Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC_PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI VÀ XÂY DỰNG MA TRẬN EFE CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.6 KB, 36 trang )

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EFE: External Factor Evaluation Matrix
FTTH: Fiber to the Home
GDP: Gross Domestic Product
QSPM: Quantitative Stratergic Planning Matric
SWOT: Strengths, Weakness, Opportunities and Threats
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Các cơ hội, thách thức được lựa chọn
Bảng 2. Ma trận EFE cho công ty Cổ phần Viễn thông FPT

1


MỤC LỤC

2


LỜI MỞ ĐẦU
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích các yếu tố bên ngồi bao gồm mơi
trường vĩ mơ và môi trường vi mô để xác định cơ hội, thách thức đối với Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT. Từ đó thực hiện xây dựng bảng hỏi dựa trên những cơ hội, thách thức rút
ra từ việc phân tích nhằm khảo sát ý kiến chuyên gia về tầm quan trọng của các yếu tố
mơi trường bên ngồi của cơng ty và mức độ phản ứng của công ty về các yếu tố mơi
trường bên ngồi trong thời gian từ từ 17/5/2022 đến 7/6/2022. Sau đó từ kết quả thu
được, tác giả thực hiện xử lý số liệu trên phần mềm Excel và tiến hành xây dựng ma trận
EFE cho công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Cuối cùng thực hiện đưa ra nhận xét, đánh giá
và thông qua kết quả đánh giá đưa ra những giải pháp và đề xuất đối với công ty Cổ phần
Viễn thông FPT.
Nội dung bài tiểu luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích mơi trường bên ngồi


Chương 2. Phân tích mơi trường bên ngồi của cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT
Chương 3. Ma trận EFE cho công ty và những nhận xét, đánh giá, đề xuất giải
pháp

3


NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về phân tích mơi trường bên ngồi
1.1

Mơi trường vĩ mơ
Các tác động của các yếu tố trong môi trường vĩ mô theo mô hình PESTLE bao

gồm mơi trường kinh tế, mơi trường dân số, mơi trường chính trị, pháp luật, mơi trường
văn hóa – xã hội, môi trường công nghệ, môi trường tự nhiên.
 Môi trường kinh tế

Các yếu tố: GDP, DNP; cơ cấu kinh tế; lãi suất; tỷ giá hối đoái; mức độ lạm phát;
mức thuế…Các yếu tố này có tác động đến sức mua và đầu vào.
 Môi trường dân số

Các yếu tố: Quy mô, cơ cấu, tăng, chuyển dịch; tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề
nghiệp; nền giáo dục; con người, kinh nghiệm, kỹ năng; năng suất lao động…Các yếu tố
này có tác động đến quy mơ tiêu dùng (cầu) và nguồn nhân lực xã hội.
 Môi trường chinh trị, pháp luật

Các yếu tố: Quan điểm, đường lối chính sách; hệ thống pháp luật; chính trị, ngoại
giao; cải cách hành chính; quy định mơi trường. Các yếu tố này có tác động đến địa vị
pháp lý và hành lang pháp lý.

 Mơi trường văn hóa – xã hội

Các yếu tố: Đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp; truyền thống, phong tục tập
quán; quan tâm nghề nghiệp; tiết kiệm, tiêu dùng ... Các yếu tố này có tác động đến thái
độ tiêu dùng và hành vi tiêu dùng.
 Môi trường công nghệ

Các yếu tố: Xu hướng, tốc độ phát triển công nghệ mới, sản phẩm mới; khả năng
chuyển giao công nghệ; chính sách hỗ trợ cơng nghệ nước xuất khẩu…
 Môi trường tự nhiên

4


Các yếu tố: Vị trí địa lý, khí hậu, thiên nhiên; đất đai, rừng núi, sơng biển; tài
ngun, khống sản…Các yếu tố này có tác động đến nguồn lực và lợi thế cạnh tranh.
1.2

Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố: nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm

năng, các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành, áp lực từ sản phẩm thay thế, thế mặc cả
của người mua và thế mặc cả của người cung cấp.
 Nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng:

Xem xét mức độ hấp dẫn của ngành bao gồm tăng trưởng thị trường, cạnh tranh
hiện tại, hiệu quả kinh doanh và rào cản gia nhập ngành bao gồm trung thành của khách
hàng; lợi thế kinh tế theo quy mơ; các địi hỏi về vốn; sự khác biệt, bí quyết của sản
phẩm; những quy định của chính phủ…
 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành


Xem xét cấu trúc cạnh tranh bao gồm số lượng công ty, mức độ chi phối thị
trường; tăng giảm về cầu và rào cản ra khỏi ngành bao gồm chi phí cố định khi ra khỏi
ngành; các rào cản tinh thần; mối liên hệ tương quan chiến lược; chính sách hạn chế của
nhà nước.
 Áp lực từ sản phẩm thay thế:

Sản phẩm thay thế là những sản phẩm cùng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Áp lực
từ sản phẩm thay thế bao gồm: sự sẵn có của sản phẩm thay thế, chuyển đổi sang sản
phẩm thay thế, mức độ cạnh tranh của sản phẩm thay thế.
 Thế mặc cả của người mua:

Thế mặc của người mua là khả năng ép người bán giảm giá, tăng chất lượng, cung
cấp thêm dịch vụ. Yếu tố tạo thế mặc cả bao gồm: Số lượng người mua; khối lượng và tỉ
trọng mua; chuyển đổi sang mua của người khác; số lượng nhà cung cấp; khả năng tự
cung cấp của khách hàng.
 Thế mặc cả của người cung cấp

Thế mặc cả của người cung cấp là khả năng ép người mua chấp nhận giá cao, giảm
chất lượng dịch vụ. Yếu tố tạo thế mặc cả bao gồm: Số lượng nhà cung cấp, khối lượng
5


mua; mức độ thay thế của sản cung cấp thay thế; mức độ quan trọng của sản phẩm cung
cấp; khả năng chuyển sang nguồn khác; đầu tư về phía trước của người cung cấp.
1.3

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi
Mục đích: Tóm tắt các cơ hội và mối đe dọa quan trọng, lượng hóa tầm quan trọng,


mức ảnh hưởng cũng như làm cơ sở xây dựng ma trận SWOT, QSPM.
Phương pháp thực hiện gồm 5 bước: Bước một, liệt kê những tác động (cơ hội và
đe dọa). Bước hai, phân loại mức độ quan trọng của các yếu tố (tổng bằng 1). Bước ba,
đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố (có khả năng thích ứng: 3 – 4, ít có khả năng
thích ứng: 1 – 2). Bước bốn, xác định điểm số của các yếu tố. Bước năm, xác định tổng số
điểm của ma trận. Nếu tổng số điểm lớn hơn 2,5: Doanh nghiệp đang phản ứng tốt với
những cơ hội và thách thức. Nếu tổng số điểm là 2,5: Doanh nghiệp đang phản ứng trung
bình với những cơ hội và thách thức. Nếu tổng số điểm bé hơn 2,5: Doanh nghiệp đang
phản ứng yếu kém với những cơ hội và thách thức.
Kết luận chương 1
Chương 1 đưa ra cơ sở lý thuyết liên quan đến phân tích mơi trường bên ngồi
gồm mơi trường vĩ mô, môi trường vi mô. Chương 1 cũng đưa ra lý thuyết về ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngồi. Việc xây dựng ma trận EFE cho cơng ty Cổ phần Viễn
thông FPT sẽ ứng dụng cơ sở lý thuyết trên.
Chương 2. Phân tích mơi trường bên ngồi của công ty Cổ phần Viễn thông FPT
2.1 Thiết kế và phương pháp nghiên cứu
2.1.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu bao gồm 7 bước. Bước 1, thu thập và nghiên cứu số liệu thứ
cấp. Bước 2, phân tích mơi trường bên ngồi của cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT (môi
trường vĩ mô và môi trường vi mô), từ đó rút ra cơ hội và nguy cơ. Bước 3, lựa chọn
trong số những cơ hội và nguy cơ đã phân tích để thiết kế bảng hỏi. Bước 4, tiến hành
khảo sát. Bước 5, thu thập dữ liệu sơ cấp. Bước 6, phân tích số liệu khảo sát thu được.

6


Bước 7, xây dựng ma trận EFE và nhận xét, đánh giá, thơng qua kết quả đánh giá, từ đó
đưa ra đề xuất giải pháp đối với công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua việc thu thập, phân tích dữ liệu thứ

cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ giáo để làm rõ cơ sở lý thuyết về môi trường vĩ mô
và môi trường vi mô. Bên cạnh đó, tác giả cịn tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ các
bài báo,, các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, các luận văn, nghiên cứu đi trước có
liên quan để tiến hành phân tích mơi trường vĩ mô và môi trường vi mô, rút ra cơ hội,
nguy cơ đối với công ty cổ phần Viễn thông FPT.
Phương pháp nghiên cứu định tính cịn được tiến hành thông qua phỏng vấn
chuyên gia. Tác giả sử dụng phương pháp này dưới hình thức phỏng vấn qua gửi thư điện
tử và tin nhắn qua nền tảng mạng xã hội. Tác giả tiến hành liên hệ các nhân viên làm việc
tại FPT Telecom và trình bày rõ mục đích, cam kết bảo mật thông tin và xin phép, đề nghị
đối tượng phỏng vấn hợp tác trả lời. Phỏng vấn chuyên gia được thực hiện theo dạng
phỏng vấn cấu trúc (người được phỏng vấn sẽ hỏi những câu hỏi đã được lập sẵn với
nhóm thơng tin phản hồi đã được định trước). Đối tượng tham gia phỏng vấn là nhân viên
tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Nội dung phỏng vấn nhằm lấy ý kiến đánh giá của
các chuyên gia về tầm quan trọng của các yếu tố môi trường bên ngồi cũng như mức độ
phản ứng của cơng ty về các yếu tố mơi trường bên ngồi. Số liệu thu được từ khảo sát
được xử lý trên Excel.
2.1.3 Nội dung khảo sát
a. Quy trình khảo sát

Đầu tiên, tác giả tiến hành thiết kế bảng hỏi cấu trúc dựa trên phân tích mơi trường
vĩ mơ và mơi trường vi mơ. Tiếp đến, bảng khảo sát được thực hiện từ 17/5/2022 đến
7/6/2022. Tiếp đến tác giả thực hiện xử lý số liệu từ kết quả khảo sát trên Excel.
b. Mục đích và đối tượng khảo sát, phương pháp chọn mẫu

7


Mục đích: khảo sát tầm quan trọng của các yếu tố mơi trường bên ngồi cũng như
mức độ phản ứng của công ty về các yếu tố môi trường bên ngoài.
Đối tượng khảo sát: Quản lý và nhân viên tại các chi nhánh của công ty Cổ phần

Viễn thông FPT trên tồn quốc. Khảo sát được thực hiện thơng qua gửi thư điện tử và tin
nhắn qua nền tảng mạng xã hội đối với quản lý và nhân viên tại các chi nhánh của công ty
Cổ phần Viễn thông FPT trên toàn quốc.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác suất theo phương pháp thuận tiện.
c. Lập bảng hỏi

Đầu tiên, tác giả xây dựng bảng cơ hội và nguy cơ sau khi phân tích mơi trường
bên ngồi của cơng ty (môi trường vĩ mô và môi trường vi mô). Sau đó, tác giả dựa trên
các nghiên cứu đi trước để lựa chọn những cơ hội và nguy cơ để đưa vào bảng hỏi. Tiếp
đến, bảng câu hỏi được tham khảo ý kiến từ bảng hỏi theo hướng dẫn của giảng viên, tác
giả cũng tiến hành tham khảo một số đối tượng khảo sát để điều chỉnh lại cho phù hợp và
dễ hiểu. Cuối cùng, bảng hỏi được hoàn chỉnh và gửi đi khảo sát. Bảng hỏi hồn chỉnh
được mơ tả tại phụ lục 1.
d. Thu thập số liệu trong khảo sát

Thời gian khảo sát: Khảo sát được thực hiện từ 17/5/2022 đến 7/6/2022. Bắt đầu từ
ngày 17/5/2022, bảng câu hỏi được gửi tới quản lý và nhân viên tại các chi nhánh của
công ty Cổ phần Viễn thông FPT trên toàn quốc. Kết quả đến 7/6/2022, tác giả đã thu thập
được 24 phiếu điều tra hợp lệ.
Xử lý số liệu điều tra: Số liệu điều tra được thống kê và xử lý bằng Excel.
2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Giới thiệu chung: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) là một trong
những nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng và Internet có uy tín. Ngành nghề kinh doanh của
công ty bao gồm: cung cấp hạ tầng và dịch vụ viễn thông; dịch vụ truyền hình, giải trí,..
8


và nội dung số cũng như các hoạt động khác như xuất nhập khẩu thiết bị mạng viễn thông
và Internet, buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử,...
Lịch sử hình thành: Ngày 31/01/1997 trung tâm FPT Internet (tiền thân của FPT

Telecom) được thành lập tại Hà Nội với sản phẩm mang trí tuệ Việt Nam. Ra mắt báo
điện tử đầu tiên tại Việt Nam VnExpress.net vào năm 2001. Năm 2009, công ty đạt mốc
doanh thu 100 triệu USD. Đến năm 2017, cơng ty chính thức niêm yết trên sàn chứng
khoán UPCOM. Năm 2021, ra mắt sản phẩm FPT Play Box S, ra mắt giải pháp Camera
SME cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơng bố sở hữu tồn vẹn bản quyền phát sóng các
giải đấu cấp CLB do UEFA tổ chức, trong đó có UEFA Champions League từ 2021-2024.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Năm 2021, công ty tiếp tục giữ vững tốc độ tăng
trưởng doanh thu trong bối cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn. Cơng ty đã kiểm sốt tốt chi
phí. Lợi nhuận sau thuế của Cơng ty đạt mức tăng trưởng 15,1 % (chi tiết tại phụ lục 2).
2.3 Phân tích các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến doanh nghiệp
2.3.1 Môi trường vĩ mô
 Môi trường kinh tế

GDP: GDP năm 2021 tăng trưởng 2,58%, thấp hơn mức 2,91% của năm 2020 và
là mức thấp nhất trong vòng 10 năm qua (số liệu chi tiết tại phụ lục 3), song là mức chấp
nhận được, trong bối cảnh dịch bệnh rất phức tạp. GDP quý I năm 2022 ước tính tăng
5,03% so với cùng kỳ năm trước. Đồn cán bộ của IMF dự báo kinh tế Việt Nam tăng
trưởng 6% trong năm 2022 và 7,2% vào năm 2023.
Mức thuế: Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2021 là 20% được quy định
tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
Tỷ giá: Tỷ giá tương đối ổn định, thậm chí năm 2021, đồng VND tăng khoảng
1,2% so với USD, dù chỉ số đồng USD (DXY) tăng 6,7% năm 2021.
Lãi suất: Mặt bằng lãi suất giảm nhẹ, lãi suất cho vay giảm khoảng 0,8% so với
đầu năm (năm 2020 giảm 1%), hỗ trợ doanh nghiệp, kích cầu tín dụng.

9


Mức độ lạm phát: Lạm phát cơ bản bình quân năm 2021 tăng 0,81% so với bình
quân năm 2020. Trong quý I/2022, lạm phát cơ bản bình quân tăng 0,81% so với bình

qn cùng kỳ năm 2021. Đồn cán bộ của IMF dự báo lạm phát của Việt Nam tăng lên
mức 3,9% vào cuối năm 2022. Áp lực lạm phát tại Việt Nam đang gia tăng.
Tóm lại, đối với FPT Telecom, cơ hội là tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp;
thách thức là lạm phát tăng.
 Môi trường dân số

Dân số: Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.911.458 người vào ngày 11/06/2022
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, chiếm 1,24% dân số thế giới. Họ u thích cơng
nghệ và sẵn sàng kết nối.
Tuổi tác: 25,2% dưới 15 tuổi; 69,3% từ 15 đến 64 tuổi và 5,5% trên 64 tuổi.
Con người, kinh nghiệm và kỹ năng: Chất lượng nguồn nhân lực đã tăng đáng kể
trong những năm gần đây, cụ thể, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 64,5% năm 2020,
trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng 24,5% vào năm 2020. Người
lao động Việt Nam được đánh giá là cần cù, chịu khó, thơng minh, năng suất lao động
cũng luôn được cải thiện. Tuy nhiên, năng suất lao động của Việt Nam trong khu vực
Đông Nam Á chỉ cao hơn năng suất lao động của Campuchia. Vậy nên, dù có nguồn lao
động giá rẻ và dồi dào nhưng nhưng kỹ năng kém, lực lượng đã qua đào tạo, có chứng
chỉ, bằng cấp cịn thấp và năng suất lao động kém là các lý do khiến nguồn nhân lực Việt
Nam chưa đáp ứng được tiêu chuẩn doanh nghiệp cần. Với tốc độ thay đổi nhanh của thị
trường quốc tế, cơng ty có thể gặp phải những khó khăn trong việc bắt kịp nhịp thay đổi
khi nhân lực tại Việt Nam chưa cải thiện và nâng cao chất lượng tương ứng.
Tóm lại, đối với FPT Telecom, thách thức là chất lượng nguồn nhân lực đầu vào
còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
 Môi trường chính trị, pháp luật

Chính sách: Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng thông rộng giai đoạn
2011 – 2020; chương trình nâng cấp mở rộng và xây dựng mới mạng truyền dẫn cáp
10



quang trong nước và quốc tế 2011 – 2020; các chương trình cung cấp dịch vụ viễn thơng
cơng ích 2011 – 2020.
Chính trị: Mơi trường chính trị - xã hội ổn định, tạo điều kiện thuận lợi thu hút vốn
đầu tư vào Việt Nam.
Hệ thống pháp luật: Luật Viễn thông, Luật Tần số vô tuyến điện được ban hành và
Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã giúp thúc đẩy cạnh
tranh, phát triển cơ sở hạ tầng mạng viễn thông hiện đại, phát triển thị trường viễn thông
với đa dạng các dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. Tuy nhiên, một số điểm trong Luật Viễn thơng khơng cịn đồng bộ,
thống nhất với các quy định của luật chung và cần được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Tóm lại, đối với FPT Telecom, cơ hội là nền chính trị - xã hội ổn định; bên cạnh
đó, pháp luật ngành viễn thơng đang dần được hồn thiện và các chính sách khuyến khích
phát triển của nhà nước cũng là cơ hội đối với công ty; thách thức là Luật Viễn thông cịn
một số vướng mắc, bất cập.
 Mơi trường văn hóa – xã hội

Trong những đợt giãn cách xã hội diện rộng, tại nhiều địa phương, người dân chủ
yếu ở trong nhà thì nhu cầu đã chuyển từ dịch vụ di động truyền thống (mobile) sang dịch
vụ Internet băng thông rộng. Người dân chủ yếu sử dụng Internet để gọi thoại, nhắn tin và
đây trở thành phương thức chủ đạo để người dân, các thành viên trong nhiều đơn vị kết
nối để đảm bảo hoạt động xã hội thường nhật, sản xuất kinh doanh. Qua theo dõi của FPT
Telecom trên phạm vi cả nước, trong suốt 2 năm dịch COVID-19 phát sinh, đặc biệt là
nửa cuối năm 2021, nhu cầu sử dụng băng thông rộng cố định ngày càng gia tăng trong 3
nhóm chính là học tập, làm việc và giải trí với thời lượng tăng lên một cách đáng kể. Thói
quen, hành vi và nhu cầu người sử dụng cũng thay đổi, họ tìm kiếm những dịch vụ và trải
nghiệm tốt hơn, tối ưu hơn với chi phí ngày càng rẻ hơn.
Tóm lại, đối với FPT Telecom, thách thức là yêu cầu ngày một cao của khách
hàng.
 Môi trường công nghệ
11



Xu hướng, tốc độ phát triển công nghệ mới, sản phẩm mới: Một số xu hướng
chuyển đổi số đang gây ra sự thay đổi mạnh mẽ trong ngành viễn thông như IoT (Internet
vạn vật) và Dữ liệu lớn, Trí tuệ nhân tạo, Điện toán đám mây và An ninh mạng, có thể
thấy rõ ràng ngành viễn thơng đang chuyển đổi nhanh hơn bao giờ hết.
Tóm lại, đối với FPT Telecom, cơ hội là khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu
hướng chuyển đổi số trong ngành viễn thông; thách thức là nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về
công nghệ.
2.3.2 Môi trường vi mô
 Nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng:

Mức độ hấp dẫn của ngành:
Về tăng trưởng thị trường: Việt Nam là một trong những thị trường viễn thơng có
tốc độ tăng trưởng nhanh trong khu vực và trên thế giới trong nhiều năm trở lại đây (theo
Tổng Cục Thống kê).
Về hiệu quả kinh doanh: Doanh thu dịch vụ viễn thông năm 2020 đạt hơn 130.280
tỷ đồng (tăng hơn 0,3% so với năm 2019); thuê bao băng rộng (gồm cố định và di động)
có sự tăng trưởng ấn tượng, bình quân giai đoạn tăng trưởng 15%/năm (băng rộng cố
định), 22%/năm (băng rộng di động) và tiếp tục duy trì đà tăng ổn định.
Cạnh tranh hiện tại bao gồm VNPT, Viettel, FPT, SCTV và một số công ty khác.
Bên cạnh đó, khi xem xét triển vọng thị trường băng rộng thì thị trường điện tốn đám
mây có tốc độ phát triển rất nhanh ở Việt Nam, cơ hội tăng trưởng của các doanh nghiệp
trong nước là rất lớn khi thị trường chung tăng trưởng nhanh và tiềm năng khai thác từ thị
phần 80% của các doanh nghiệp nước ngồi. Từ những phân tích trên có thể nhận thấy thị
trường viễn thông tại Việt Nam hấp dẫn.
Rào cản gia nhập ngành:
Các địi hỏi về vốn và cơng nghệ - Các ngành cơng nghiệp viễn thơng địi hỏi đầu
tư lớn và cơng nghệ có thể nhanh chóng trở nên lỗi thời.


12


Tóm lại, đối với FPT Telecom, nguy cơ xâm nhập của đối thủ tiềm năng là thách
thức đối với công ty.
 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành

Cấu trúc cạnh tranh
Theo số liệu Bộ Thông tin và Truyền thông:
Số lượng công ty: số lượng công ty tương đối nhiều, trong đó có 69 doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (năm 2020) và 64 doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định (năm 2020).
Các đối thủ cạnh tranh của FPT Telecom: Viettel, SCTV, VNPT, HTC, CMC, SPT,
Netnam.. Trong đó, các đối thủ chính có thể kể đến bao gồm Viettel, VNPT và SCTV (đối
với cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất và dịch vụ băng rộng cố định mặt đất)
(chi tiết về thị phần tại phụ lục 4 và phụ lục 5)
Sơ nét về các đối thủ cạnh tranh chính của cơng ty:
Viettel: Cơng ty Viettel thuộc top 15 doanh nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất
thế giới với thế mạnh có gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G được lắp đặt trên toàn quốc
kể cả vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; mạng 4G lớn nhất Việt Nam, hạ tầng cáp
quang lớn nhất Việt Nam và tiên phong trong cung cấp dịch vụ 5G. Mục tiêu của công ty
là trở thành số một về thị phần di dộng và cố định băng rộng tại Việt Nam.
VNPT: VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển
của ngành Bưu chính, Viễn thơng Việt Nam, vừa là tập đồn có vai trị chủ chốt trong việc
đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển Bưu chính Viễn thơng
nhanh nhất tồn cầu.
SCTV: Nhà cung cấp đa dịch vụ Truyền thông và Viễn thông hàng đầu Việt Nam
với nội dung chuyên biệt, đặc sắc theo văn hóa vùng miền, tạo nên sự khác biệt với các
đối thủ cạnh tranh, phục vụ mọi tầng lớp nhân dân trên cả nước và kiều bào tại nước
ngoài với công nghệ tiên tiến, họ cũng tận tâm, chuyên nghiệp trong chăm sóc khách

hàng.
Tăng giảm về cầu
13


Trong suốt 2 năm dịch COVID-19 phát sinh, đặc biệt là nửa cuối năm 2021, qua
theo dõi của FPT Telecom trên phạm vi cả nước, nhu cầu sử dụng băng thơng rộng cố
định ngày càng gia tăng trong 3 nhóm chính là học tập, làm việc và giải trí với thời lượng
tăng lên một cách đáng kể.
Tóm lại, đối với FPT Telecom, cơ hội là nhu cầu sử dụng băng thơng rộng cố định
gia tăng; thách thức là có sự áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành.
 Áp lực từ sản phẩm thay thế:

Đối với ngành viễn thông, thị trường dịch vụ điện thoại đang dần bão hịa, thị phần
cũng được định hình khá rõ ràng. Áp lực từ sản phẩm thay thế dịch vụ di động truyền
thống là rất lớn nhưng FPT Telecom không tham gia cạnh tranh trong thị trường này mà
chỉ tập trung vào thị trường băng rộng với công nghệ dịch vụ băng rộng là FTTH và
Leased Line với tốc độ truyền dẫn cao, độ ổn định cao. Dù các đối thủ cạnh tranh cũng
cung cấp dịch vụ tương tự nhưng nhìn chung, áp lực từ sản phẩm thay thế đối với FPT
Telecom là thấp.
 Thế mặc cả của người mua:

Các nhóm khách hàng được phân chia bao gồm: khách hàng tổ chức, khách hàng
cá nhân, hộ gia đình. Khi xem xét các yếu tố tạo thế mặc cả, khách hàng có thể chuyển
đổi sang mua của người khác khi cảm thấy tốc độ truy cập, tốc độ đường truyền chậm hay
có nhận định khơng tốt về doanh nghiệp. Bên cạnh đó, số lượng nhà cung cấp cũng tương
đối đa dạng và có ưu thế về thị phần. Cụ thể, đối với cung cấp dịch vụ viễn thông cố định
mặt đất & băng rộng cố định mặt đất có các nhà cung cấp khác như Viettel, SCTV, VNPT,
HTC, CMC.. Tuy nhiên, FPT Telecom cũng đang nỗ lực giành lấy thị phần nhờ tập trung
vào dịch vụ chăm sóc khách hàng, kết quả Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đạt danh

hiệu: “Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng cố định tiêu biểu về chăm sóc khách
hàng” năm thứ ba liên tiếp. Vậy nên, thế mặc cả của người mua đối với FPT Telecom là
thấp.
 Thế mặc cả của người cung cấp

14


Công ty cung cấp hạ tầng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình cũng như bn
bán bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, bán bn vật tư máy móc
chun dụng.. nên nhà cung cấp đa dạng, phong phú. Bên cạnh đó, Báo cáo thường niên
năm 2021 cũng nêu rõ :” Trong trường hợp FPT nghi ngờ hợp lý về việc nhà cung cấp đã
vi phạm điều khoản chính sách này, FPT có thể chấm dứt/hạn chế mối quan hệ kinh doanh
với nhà cung cấp”. Do đó, cơng ty vẫn có khả năng chuyển sang nguồn cung cấp khác
trong các trường hợp bất lợi. Ngoài ra, ngày nay thông tin về các nhà cung cấp cũng rất rõ
ràng, chính xác và có nhiều nguồn thu thập thông tin hiệu quả giúp cho công ty lựa chọn
nhà cung cấp phù hợp. Vậy nên, thế mặc cả của người cung cấp đối với FPT Telecom là
thấp.
2.4 Thiết kế bảng hỏi từ phân tích mơi trường bên ngồi và thang đo
2.4.1 Bảng hỏi
Thơng qua phân tích mơi trường vĩ mô và môi trường vi mô, đối với công ty Cổ
phần Viễn thông FPT: Cơ hội bao gồm tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp, nền chính trị
- xã hội ổn định; khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng chuyển đổi số trong
ngành viễn thông; nhu cầu sử dụng băng thông rộng cố định gia tăng. Thách thức bao
gồm: lạm phát tăng; chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế, chưa đáp ứng u
cầu phát triển của ngành; Luật Viễn thơng cịn một số vướng mắc, bất cập; nguy cơ tụt
hậu, lỗi thời về công nghệ; nguy cơ xâm nhập của đối thủ tiềm năng; có sự áp lực từ đối
thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành; yêu cầu ngày một cao của khách hàng.
Từ đó, dựa trên các yếu tố “pháp luật – chính sách”; “nền chính trị, xã hội”; “tỷ
giá, lãi suất, lạm phát”, “yêu cầu của khách hàng”, “chất lượng nguồn nhân lực”, “công

nghệ”, “tốc độ tăng trưởng thị trường”, “đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm ẩn”, “nhu cầu
của khách hàng” của các nghiên cứu đi trước:
-

Nghiên cứu của Phạm Xuân Hùng (2013): “Giải pháp hoàn thiện hoạt động

-

marketing tại trung tâm thương mại Centremall Phạm Hùng”
Nghiên cứu của Lê Thị Hồng Hạnh (2013): “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho
công ty TNHH Quang Lộc đến năm 2020”
15


-

Nghiên cứu của Nguyễn Thị Vân Hải (2016): “Xây dựng chiến lược nguồn nhân

-

lực của công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp đặt viễn thơng (COMAS)”
Nghiên cứu của Hồng Văn Huy (2017): “Chiến lược phát triển của Công ty Cổ

-

phần Đầu tư Hoàng Thịnh Đạt”
Nghiên cứu của Lưu Thanh Mai (2018): “Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh

-


tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hội nhập quốc tế”
Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao & Quan Khánh Giao (2019): “Xây dựng
chiến lược kinh doanh công ty cổ phần thiết bị y tế Mega giai đoạn 2019-2024”
Tác giả đưa ra sự lựa chọn về cơ hội, nguy cơ để thực hiện xây dựng bảng hỏi cho

quá trình khảo sát gồm:
Bảng 1. Các cơ hội, thách thức được lựa chọn
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

Các yếu tố bên ngoài

Các nghiên cứu đi trước

Pháp luật ngành viễn thơng đang dần được hồn
thiện và các chính sách khuyến khích phát triển của
nhà nước
Nền chính trị - xã hội ổn định

Tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp

Phạm Xuân Hùng (2013),
Hà Nam Khánh Giao &
Quan Vĩnh Phong (2019)
Lưu Thanh Mai (2018)
Lê Thị Hồng Hạnh
(2013), Hoàng Văn Huy
(2017)
Lạm phát tăng
Hoàng Văn Huy (2017)
Yêu cầu ngày một cao của khách hàng
Phạm Xuân Hùng (2013),
Hoàng Văn Huy (2017)
Chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế, Nguyễn Thị Vân Hải
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
(2016)
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng Nguyễn Thị Vân Hải
chuyển đổi số trong ngành viễn thông
(2016), Hà Nam Khánh
Giao & Quan Vĩnh Phong
(2019)
Nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về công nghệ
Nguyễn Thị Vân Hải
(2016)
Nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng
Lê Thị Hồng Hạnh
(2013), Phạm Xuân Hùng
(2013)
Thị trường viễn thơng Việt Nam có tốc độ tăng Lưu Thanh Mai (2018)

trưởng nhanh trong khu vực và trên thế giới trong
nhiều năm trở lại đây
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành
Hoàng Văn Huy (2017),
16


12

Nhu cầu sử dụng băng thông rộng cố định gia tăng

Lưu Thanh Mai (2018)
Lê Thị Hồng Hạnh (2013)

2.4.2 Thang đo trong khảo sát
Đối với câu hỏi về tầm quan trọng của các yếu tố mơi trường bên ngồi của Cơng
ty Cổ phần Viễn thơng FPT thì tác giả dựa trên thang đo Likert 5 mức độ, cụ thể như sau:
1.
2.
3.
4.
5.

Rất không quan trọng
Không quan trọng
Trung lập
Quan trọng
Rất quan trọng

2.5 Phân tích nhân khẩu học kết quả khảo sát

Số phiếu hợp lệ thu về là 24.
Trong đó có 33,3% nữ (8 phiếu), 66,67% là nam (16 phiếu). Độ tuổi dưới 30 chiếm
91,7% (22 phiếu), từ 31 – 45 chiếm 8,3% (2 phiếu), trên 45 chiếm 0%. Chức vụ quản lý
chiếm 4,2% (1 phiếu), chuyên viên chiếm 66,7% (16 phiếu), nhân viên 8,3% (2 phiếu),
nhân viên kế toán 4,2% (1 phiếu), nhân viên thiết kế 4,2% (1 phiếu), nhân viên chăm sóc
khách hàng 4,2% (1 phiếu), sinh viên thực tập 4,2% (1 phiếu), nhân viên bộ phận phát
triển 4,2% (1 phiếu). Trình độ đào tạo Đại học và trên Đại học chiếm 79,2% (19 phiếu),
Cao đẳng 16,7% (4 phiếu) và khác 4,2% (1 phiếu). Bảng nhân khẩu học được mô tả chi
tiết tại phụ lục 6.
Chương 3. Ma trận EFE cho công ty và những nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp
3.1 Ma trận EFE đối với công ty
Ma trận EFE được xây dựng và tính tốn như sau: Trên cơ sở phân tích mơi trường
vĩ mơ và mơi trường vi mô, tác giả đã lập ra danh mục gồm 12 cơ hội và nguy cơ chủ yếu.
Sau đó, sử dụng ý kiến của 24 chuyên gia về tầm quan trọng của các yếu tố mơi trường
bên ngồi của cơng ty và mức độ phản ứng của công ty về các yếu tố mơi trường bên
ngồi để tính mức quan trọng bằng cách lấy tổng điểm của thang đo Likert đối với từng
17


yếu tố chia cho tổng điểm của thang đo Likert đối với 12 yếu tố (mô tả cụ thể tại phụ lục
7, 8, 9). Tiếp đến, lấy mức quan trọng vừa tính được nhân cho phân loại để tính được
điểm quan trọng.
Bảng 2. Ma trận EFE cho công ty Cổ phần Viễn thơng FPT
Số

Các yếu tố bên ngồi

Mức

TT

1

Phân Điểm

quan loại

quan

trọng

trọng

Pháp luật ngành viễn thơng đang dần được hồn thiện và 0,08

3

0,24

các chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước
2

Nền chính trị - xã hội ổn định

0,08

3

0,24

3


Tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp

0,07

3

0,21

4

Lạm phát tăng

0,07

2

0,14

5

Yêu cầu ngày một cao của người tiêu dùng

0,09

2

0,18

6


Chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế, chưa đáp 0,09

2

0,18

4

0,44

ứng yêu cầu phát triển của ngành
7

Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng chuyển 0,11
đổi số trong ngành viễn thông

8

Nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về công nghệ

0,09

2

0,18

9

Nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng


0,08

2

0,16

10

Thị trường viễn thông Việt Nam có tốc độ tăng trưởng 0,08

4

0,32

nhanh trong khu vực và trên thế giới trong nhiều năm trở
lại đây
11

Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành

0,08

2

0,16

12

Nhu cầu sử dụng băng thông rộng cố định gia tăng


0,08

3

0,24

Tổng cộng

1,00

2,69

Nguồn: Tác giả tổng hợp và khảo sát ý kiến chuyên gia

18


3.2 Nhận xét, đánh giá
Qua ma trận EFE tại bảng, ta nhận thấy có 6 cơ hội, 6 nguy cơ.
Các cơ hội bao gồm: Pháp luật ngành viễn thông đang dần được hồn thiện và các
chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước (1), Nền chính trị - xã hội ổn định (2),
Tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp (3), Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu
hướng chuyển đổi số trong ngành viễn thông (4), Thị trường viễn thơng Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng nhanh trong khu vực và trên thế giới trong nhiều năm trở lại đây (5), Nhu
cầu sử dụng băng thông rộng cố định gia tăng (6).
Các nguy cơ bao gồm: Lạm phát tăng (1), Yêu cầu ngày một cao của người tiêu
dùng (2), Chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu phát
triển của ngành (3), Nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về công nghệ (4), Nguy cơ xâm nhập của
các đối thủ tiềm năng (5), Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành (6).

Trong đó, yếu tố “khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng chuyển đổi số
trong ngành viễn thông” là yếu tố quan trọng nhất với mức quan trọng là 0,11.
Doanh nghiệp có phản ứng tốt với yếu tố “thị trường viễn thơng Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng nhanh trong khu vực và trên thế giới trong nhiều năm trở lại đây” và “khoa
học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng chuyển đổi số trong ngành viễn thơng”.
Doanh nghiệp có phản ứng trên trung bình với các yếu tố “pháp luật ngành viễn
thơng đang dần được hồn thiện và các chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước”,
“nền chính trị - xã hội ổn định”, “tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp” và “nhu cầu sử
dụng băng thông rộng cố định gia tăng”.
Doanh nghiệp có phản ứng dưới trung bình với “lạm phát tăng”, “yêu cầu ngày
một cao của người tiêu dùng”, “chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế, chưa đáp
ứng yêu cầu phát triển của ngành” và “nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về công nghệ” cũng như
“nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng” và “áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại
trong ngành”.
19


Tóm lại, dù có cơ hội và nguy cơ đan xen nhưng tổng quan công ty Cổ phần Viễn
thông FPT có tổng điểm là 2,69 (lớn hơn 2,5). Tức là, doanh nghiệp đang phản ứng tốt
với những cơ hội và nguy cơ, tuy nhiên, 2,69 là mức điểm vẫn còn khả năng cải thiện để
có thể phản ứng tốt hơn với những cơ hội và nguy cơ. Do đó, tác giả xin đưa ra một số đề
xuất về giải pháp bên dưới.
3.3 Đề xuất giải pháp
3.3.1 Đối với các yếu tố doanh nghiệp phản ứng tốt và trên trung bình
Cơng ty có thể tiếp tục duy trì chính sách đối với yếu tố công ty phản ứng tốt.
Đối với “khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng chuyển đổi số trong
ngành viễn thơng”: cơng ty có thể tiếp tục phản ứng bằng cách khai thác sức mạnh của trí
tuệ nhân tạo AI để xử lý và phân tích khối lượng dữ liệu lớn khổng lồ này nhằm trích xuất
thơng tin chi tiết có thể hành động và cung cấp trải nghiệm khách hàng tốt hơn, cải thiện
hoạt động và tăng doanh thu thông qua các sản phẩm và dịch vụ mới. Ngồi ra, cơng ty có

thể tận dụng các giải pháp IoT nhằm thu thập được khối lượng dữ liệu quan trọng cho
doanh nghiệp, hiểu biết có giá trị về hành vi và cách sử dụng của khách hàng. Bên cạnh
đó, dựa trên những tài sản cốt lõi như chuyên môn về mạng, cơ sở hạ tầng bảo mật và khả
năng xử lý chất lượng của các yêu cầu dịch vụ, cơng ty có thể tạo ra và cải thiện trải
nghiệm sử dụng và triển khai điện toán đám mây trong bối cảnh mới.
Đối với “tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất thấp”: cơng ty có thể tiếp tục phản ứng
bằng cách tận dụng tốt đòn bẩy tài chính với mặt bằng lãi suất thấp. Hay, cơng ty có thể
tận dụng được các nguồn với với lãi suất thấp, gia tăng thu nhập tài chính.
3.3.2 Đối với các yếu tố doanh nghiệp phản ứng dưới trung bình
Đối với “yêu cầu ngày một cao của người tiêu dùng”: cơng ty có thể cải thiện phản
ứng bằng cách ứng dụng AI, IoT và điện toán đám mây như trên để thu thập được khối
lượng dữ liệu quan trọng cho doanh nghiệp cũng như có hiểu biết giá trị về hành vi, cách
sử dụng, yêu cầu của khách hàng. Từ đó cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và có chế độ
chăm sóc khách hàng cũng như phục vụ theo mong muốn, yêu cầu của khách.
20


Đối với “chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển của ngành”: cơng ty có thể cải thiện bằng chính sách duy trì nguồn nhân lực và
chính sách thu hút nguồn nhân lực. Đối với chính sách duy trì nguồn nhân lực, cơng ty có
thể thực hiện các biện pháp như phát hiện và quản lý nhân tài trong tổ chức một cách
cơng bằng, minh bạch; duy trì đội ngũ nhân sự chủ chốt với chính sách tài chính, chính
sách hỗ trợ đào tạo nâng cao, chính sách khen thưởng định kỳ, thời gian làm việc linh
hoạt và chú trọng tạo điều kiện làm việc thuận lợi. Đối với chính sách thu hút nguồn nhân
lực, cơng ty có thể nâng cao danh tiếng cơng ty, tiếp tục khẳng định vị trí của mình để thu
hút người tài; có chính sách tuyển dụng hấp dẫn như có mơi trường làm việc năng động,
sáng tạo; xây dựng văn hóa chuyên nghiệp tạo nên sự khác biệt; cung cấp cho người lao
động cơ hội học tập, đào tạo và phát triển cũng như có chế độ lương, chế độ đãi ngộ phù
hợp với năng lực.
Đối với “nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về công nghệ”: cơng ty có thể cải thiện bằng

cách chủ động tìm hiểu, xem xét nên áp dụng đổi mới công nghệ như thế nào cho phù
hợp. Bên cạnh đó, cơng ty có thể liên kết với doanh nghiệp nước ngồi để nắm bắt tiêu
chuẩn, kỹ thuật mới thuận lợi hơn cũng như có thể tiếp cận tri thức và cơng nghệ mới.
Đối với “nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng” và “áp lực từ đối thủ cạnh
tranh hiện tại trong ngành”: cơng ty có thể cải thiện bằng cách đẩy mạnh những dịch vụ
như FTTH (tiện ích của dịch vụ này là khả năng sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng mà
các công ty viễn thông cung cấp trên nền cáp quang như là hội thảo trực tuyến, hay dịch
vụ thoại đa phương) để để hỗ trợ doanh thu trên một thuê bao trước sức ép cạnh tranh gay
gắt từ những nhà cung cấp dịch vụ khác.

21


KẾT LUẬN
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích các yếu tố bên ngồi bao gồm mơi
trường vĩ mơ và môi trường vi mô để xác định cơ hội, thách thức đối với Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT. Sau phân tích, nhận thấy cơ hội bao gồm tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi
suất thấp, nền chính trị - xã hội ổn định; khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, xu hướng
chuyển đổi số trong ngành viễn thông; nhu cầu sử dụng băng thông rộng cố định gia tăng.
Thách thức bao gồm: lạm phát tăng; chất lượng nguồn nhân lực đầu vào còn hạn chế,
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành; Luật Viễn thơng cịn một số vướng mắc, bất
cập; nguy cơ tụt hậu, lỗi thời về công nghệ; nguy cơ xâm nhập của đối thủ tiềm năng; có
sự áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành; yêu cầu ngày một cao của khách
hàng. Từ đó, dựa trên các nghiên cứu đi trước để lựa chọn các cơ hội, thách thức và thực
hiện xây dựng bảng hỏi dựa trên những cơ hội, thách thức rút ra từ việc phân tích nhằm
khảo sát ý kiến chuyên gia về tầm quan trọng của các yếu tố mơi trường bên ngồi của
cơng ty và mức độ phản ứng của công ty về các yếu tố môi trường bên ngoài trong thời
gian từ từ 17/5/2022 đến 7/6/2022. Sau đó từ kết quả thu được, tác giả thực hiện xử lý số
liệu trên phần mềm Excel và tiến hành xây dựng ma trận EFE cho công ty Cổ phần Viễn
thơng FPT.

Kết quả thu được dù có cơ hội và nguy cơ đan xen nhưng tổng quan công ty Cổ
phần Viễn thơng FPT có tổng điểm là 2,69. Tức là, doanh nghiệp đang phản ứng tốt với
những cơ hội và nguy cơ, tuy nhiên, 2,69 là mức điểm vẫn cịn khả năng cải thiện để có
thể phản ứng tốt hơn với những cơ hội và nguy cơ. Do đó, tác giả xin đưa ra một số đề
xuất về giải pháp đối với các yếu tố doanh nghiệp phản ứng tốt và trên trung bình và đối
với các yếu tố doanh nghiệp phản ứng dưới trung bình.

22


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Dũng, T. P. Đ. (2013). "Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty tnhh Quang Lộc
đến năm 2020."
[2]. Giao, H. N. K. and Q. V. Phong (2020). "Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ
phần thiết bị y tế Mega giai đoạn 2019-2024."
[3]. Hoàng, V. H. (2017). Chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Hoàng Thịnh
Đạt, H: Đại học Quốc gia Hà Nội.
[4]. Hội, X. "Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp
đặt viễn thông (COMAS)."
[5]. Hùng, P. X. (2013). "Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Trung tâm Thương
mại Centre-Mall Phạm Hùng."
[6]. Nguyễn, A. T. (2017). Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty TNHH và dịch
vụ Linh Chi đến năm 2020, Đại học Dân lập Hải Phòng.
[7]. Nguyễn, T. C. T. (2015). "Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Hà Tĩnh: Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34
04 10."
[8]. “IMF dự báo lạm phát năm 2022 của Việt Nam tăng gấp đơi năm ngối”, truy cập tại
ngày 1.6.2022 tại />[9].

“Năm


2021,

chỉ

số

giá

tiêu

dùng

tăng

1,84%”,

truy

cập

/>
23

tại


[10]. “Đề nghị sửa đổi Luật Viễn thông, giải quyết các vướng mắc, bất cập”, truy cập tại
/>
[11]. “Miếng bánh viễn thông hấp dẫn thế nào mà khiến cả Masan cũng muốn nhập

cuộc?”, truy cập tại />[12]. “Bức tranh kinh tế vĩ mô năm 2021 và dự báo năm 2022”, truy cập tại
/>[13]. “Phát triển viễn thông băng thông rộng để phục vụ nhu cầu người dân”, truy cập tại
/>[14]. “Xu hướng chuyển đổi số trong ngành viễn thông”, truy cập tại
/>
24


25


×