Thực hành điều trị chống đông theo hướng dẫn EHRA
trên người cao tuổi, suy thận và nguy cơ xuất huyết cao
PGS TS BS. Hồ Huỳnh Quang Trí
Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký Liên chi hội Tim mạch TP. HCM
PP-ELI-VNM-0300
Chú ý
• Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm
hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào.
• Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên.
• Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng khơng đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài
liệu và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các cơng ty con hoặc công ty liên kết không chịu trách nhiệm dưới bất
kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.
Kháng đơng đường uống (2020 ESC AF Guidelines)
Khuyến cáo
Class
Level
I
A
I
B
• Cố gắng cải thiện TTR (Ví dụ: giáo dục/tư vấn và kiểm tra INR thường xuyên
hơn).
IIa
B
Đơn trị kháng kết tập tiều cầu ( đơn trị hoặc aspirin kết hợp với clopidogrel) khơng
được khuyến cáo trong dự phịng đột quỵ ở bệnh nhân Rung nhĩ
III
A
Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ phù hợp với thuốc kháng đông đường
uống, khuyến cáo ưu tiên lựa chọn NOAC thay vì VKA
(Trừ các bệnh nhân với van tim cơ học hoặc hẹp van hai lá vừa đến nặng)
Ở bệnh nhân đang điều trị VKA với thời gian trong khoảng điều trị INR thấp (ví dụ
TTR<70%), các phương án được khuyến cáo:
• Chuyển sang một NOAC và đảm bảo tuân thủ tốt với điều trị hoặc
Các yếu tố nguy cơ xuất huyết điều chỉnh được
Không điều chỉnh được
Có khả năng điểu chỉnh được
Điều chỉnh được
Chỉ dấu sinh học
Tuổi >65
Tiền sử xuất huyết
Suy thận nặng ( lọc thận hoặc
ghép thận)
Suy gan nặng
Bệnh ác tính
Yếu tố di truyền (CYP 2C9 đa
hình)
Tiền sử đột quỵ, bệnh mạch máu
nhỏ…
Đái tháo đường
Nhận thức kém/sa sút trí tuệ
Quá già yếu ± nguy cơ té ngã
cao
Thiếu máu
Giảm số lượng hoặc chức năng
tiểu cầu
Suy thận với CrCL <60mL/phút
Chiến lược quản lý VKA
Tăng huyết áp
Dùng chung thuốc kháng kết
tập tiểu cầu/NSAID
Sử dụng nhiều rượu bia
Không tuân thủ kháng đông
Nghề nghiệp nguy cơ cao
Bắc cầu với heparin
Kiểm soát INR (mục tiêu 2.0
– 3.0), mục tiêu TTR>70%
Lựa chọn kháng đông uống
phù hợp và dùng đúng liều
GDF-15
Cystatin C/CKD – EPI
cTnT-hs
Yếu tố von Willebrand (+ các
chỉ dấu kháng đông khác
Hindricks et al., European Heart Journal 2020
ESC 2020 phối hợp với Hội phẫu thuật lồng ngực Châu
Âu: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Rung nhĩ
Nội dung
01. Chỉ định và liều dùng NOAC
09. Bệnh nhân rung nhĩ và bệnh mạch vành
02. Cân nhắc trong thực tế điều trị và theo dõi
10. Chuyển nhịp ở bệnh nhân đang điều trị NOAC
03. Dược động học và tương tác thuốc NOAC
11. Bệnh nhân rung nhĩ bị đột quỵ cấp và đang được
04. NOACs trên bệnh thận và bệnh gan
05. Theo dõi nồng độ NOAC trong huyết tương: cận lâm
sử dụng NOACs
12. NOACs ở người cao tuổi suy yếu
sàng, chỉ định
13. NOACs ở người nhẹ cân và thừa cân
06. Quản lý xuất huyết khi đang điều trị NOAC
14. NOACs ở một số quần thể đặc biệt
07. BN cần phẩu thuật khẩn cấp
15. NOACs ở bệnh nhân Rung nhĩ và bệnh lý ác tính
08. Bệnh nhân phẫu thuật theo chương trình, chuyển nhịp
16. Liều tối ưu và điều chỉnh liều VKA
Steffel et al. - 2021 EHRA Practical Guide (Europace 2021)
Chỉ định và chống chỉ định NOAC
Hatched – Limited data
Steffel et al. - 2021 EHRA Practical Guide (Europace 2021)
Chỉ định và chống chỉ định NOAC
Tình trạng
Phù hợp
NOAC
Bình luận
Các bệnh van tim nhẹ-vừa khác (vi
dụ hẹp van động mạch chủ thối
hóa, hở van hai lá, v.v..)
Được đưa vào
trong thử
nghiệm RCT
Dữ liệu về an tồn và hiệu lực nhất qn với nhóm bệnh
nhân khơng do bệnh van tim
Van tim sinh học /sửa van (sau phẫu Được chấp nhận
thuật >3 tháng)
Một vài dữ liệu từ NOAC RCTs.
Một RCT cho thấy khơng thua kém VKA.
BN khơng có Rung nhĩ thường sử dụng ASA sau 3-6 tháng, vì
vậy NOAC chấp nhận được nếu chẩn đốn ra Rung nhĩ
Thay van động mạch chủ qua
ống thơng
Được chấp nhận
Một RCT + dữ liệu quan sát
Có thể cần kết hợp với APT
Bệnh cơ tim phì đại
Được chấp nhận
Khơng có cơ sở nào kém hiệu lực/an tồn so với VKA.
Dữ liệu quan sát cho thấy hiệu quả khả quan hơn VKA
Steffel et al. - 2021 EHRA Practical Guide (Europace 2021)
Hiệu quả và an toàn của NOACs theo chức năng thận
TTMHT: Thuyên tắc mạch hệ thống
1.
2.
3.
4.
5.
6.
eGFR=estimated glomerular filtration rate.
Capranzano P et al. Expert Rev Cardiovasc Ther. 2013;11:959-973
Granger CB et al. N Engl J Med. 2011;365:981-992.
Connolly SJ et al. N Engl J Med. 2009;361:1139-1151.
Không
Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883-891.
Giugliano RP et al. N Engl J Med; 2013;369: 2093-2104.
Edoxaban Prescribing Information. 2015.
có nghiên cứu đối đầu trực tiếp, khơng thể so sánh giữa các thuốc với nhau
10
Hiệu quả và an toàn của NOACs theo chức năng thận
TTMHT: Thuyên tắc mạch hệ thống
1.
2.
3.
4.
5.
6.
eGFR=estimated glomerular filtration rate.
Capranzano P et al. Expert Rev Cardiovasc Ther. 2013;11:959-973
Granger CB et al. N Engl J Med. 2011;365:981-992.
Connolly SJ et al. N Engl J Med. 2009;361:1139-1151.
Không
Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883-891.
Giugliano RP et al. N Engl J Med; 2013;369: 2093-2104.
Edoxaban Prescribing Information. 2015.
có nghiên cứu đối đầu trực tiếp, khơng thể so sánh giữa các thuốc với nhau
11
Hiệu quả và an toàn của NOACs theo chức năng thận
TTMHT: Thuyên tắc mạch hệ thống
1.
2.
3.
4.
5.
6.
eGFR=estimated glomerular filtration rate.
Capranzano P et al. Expert Rev Cardiovasc Ther. 2013;11:959-973
Granger CB et al. N Engl J Med. 2011;365:981-992.
Connolly SJ et al. N Engl J Med. 2009;361:1139-1151.
Không
Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883-891.
Giugliano RP et al. N Engl J Med; 2013;369: 2093-2104.
Edoxaban Prescribing Information. 2015.
có nghiên cứu đối đầu trực tiếp, khơng thể so sánh giữa các thuốc với nhau
12
Hiệu quả và an toàn của NOACs theo chức năng thận
TTMHT: Thuyên tắc mạch hệ thống
1.
2.
3.
4.
5.
6.
eGFR=estimated glomerular filtration rate.
Capranzano P et al. Expert Rev Cardiovasc Ther. 2013;11:959-973
Granger CB et al. N Engl J Med. 2011;365:981-992.
Connolly SJ et al. N Engl J Med. 2009;361:1139-1151.
Không
Patel MR et al. N Engl J Med. 2011;365(10):883-891.
Giugliano RP et al. N Engl J Med; 2013;369: 2093-2104.
Edoxaban Prescribing Information. 2015.
có nghiên cứu đối đầu trực tiếp, khơng thể so sánh giữa các thuốc với nhau
13
Chỉnh liều NOAC theo chức năng thận
*According to EMA SmPc edoxaban should be used in “high CrCl only after a careful evaluation of the individual thromboembolic and bleeding risk".
Steffel et al., EHRA Practical Guide 2021 (Europace 2021)
Các tương tác thuốc thường gặp khi dùng NOAC
Via
Cơ chất P‐gp
Dabigatran
etexilate
Apixaban
Edoxaban
Rivaroxaban
Yes
Yes
Yes
Yes
Cơ chất CYP3A4
Yes (≈18%)
Các thuốc chống loạn nhịp
Amiodarone
Moderate P‐gp
inhibition
Digoxin
Tác động nhỏ
+12 to 60%
No PK data
+40%
P‐gp c ompetition
No effect
No effect
No effect
Không tác động
Diltiazem
Weak P ‐gp and
CYP3A4 inhibition
No effect
+40%
No data yet
Không tác động
Dronedarone
P‐gp and CYP3A4
inhibition
+70 ‐ 100%
Cẩn trọng
+53%
Khơng có
dữ liệu
(khơng u cầu giảm liều
theo thơng tin kê toa)
Khơng có
dữ liệu
(khơng u cầu
giảm liều theo
thơng tin kê toa)
Quinidine
Verapamil
P‐gp inhibition
P‐gp inhibition and
weak CYP3A4
inhibition
+85%
(giảm liều30 mg)
+77%
+12 to 180%
(nếu dùng
chung )
+53% (SR)
Tác động vừa;
nên tránh
Kéo dài/gia tăng
Chưa rõ
+40%
(có khả năng không
tương quan)
Steffel et al., EHRA Practical Guide 2021 (Europace 2021)
Các tương tác thuốc thường gặp khi dùng NOAC
Via
Cơ chất P‐gp
Dabigatran
etexilate
Apixaban
Edoxaban
Rivaroxaban
Yes
Yes
Yes
Yes
Cơ chất CYP3A4
Yes (≈18%)
Antiarrhythmic drugs
Amiodarone
Moderate P‐gp
inhibition
Digoxin
Tác động nhỏ
+12 to 60%
No PK data
+40%
P‐gp competition
No effect
No effect
No effect
Không tác động
Diltiazem
Weak P ‐gp and
CYP3A4 inhibition
No effect
+40%
No data yet
Không tác động
Dronedarone
P‐gp and CYP3A4
inhibition
+70 ‐ 100%
Cẩn trọng
+53%
Khơng có
dữ liệu
(khơng u cầu giảm liều
theo thơng tin kê toa)
Khơng có
dữ liệu
(khơng u cầu
giảm liều theo
thơng tin kê toa)
Quinidine
Verapamil
P‐gp inhibition
P‐gp inhibition and
weak CYP3A4
inhibition
+85%
(giảm liều30 mg)
+77%
+12 to 180%
(nếu dùng
chung )
+53% (SR)
Tác động vừa;
nên tránh
Kéo dài/gia tăng
Chưa rõ
+40%
(có khả năng không
tương quan)
Steffel et al., EHRA Practical Guide 2021 (Europace 2021)
Apixaban và polypharmacy
Dữ liệu từ nghiên cứu ARISTOTLE
`
Focks et al., BMJ 2016
NOAC ở người có bệnh gan
Đánh giá ban đầu:
Nhập viện vì thuyên tắc hay xuất huyết?
Các thuốc đang dùng kèm và thuốc không kê toa?
CBC, chức năng gan, PT/INR, APTT, chức năng thận
Nguy cơ XH cao (vd: nhập viện vì xuất huyết, lạm dụng rượu bia…)?
Cân nhắc không
điềuno
Consider
trị khánganticoagulation
đông/ Đánh /
evaluate
alternative
giá chiến
lược dự
stroke
prevention
phòng đột quỵ
strategy
BN nguy cơ cao
All other patients
Thang điểm
Bệnh não
Báng bụng
Bilirubin
Albumin
INR
1 điểm
Có
No
< 2 mg/dL
< 34 μmol/L
> 3.5 g/dL
> 35 g/L
< 1.7
2 điểm
Grade 1-2
Mild
2-3 mg/dL
34-50 μmol/L
2.8-3.5 g/dL
28-35 g/L
1.71-2.30
NOAC use recommendations in liver disease
3 điểm
Grade 3-4
≥ Moderate
> 3 mg/dL
> 50 μmol/L
< 2.8 g/dL
< 28 g/dL
>2.30
A
(<7 pts)
Dabigatran
Apixaban
Edoxaban
Rivaroxaban
Dùng
liều chuẩn
B
(7-9 pts)
C
(>9 pts)
Sử dụng cẩn
Không khuyến cáo
trọng
Không khuyến cáo
Theo dõi chặt chẽ
Đánh giá điểm Child-Pugh
Kiểm tra khuyến cáo NOAC ở bệnh nhân suy gan
Kiểm tra tương tác thuốc
Hội chẩn đa chuyên khoa
Steffel et al. - 2021 EHRA Practical Guide (Europace 2021)
Dấu hiệu chảy máu?
Tuân thủ thuốc? Tác dụng phụ?
Có thêm thuốc điều trị nào mới? Bao gòm NSAIDs, aspirin, các thuốc OTC?
CBC, chức năng gan, PT/INR, APTT, chức năng thận
Tiếp tục giảm thiểu nguy cơ chảy máu
Tăng cường giáo dục và khuyên bảo bỏ rượu bia
Quản lý xuất huyết khi điều trị NOAC
Quản lý sau cơn xuất huyết
Trao đổi về mức độ nguy hiểm của
xuất huyết để bệnh nhân cân nhắc
nguy cơ và lợi ích của kháng đông.
Đánh giá nguy cơ tái phát chảy máu
Đánh giá các nguy cơ chảy máu có
thể điều chỉnh được.
Xem xét các lựa chọn và liều dùng
NOAC.
Khởi động điều trị kháng đơng khi
khơng có chống chỉ định tuyệt đối
(chia sẻ quyền quyết định)
Steffel et al., EHRA Practical Guide 2021 (Europace 2021)
REVERSE-AD
Pollack CV, et al., N Engl J Med. 2015;511-520.
REVERSE-AD:
Tử vong gần 20% sau 3 tháng ở cả 2 nhóm
Follow up
Group A
Group B
Bệnh nhân nguy cơ, n
250
164
Tử vong, %
12.3
12.4
Bệnh nhân nguy cơ, n
149
105
Tử vong, %
18.7
18.5
30 ngày
90 ngày
Pollack C. V. et al. Idarucizumab for Dabigatran Reversal: Updated Results of the RE-VERSE AD Study. Presented on 15
November at the AHA Scientific Sessions 2016, New Orleans, Louisiana.
XUẤT HUYẾT DẪN ĐẾN TỬ VONG
TRONG NGHIÊN CỨU ARISTOTLE
Giảm
50%
nguy cơ
Hylek et al. J Am Coll Cardiol 2014;63:2141-7.
Rung nhĩ và hội chứng mạch vành cấp/PCI theo chương trình
Steffel et al. - 2021 EHRA Practical Guide (Europace 2021)
Điều trị chống đông trên người bệnh PCI/ACS
Nguy cơ huyết khối xơ vữa thấp (điểm REACH hoặc SYNTAX nếu chương trình, GRACE nếu ACS)
Nguy cơ huyết khối xơ vữa cao (các thang điểm như trên; stent thân chung trái, LAD đoạn gần.
chỗ chia nhánh đoạn gần, NMCT tái phát, huyết khối stent) và nguy cơ xuất huyết thấp
Phân tích gộp: NOAC trên người cao tuổi
Đột quị/thuyên tắc mạch hệ thống
NOAC’s have not been compared in head to head studies. Trial results from separate NOAC RCT’s cannot be compared directly with each other. NOAC = non‐
vitamin K antagonist oral anticoagulant, AF = atrial fibrillation, SEE = systemic embolic event
Caldeira et al. Arch. Gerontol. Geriatr. 2019 81 March–April; 209–214 (Corrigendum).