Câu 90: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
Trang 1


(3) Ni cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hố các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử
dụng là:
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 91: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêơtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự
các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU …3'.
B. 5'…AXG XXU GGU …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU …3'.
D. 3'…UXG XXU GGA …5'.
Câu 92: Cho lai 2 dịng vẹt thuần chủng: lơng vàng với lơng xanh, được F1 tồn màu hoa thiên lý. F2

9
3
3
1
gồm
lông màu thiên lý +
lông vàng +
lông xanh +
lông trắng. Tính trạng này di truyền
16
16
16
16
theo quy luật:
A. Trội khơng hồn toàn.
B. Gen đa hiệu.
C. Tương tác gen.
D. Phân li Menđen.
Câu 93: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A. gen.
B. bộ ba đối mã.
C. mã di truyền.
D. axit amin.
Câu 94: Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6  42°C. Chúng sinh trưởng
và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20  35°C. Khoảng giá định xác định từ 25  35 C gọi là
A. Khoảng thuận lợi.
B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu.
D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 95: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động

promoter là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết và làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nucleotit mang thơng tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.
D. nơi mà ARN polimeraza bám bào và khởi đầu phiên mã.
Câu 96: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prơtêin của các lồi sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 97: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai lồi muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên khơng giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la khơng có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 98: Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi
quan thể đạt kích thước tối đa?
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Câu 99: Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn
có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó.
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong q
trình tạo giống.
Trang 2


C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST.

D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
Câu 100: Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của q
trình tiến hóa.
A. hóa học và tiền sinh học.
B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học.
D. sinh học.
Câu 101: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A. aabbDDEE

B. aaBBDDee

C. AABBDdee

D. AAbbDDee

Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hố, q trình tiêu hố hố học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau
đây?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 103: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự
A. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
Câu 104: Khi nói về hơ hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucơzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.

C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 105: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3
B. Sinh vật kí sinh là sinh vật phân giải
C. Sinh vật tự dưỡng gồm thực vật xanh, tảo và các loại vi khuẩn
D. Giun đất, sâu bọ ăn thịt là sinh vật tiêu thụ
Câu 106: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính
bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm
của chúng.
B. Các cá thể của một lồi có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một mơi trường thì có
mức phản ứng giống nhau.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
Câu 107: Cho các ví đụ sau:
I. Một số lồi cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích
thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các lồi tơm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Trang 3



Câu 108: Quan sát phả hệ dưới đây:

Có bao nhiêu người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc:
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 6.
Câu 109: Cặp nhân tố tiến hố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh
vật?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 110: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit
cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
Câu 111: Để nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa rái cá, cầu gai và tảo bẹ, người ta tiến
hành tính độ phong phú của tảo bẹ và mật độ của rái cá ở 4 vị trí ven bờ biển. Số liệu thu được thể
hiện ở bảng sau:
Vị trí
Độ phong phú của tảo bẹ (% bao phủ)
Mật độ rái cá (số lượng đếm được/ngày)
1
75
98

2
15
18
3
60
85
4
25
36
Đồ thị biểu diễn mật độ rái cá phụ thuộc vào số lượng tảo bẹ xét theo mơ hình từ dưới lên:
125
100
75
50
25
0

25

50

75

100

Độ phong phú của tảo bẹ (% bao phủ)
Cho các phát biểu sau:
1. Rái cá tăng làm giảm cầu gai.
2. Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai giảm.
3. Tảo bẹ tăng.

4. Tảo bẹ giảm dẫn đến việc cầu gai và rái cá giảm và ngược lại tảo bẹ tang, cầu gai tang, rái cá
tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang 4


×