Điều trị Tăng huyết áp người cao tuổi:
Các điểm chính trong thực hành lâm sàng
PGS. TS. Nguyễn Văn Trí
Chủ tịch Liên chi hội Lão khoa TPHCM
This presentation is financial supported by BIVN
EM-VN-101815
Tỷ lệ tăng huyết áp gia tăng theo tuổi ở Việt Nam
Ng Lan Viet et al, Epidemiologycal survey of hypertension and risk factors in 8 cities and provinces of Vietnam, 200810
Tăng huyết áp tâm thu phổ biến ở người cao tuổi và
trở thành yếu tố tiên đoán biến cố TM
HA tâm thu tăng và HA tâm trương giảm
The Framingham Heart Study. Circulation 1997. 96:308-15.
BN THA càng lớn tuổi
nguy cơ biến cố tim mạch càng cao
HA tâm thu tăng và HA tâm trương giảm
Lisheng Liu, Yuqing Zhang, Guozhang Liu, Wei Li, Xuezhong Zhang & Alberto Zanchetti for the FEVER Study Group
Tăng huyết áp ở người cao tuổi cần được
xem xét kỹ lưỡng vì đa bệnh đồng mắc,
đa thuốc và tình trạng suy yếu
Tăng huyết áp
Suy yếu
Đa bệnh
Huyết áp mục tiêu điều trị cho người cao tuổi
ESC/ESH GUIDELINES 2018
Huyết áp ở người cao tuổi: Đường cong J
Denardo et al. Am J Med 123:719-726, 2010
2018 ESC/ESHGuidelines for themanagement of arterial hypertension
Mức HATThu mục tiêu cho người cao tuổi 130-139 mgHg
ESC/ESH GUIDELINES 2018
Cập nhật khuyến cáo điều trị tăng huyết áp
2018 ESC/ESHGuidelines for themanagement of arterial hypertension
- Khuyến cáo ĐƠN TRỊ LIỆU cho người rất cao tuổi hoặc THA
độ I nguy cơ thấp.
- Ở NCT khác, sử dụng viên phối hợp liều cố định được
khuyến cáo.
- Phối hợp thuốc ở NCT, nên sử dụng liều thấp nhất có thể.
ESC/ESH GUIDELINES 2018
Các vấn đề cần lưu ý khi điều trị thuốc
cho người cao tuổi
Cần theo dõi:
-
Triệu chứng hạ huyết áp tư thế
-
tác dụng phụ và khả năng dung
nạp thuốc
Clin Interv Aging. 2010; 5: 403–416.
-
chức năng thận
-
Nước và sodium
Tác dụng phụ dẫn đến ngưng điều trị của các
nhóm thuốc
Tỷ lệ có tác dụng phụ*
354 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên; N = 39.879 điều trị bằng thuốc; 15.817 placebo
9.9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
8.3
7.5
3.9
0
Thiazide
diuretics
*Treated minus placebo
Law M et al. Health Technol Assess. 2003;7:1‐94
CCBs
β-blockers
ACEIs
ARBs
Không tuân thủ điều trị làm gia tăng các biến cố
Phân tích từ nghiên cứu ONTARGET1
3 biến cố kết hợp
(Tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ)
Tỷ lệ bệnh nhân
Tử vong tim mạch
Ngày
Tn thủ điều trị
Khơng tn thủ điều trị
1. ONTARGET Investigators. N Engl J Med 2008;358:1547‐59. 2. Bưhm M.Am Heart J. 2013 Aug;166(2):306‐314.e7.
Telmisartan có tỉ lệ đào thải qua thận thấp: Khơng cần chỉnh liều
trên bệnh nhân người lớn tuổi, suy thận và đang lọc thận nhân tạo
50
40
48
35
32
30
20
20
15
9
10
1
0
*Telmisartan is metabolised hepatically, and should be used with caution in patients with mild-to-moderate hepatic impairment
Song J.C. & White C.M., Formulary 2001;36:487–499;
Stangier J., et al. J Int Med Res 2000;28:149–167
Hiệu quả bảo vệ thận của ARBs qua các nghiên cứu:
Mức giảm GFR càng thấp, hiệu quả bảo vệ thận càng cao
IRMA-2†
2 years
IDNT†
2.6 years
RENAAL*
3.4 years
DETAIL†
5 years
Irbesartan
300 mg
Irbesartan
300 mg
Losartan
100 mg
Telmisartan
80 mg
GFR decline
(mL/min/1.73 m2/year)
0
-1
-2
-3
-3.5
-4
-4.4
-5
-6
*Median
†Mean
-5.7
-5.5
Parving et al. N Engl J Med 2001;345:870–878;
Brenner et al. N Engl J Med 2001;345:861–869
Lewis et al. N Engl J Med 2001;345:851–860;
Barnett AH, Bain SC et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961
Phối hợp thuốc làm giảm tỷ lệ albumin/creatinine niệu
hiệu quả sau 8 tuần điều trị
981 Bn THA gđoạn 1‐2 có kèm đái tháo đường týp 2
2 tuần đầu điều trị bằng T80/A5 hoặc A5; 6 tuần còn lại điều trị bằng T80/A10 hoặc A10
Sharma AM, Clin Ther 2011
So sánh ảnh hưởng của telmisartan và irbesartan trên
chuyển hóa glucose
Khả năng hoạt hóa thụ thể PPAR
của các thuốc chẹn thụ thể angiotensin
PPAR activation in a cell-based transfection assay
Telmisartan
Candesartan
Olmesartan
EXP 3174
(losartan)
genes involved in glucose and lipid metabolism
Irbesartan
Valsartan
Eprosartan
Benson et al. Hypertension 2004;43:993–1002
Hiệu quả giảm nguy cơ sa sút trí tuệ
trên bệnh nhân đái tháo đường tăng huyết áp
/>
Hiệu quả giảm nguy cơ đột quỵ thuyên tắc trên bệnh
nhân đái tháo đường tăng huyết áp
/>
TELMISARTAN+amlodipine hạ huyết áp hiệu quả ở bn
tăng huyết áp có kèm các yếu tố nguy cơ
Giảm huyết áp tâm thu so với
ban đầu (mmHg)
Đái tháo
đường1
0
(n = 62)
Hội chứng
Béo phì
1
chuyển
hóa1*
BMI ≥ 30kg/m
(n = 175)
(n = 36)
Lớn tuổi
≥ 65 tuổi 1
Tăng huyết áp nặng
Da màu1 ≥ 180/95 mmHg2
(n = 100)
(n = 30)
(n = 379)
-46.6
-46.1
-47.5
-10
-20
-30
-40
-50
-60
-43.2
-46.8
-44.2
Telmisartan 80mg/Amlodipin 10mg
Mức huyết áp ban đầu = 185.4/103.2 mmHg
* Đái tháo đường, béo phì (BMI 30kg/m2), và tăng huyết áp
1. TEAMSTA Severe HTN study (data on file; Boehringer Ingelheim Pharmaceuticals, Inc);
2. Neutel et al. J Clin Hypertens. 2010: In press; ASH 2010 poster presentation (LB-PO-10).
Telmisartan là ARB duy nhất được chấp thuận chỉ định
phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân nguy cơ cao
Tăng huyết áp
Tăng huyết áp
Telmisartan
Candesartan
Valsartan
Olmesartan
Azilsartan
Eprosartan
Irbesartan
Losartan
Bệnh thận do
tăng huyết áp và
đái tháo đường
týp 2
Phòng ngừa tim mạch
Giảm đột quỵ do
tăng huyết áp có
phì đại thất trái
Đái tháo đường
có tổn thương
cơ quan đích
Bệnh mạch vành
Đột quỵ
Bệnh động mạch
ngoại biên
Suy tim hoặc
RLCN thất
trái
Product information according to EMA (www.ema.europa.eu) or eMC (www.medicines.org.uk) for locally registered products.
This presentation is for scientific purpose only. Please consult the approved local prescribing information before product use.
Kết luận
BN THA cao tuổi nguy cơ suy tim, mạch vành, đột quỵ cao
Điều trị THA ở NCT thường khó khăn hơn ở người trẻ, cá thể hố dựa tam
giác lão khoa: HUYẾT ÁP - ĐA BỆNH – SUY YẾU
Khởi trị thuốc hạ áp liều thấp, tăng liều chậm
Telmisartan và viên phối hợp telmisartan/amlodipine là thuốc phù hợp cho
bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi có nhiều nguy cơ tim mạch, giảm nguy cơ
sa sút trí tuệ và nguy cơ đột quỵ