Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 42 trang )

HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN

----🙣🙣🙣----

BÁO CÁO THỰC TẬP LẦN I
Đề tài:” Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu”
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Đặng Thế Hưng
Sinh viên thực tập

: Nguyễn Thị Hồng Anh

Lớp

: CQ53/21.13

Hà Nội - 2019
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
1.1 Thơng tin chung về cơng ty TNHH một thành viên khai thác cơng trình
thủy lợi Hải Hậu
- Tên Công ty: “ Công ty TNHH một thành viên khai thác cơng trình thủy
lợi Hải Hậu”


- Tên giao dịch quốc tế: “ Hai Hau exploiting irrigation one memner
limited company”.
- Tên viết tắt: HaiHau Co.LTD.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
- Vốn điều lệ: 240.514.000.000 ( Hai trăm bốn mươi tỷ năm trăm mười
bốn triệu đồng).
- Địa chỉ: Số 207, Tổ dân phố số 4, Khu 4 TT Yên Định, Huyện Hải Hậu,
Tỉnh Nam Định.
- Tài khoản nội tệ: 42110100013
- Mã số thuế: 0600001252
- Quyết định thành lập: Số 828 ngày 24/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định.
- Ban lãnh đạo công ty:
1. Giám đốc cơng ty: Mai Văn Quyết
2. Phó Giám đốc cơng ty: Ngũn Văn Hoan
3. Phó Giám đốc cơng ty: Lê Văn Cẩn
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH khai thác cơng trình
thủy lợi Hải Hậu.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác cơng trình thuỷ lợi huyện Hải
Hậu là một cơng ty liên huyện được chuyển đổi từ Công ty khai thác cơng trình
thuỷ lợi Hải Hậu theo đề án của UBND tỉnh. Với chức năng, nhiệm vụ là quản
lí nước, quản lí cơng trình, quản lí kinh doanh theo pháp lệnh khai thác và bảo
vệ cơng trình thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp, diêm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản cũng như dân sinh, kinh tế cho huyện Hải Hậu
và 6 xã miền 4 của huyện Trực Ninh. Công ty đang quản lý 52 cống đầu mối
với tổng khẩu độ 187,8m, 48 kênh cấp 1 với chiều dài 218,5km, 650 kênh cấp
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

2 dài 937,75 km, 69 trạm bơm với 81 máy, 266 đập điều tiết với tổng khẩu độ
679,2m đồng thời đảm bảo cho cơng tác phịng chống lụt bão và thiên tai.
Hiện tổng số cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty là 216 người. Trong đó, trình
độ đại học 49 người; cao đẳng, trung học 66; công nhân 101 (bậc 6 là 31
người), được chia theo cơ cấu tổ chức là: Chủ tịch, giám đốc, 2 phó giám đốc,
Ban kiểm sốt, 4 phịng chức năng, 7 cụm thủy nơng và 1 đội xây lắp cơng
trình.
Với diện tích tự nhiên trên 27.200ha, trong đó diện tích lúa là 13.900ha, màu là
172ha, diện tích ni trờng thuỷ sản là 1.834,3ha và diện tích muối là 321ha.
Cơng ty quản lý 53 cơng trình đầu mối với 42 cơng trình phục vụ sản xuất nơng
nghiệp, 11 cơng trình phục vụ sản xuất muối, 51 tuyến kênh cấp 1, 104 kênh
liên xã, 583 kênh cấp 2, 129 đập điều tiết, trên 300 cống cấp 2 và 5.000 cống
cấp 3, đồng thời đảm bảo cho công tác phòng chống lụt bão và nhiệm vụ phòng
chống thiên tai.
Trong những năm qua công ty TNHH Một thành viên KT CTTL Hải Hậu luôn được
xếp là đảng bộ trong sạch, vững mạnh loại 1, các tổ chức đoàn thể như Cơng
đồn, Chi đồn thanh niên, hội phụ nữ ln đi đầu trong các hoạt động công tác
của khối doanh nghiệp.
Trong những năm qua, tập thể công ty không ngừng phấn đấu, phát triển, hồn thiện
bản thân. Cơng ty được xếp loại doanh nghiệp hạng A của tỉnh, các đoàn thể
được ngành dọc cấp trên xếp loại tiên tiến xuấn sắc. Năm 2005, Công ty được
phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, năm 2011 Công ty được Bộ Nông
Ngiệp và Phát Triển Nông Thôn tặng bằng khen, UBND tỉnh Nam Định tặng
bằng khen, danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, được tặng cúp Thiên Trường
nhân dịp ngày doanh nhân 13/10 và nhiều giấy khen của UBND huyện về mọi
mặt, năm 2013 vinh hạnh được Chủ tịch nước trao trặng “ Huân chương Độc
lập hạng Ba”. Năm 2014, Công ty được nhân “Cờ thi đua” của UBND tỉnh
Nam Định. Doanh thu hàng năm đạt từ 60-70 tỷ đồng, nộp ngân sách từ 1.5-2
tỷ đờng, lương cơng nhân bình qn từ 4-5 triệu đồng/ tháng.
1.3 Quy mô hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây

Số lượng cán bộ nhân viên trong công ty từ năm 2016 đến năm 2018:

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Số lượng lao động

Người

206

209

216

+ Đại học

Người


44

46

49

+ Cao đẳng- trung
cấp

Người

65

65

66

+Công nhân

Người

97

98

101

1.4 Kết quả hoạt đông kinh doanh năm 2017(bản đính kèm)
1.5 Bảng cân đối kế tốn năm 2017(bản đính kèm)
1.6 Đặc điểm khinh doanh và quy trình sản xuất của công ty

❖ Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Hoạt động cơng ích:
• Vận hành hệ thống, cơng trình thủy lợi, tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng
nghiệp.
• Cung cấp nguồn nước phục vụ dân sinh và các ngành nghề kinh tế.
• Tưới tiêu cho huyện Hải Hậu
- Hoạt động kinh doanh
• Khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát, tu bổ, sửa chữa lớn các cơng trình,
xây dựng cơng trình thủy lợi trong phạm vi cơng ty quản lý. Lắp đặt
thiết bị, máy bơm, điện hạ thế các trạm bơm.
• Dịch vụ vật tư thiết bị chuyên ngành.
• Nạo vét, đào, đắp đất, đá, sửa chữa lắp đặt thiết bị cho các trạm bơm
thuộc cơng trình thủy lợi.
• Nhận thầu thi cơng, xây dựng, sửa chữa các cơng trình thủy lợi.
• Xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng trình dân dụng.
1.7 Tổ chức quản lý bộ máy công ty:

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

Chủ tịch cơng ty

Giám đốc

Phó giám đốc phụ trách kinh
tế

Phịng tổ chức

hành chính

Đội xây lắp
cơng trình

Phó giám đóc phụ trách kỹ
thuật

Phịng kế hoạch
tài vụ

Cụm 1

Cụm 2

Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13

Phịng kỹ thuật

Cụm 3

Cụm 4

Phòng quản lý
nước

Cụm 5

Cụm 6



HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

* Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban:
-

Chủ tịch cơng ty: Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu cơng ty; có quyền nhân danh cơng ty
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo
quy định của Luật Doanh Nghiệp và pháp luật có liên quan.

Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước cấp trên cơ
quan chủ quản của mình về mọi hoạt động SXKD của công ty. Là người chịu trách
nhiệm trong việc điều hành hoạt động SXKD của công ty theo các nội quy, quy
chế, Nghị quyết được ban hành trong cơng ty và các chế độ chính sách của Nhà
nước.
Phó giám đốc phụ trách SXKD: Là người giúp giám đốc trong việc điều
hành SXKD của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật những
công việc được phân cơng.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật
vật tư đảm bảo SXKD trong cơng ty có hiệu quả trong từng thời kỳ phù hợp với
cơng việc chung.
Phịng quản lý nước: Chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết tốn các cơng trình
xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ nghiệm thu
khối lượng hạng mục công trình. Đờng thời chịu trách nhiệm cung cấp nước cho
nơng nghiệp, các trạm thủy nơng.
Phịng Tài vụ: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch tốn kế tốn,
điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh, tình hình luân chuyển
chứng từ và sử dụng tài khoản, tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho giám đốc để điều

hành SXKD, phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Cơng ty.
Phịng Kỹ thuật: Quản lý, điều phối mọi ng̀n vật tư, phụ tùng, máy móc,
thiết bị, máy thi công trong công ty phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng chất
lượng, kịp tiến độ. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng, vật tư đưa vào các
cơng trình nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm, cơng trình.
Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
Phịng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm chính là tham mưu cho giám đốc
về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của tồn Cơng ty. Thực hiện pháp lệnh
của Nhà nước, của ngành, của Công ty về quản lý, sử dụng con dấu của Công ty,
cấp phát giấy giới thiệu. Tổ chức mua sắm, phương pháp quản lý trang thiết bị văn
phịng và văn phịng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc phục vụ công tác
tiếp khách và hội nghị.
Phòng quản lý dự án: Chịu trách nhiệm về các dự án mà Công ty nhận thầu,
thiết kế các bản quy hoạch, lưu giữ hồ sơ các dự án.
2.Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành
viên khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là hoạt động trên địa bàn
hẹp, số lượng kế tốn khơng nhiều nên Cơng ty TNHH một thành viên khai thác
cơng trình thủy lợi Hải Hậu đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung
tại phịng kế hoạch tài vụ nhằm đảm bảo việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm
bảo sự thống nhất giữa kế toán trưởng với Ban lãnh đạo cơng ty.
Phịng kế tốn của cơng ty có 6 nhân viên bao gờm: kế tốn trưởng, kế tốn tổng
hợp kiêm kế toán thuế, kế toán tài sản cố định và vật tư, kế toán thanh toán, kế toán
tiền lương, kế tốn thủ kho kiểm thủ quỹ.
Sơ đờ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty như sau:


Ngũn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

Kế tốn trưởng
Kế toán tổng hợp kiêm kế
toán thuế

Kế toán tài sản
cố định

Kế tốn thanh
tốn

Kế tốn tiền
lương

Kế tốn thủ kho kiêm
thủ quỹ

(Ng̀n: Phịng kế tốn).

2.1.1 Chức năng của bộ máy kế tốn:
- Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh
hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
- Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác
nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết
thành dạng cô đọng và hữu dụng.
- Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu

cầu của người ra các quyết định.
Ngồi ra, q trình kế tốn cịn bao gờm các thao tác như việc truyền đạt
thông tin và giải thích các thơng tin kế tốn cần thiết, đưa ra những định
hướng tài chính cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt của nhà
quản trị.
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
2.1.2 Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán tại cơng ty:
- Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động về kế tốn của
phịng Tài chính Kế tốn; có trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và báo
cáo kế tốn ở phịng Tài chính kế tốn theo đúng qui định hiện hành và điều lệ của
công ty; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của tổng giám đốc về chuyên môn, nghiệp vụ;
kiểm tra báo cáo tài chính, báo cáo quản trị; đưa ra những tham mưu về tình hình
tài chính của cơng ty; tham gia ý kiến với tổng giám đốc về việc tuyển dụng,
thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng , kỷ luật người làm kế tốn, thủ kho, thủ
quỹ trong cơng ty; báo cáo bằng văn bản cho cấp trên khi phát hiện các vi phạm
pháp luật về tài chính, kế tốn trong cơng ty.
- Kế tốn thanh tốn: thực hiện quản lý các khoản phải thu, các khoản phải
chi, theo dõi tiền gửi ngân hàng, công nợ của khách hàng, nhân viên, đôn đốc thu
hồi công nợ, lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuân, hàng tháng, trực
tiếp nhận các chứng từ liên quan từ bộ phận thu ngân, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của các chứng từ.
- Kế toán tài sản cố định: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một
các đầy đủ và kịp thời về số lượng hiện trạng giá trị tài sản và vật tư hiện có, tình
hình tăng, giảm tài sản cố định. Kế tốn tính tốn chính xác mức khấu hao cần
phân bổ đối với tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao
mịn. Kế tốn thực hiện kiểm tra các phịng ban, các đội mở sổ sách cần thiết và
hạch toán chính xác, tham gia đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của cơng

ty.
- Kế tốn thuế: lập báo cáo thuế (tờ khai và quyết toán thuế), làm việc trực
tiếp với cơ quan thuế.
- Kế toán tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao
động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động.
Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của
người lao động. Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng
quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ
lương kỳ sau. Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành . Phân tích tình
hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất biện pháp tiếp kiệm
quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý khác. Lập
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm
của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, quỹ BHYT KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm,
vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao
động.
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Đối với thủ quỹ: quản lý tiền mặt, làm việc với bộ
phận thu tiền hàng tại các đại lý trên địa bàn, giao dịch với ngân hàng; cuối ngày
thực hiện kiểm kê quỹ một lần đối chiếu với sổ quỹ, nếu có chênh lệch phải tìm ra
nguyên nhân và chỉnh sửa. Đối với thủ kho: theo dõi cơng nợ xuất nhập vật tư, tính
giá thành nhập xuất, lập phiếu nhập, xuất, theo dõi số lượng tồn, nhập, xuất và
chuyển cho các bộ phận có liên quan.
2.2 Nội dung cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên khai thác
cơng trình thủy lợi Hải Hậu.

2.2.1 Các chính sách kế tốn chung:
Với số vốn điều lệ là: 240.514.000.000VNĐ ( Hai trăm bốn mươi tỷ năm trăm bốn
mươi triệu đồng) và tổng số công nhân viên trên 200 người, Công ty TNHH một
thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu áp dụng chế độ kế tốn doanh
nghiệp theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.


Niên độ kế tốn: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12



Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Việt Nam đờng (VNĐ)


Hình thức hạch tốn: Nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế tốn
Misa.

Các ngun tắc kế tốn được áp dụng chung trong doanh nghiệp: các nguyên
tắc như nguyên tắc ghi nhận tỷ giá hối đoái, nguyên tắc ghi nhận HTK, nguyên tắc
ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư, nguyên tắc ghi nhận các
khoản đầu tư tài chính, nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay…được xây dựng theo
chuẩn mực kế toán và các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Áp dụng thông tư 200 vào hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty đã thiết lập hệ
thống tài khoản kế tốn phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty.

Niên độ kế tốn: bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Kê khai khấu trừ
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
Cách thức mở tài khoản chi tiết với các đối tượng:
- Tài khoản doanh thu: được theo dõi chi tiết theo từng nội dung ( Doanh thu
bán hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ...), với từng loại tài khoản đó lại
có những tài khoản chi tiết theo từng cơng trình, đội sản xuất.
- Tài khoản chi phí: được theo dõi tương tự như doanh thu (ban đầu là theo
từng nội dung sau đó là đi vào chi phí của từng cơng trình, đội…).
- Tài khoản tiền mặt: được chi tiết thành tiền VNĐ và ngoại tệ, Tiền VNĐ lại
được chi tiết theo từng bộ phận quản lý.
- Tài khoản tiền gửi ngân hàng: tương tự tiền mặt. Các loại tiền được chi tiết
theo từng ngân hàng và từng loại tiền gửi.
- Tài khoản hàng tồn kho: được mở rất chi tiết, đặc biệt TK 154 (Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang) mở theo từng loại sản phẩm tại từng đội. Ví dụ: TK 1541
(chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của cụm 1), TK 1542 ( Chi phí sản xuất kinh
doanh của cụm 2),TK 1543( chi phí sản xuất kinh doanh của cụm 3)
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa trong việc hạch toán kế tốn. Ưu
điểm của hình thức kế tốn này là rõ ràng, dễ áp dụng và tương đối thích hợp với
công ty.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn:

Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI

Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:

: kế tốn ghi nhận

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

: máy tự động chuyển

(Nguồn: phịng kế tốn)
-Hàng ngày, kế tốn viên căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ đồng thời xác định các tài khoản ghi nợ và ghi có để nhập dữ liệu vào

máy theo các phân hệ vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản tương ứng và các sổ
thẻ chi tiết có liên quan. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
được thực hiện hồn tồn tự động theo phần mềm kế tốn đã được lập trình và ln
đảm bảo tính chính xác theo các dữ liệu đã được nhập vào trong kỳ.
- Cuối kỳ kế toán hoặc tại bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán muốn kiểm tra
và lập báo cáo kế tốn thì các bút tốn phân bổ, điều chỉnh hay kết chuyển đều
được thực hiện tự động theo công thức đã được lập sẵn.
Đối với một số các sổ nhật ký đặc biệt như nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền,
nhật ký mua hàng hay nhật ký bán hàng kế toán sẽ phân loại và ghi nhận vào sổ
nhật ký đặc biệt.
Phần mềm kế tốn Misa có 16 phân hệ: Quỹ, Thủ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng,
Bán hàng, Quản lý hoá đơn, Thuế, Kho, Thủ Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng
cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp.
Số lượng chứng từ được nhập vào phần mềm tối đa là 150 chứng từ/năm.
2.2.3 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
Là một doanh nghiệp tương đối lớn và có hoạt động tích cực, hệ thống báo cáo
kế toán được tổ chức với đầy đủ 4 loại báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu B 01- DN

- Báo cáo kết quả kinh doanh

Mẫu B 02 - DN


- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu B 03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính.

Mẫu B 09 - DN

Với niên độ kế tốn theo năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) thì thời hạn hồn
tất và nộp báo cáo tài chính năm của cơng ty là 90 ngày kể từ ngày 31/12 của năm

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
làm báo cáo.Nơi nhận báo cáo: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký
kinh doanh.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ bảy (07) nguyên tắc quy
định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”:Hoạt động liên
tục, cơ sở dờn tích, nhất qn, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh. Việc
thuyết minh báo cáo tài chính căn cứ vào u cầu trình bày thơng tin quy định
trong các chuẩn mực kế tốn. Các thơng tin trọng yếu được giải trình để giúp người
đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo tài
chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán, được lập đúng nội dung,
phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế tốn. Báo cáo tài chính phải
được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn
ký, đóng dấu của đơn vị.
Ngồi các báo cáo tài chính năm, cơng ty cịn tổ chức thiết lập báo cáo tài chính
giữa niên độ dạng đầy đủ và dạng tóm lược. Mỗi dạng đều có cả 4 loại báo cáo tài
chính trên và được lập theo quý (trừ quý IV).

2.3Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể:
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền:
2.3.1.1 Nội dung của phân hành kế toán vốn bằng tiền:
- Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt(111), TGNH(112), Tiền đang
chuyển. Cả 3 loại trên đều có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau và có u

Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
cầu quản lý từng loai nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và đảm bảo an toàn
cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng mục đích.
-Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình cịn lại
của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại
vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
+ Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi
tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao
+ Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả nội tệ,ngoại tệ,ngân phiếu,
vàng bạc, kim phí quý, đá quý )
-Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống thất là đồng việt nam
( VNĐ )

+Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ
kế toán
- Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực
hiện các nghiệp vụ sau:
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
+ Phản ánh chính xác đầy đủ , kịp thời số hiện có, tình hình biến động
và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ chế độ thu chi và quản lý tiền mặt
+ Phản ánh chính đầy đủ số hiện có, tình hình biến động tiền gửi, tiền
đang chuyển,các loại kim khí và ngoại tệ, giám sát việc chấp hành các chế độ quy
định về quản lý tiền và chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
2.3.1.2 Các chứng từ sử dụng
-Trong kế toán tiền mặt
+Phiếu thu, Phiếu chi,
+Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán
+Biên lai thu tiền
+Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,
+Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND), Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ,
vàng bạc...), Bảng kê chi tiền
-Trong kế toán tiền gửi ngân hàng
+Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân hàng
+Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi.
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 111: “Tiền mặt”.

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13



HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”. (được chi tiết ra cho từng ngân hàng mà doanh
nghiệp mở tài khoản. VD: 1121: “Tiền gửi ngân hàng Agribank chi nhánh Hải
Hậu”).
2.3.1.4 Minh họa trên phần mềm kế tốn

Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

2.3.2 Tổ chức hạch toán Tài sản cố định
2.3.2.1 Nội dung, yêu cầu phần hành kế toán tài sản cố định
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (Số 3- TSCĐ hữu hình) quy định:
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản cố định
Tài sản cố định ở Việt Nam đã có rất nhiêu lần thay đổi về giá trị.Theo thông tư
45/2013TT- BTC quy định TSCĐ phải thỏa mãn 3 điều kiện:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
2.3.2.2

Phân loại tài sản cố định

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13



HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
Theo hình thái biểu hiện TSCĐ hữu hình theo đặc trưng kỹ thuật của chúng
bao gồm:
- Nhà cứa, vât kiến trúc
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TSCĐ hữu hình khác
Theo quyền sở hữu bao gờm:
- TSCĐ tự có
- TSCĐ th ngồi
Ngồi ra có thể phân loại theo ng̀n vốn hình thành, phân loại theo nơi sử
dụng
2.3.2.3

Đánh giá TSCĐ hữu hình

Tại cơng ty, TSCĐ hữu hình được đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào giá trị
của sản phẩm sản xuất ra. Giá trị còn lại của TSCĐ được tính như sau:
Giá trị cịn lại= Ngun giá – Hao mịn lũy kế
Cơng ty áp dụng phương tính khấu hao sau: Phương pháp tuyến tính cố định
Theo phương pháp này mưc khấu hao bình qn được tính như sau:
MKHBQ năm= Giá trị phải KH/ Số năm sử dụng
MKHBQ tháng= MKHBQ năm/ 12 tháng

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13



HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
Khấu
TSCĐ
trích

hao
phải =
trong

Khấu hao TSCĐ

Khấu

đã

TSCĐ

trích

tháng +

trước

hao

tăng trong tháng

Khấu

hao


TSCĐ

giảm

trong tháng

tháng
Mức khấu hao tăng, giảm trong tháng= ( Mức khấu hao bình quân tháng/ 30
ngày)*số cịn lại của tháng
2.3.2.4

Kế tốn chi tiết TSCĐ

- Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình là từng vật kết cấu hồn chỉnh bao gồm cả vật
gá lắp và phụ tùng kèm theo.
- Để tiện cho việc theo dõi, quản lý, phải tiến hành đánh số cho từng đối tượng
ghi TSCĐ. Mỗi đối tượng ghi TSCĐ phải có số hiệu riêng
- Kế tốn chi tiết TSCĐ gờm: Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên
quan đến TSCĐ ở doanh nghiệp; tổ chức kế tốn chi tiết TSCĐ ở phịng kế toán và
tổ chức kế toán chi tiết ở các đơn vị sử dụng TSCĐ
Các chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan


Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
Kế tốn chi tiết phải theo dõi tời từng đối tượng ghi TSCĐ theo các chỉ tiêu
như: Nguyên giá, giá trị hao mịn, giá trị cịn lại. Đờng thời phải theo dõi về cả
các chỉ tiêu nguồn gốc, thời gian sử dụng, cơng suất, số hiệu….
2.3.2.5

Kế tốn tổng hợp TSCĐ, khấu hao và hao mịn TSCĐ

Để kế tốn các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ ,kế toán sử dụng một số tài
khoản liên quan sau:
TK 211- TSCĐ hữu hình
Kết cấu chung của tài khoản:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do tăng tài sản và điểu chỉnh tăng
nguyên giá.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá
TSCĐ
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanh nghiệp
Tài khoản 211 được mở các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 2111- Nhà cửa, vật kiển trúc
- TK 2112- Máy móc thiết bị
- TK 2113- Phương tiện vân tải, truyền dẫn
- TK 2114- Thiết bị dụng cụ quản lý
- TK 2118- TSCĐ khác
Để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mịn của tồn bộ TSCĐ trong q
trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những trường hợp giảm hao mịn khác
của TSCĐ, kế tốn sử dụng TK 214- Hao mòn TSCĐ.
Kết cấu cơ bản của TK này như sau:

Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
Bên Nợ: Hao mịn TSCĐ giảm
Bên Có: Hao mịn TSCĐ tăng
Dư Có: Hao mịn TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp
TK 214 có TK cấp 2 sau:
- TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.3.2.6

Minh họa trên phần mềm kế tốn:

Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I

2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.3.3.1 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gờm những chi phí có liên quan đến việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đã được tập hợp vào bên Nợ của các TK 621, 622,
623 và 627. Để tính được giá thành sản phẩm cho từng đối tượng, kế tốn thực
hiện việc kết chuyển chi phí đối với các chi phí đã tập hợp trực tiếp theo từng đối
tượng, cịn đối với các chi phí khơng thể tập hợp trực tiếp theo từng đối tượng, kế
tốn phải tính phân bổ các chi phí này cho từng đối tượng theo tiêu thức thích hợp.
❖ Nhiệm vụ của bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá
thành sản phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính

giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình cơng nghệ của xí
nghiệp.
- Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng yêu cầu
quản lý (như theo từng giai đoạn sản xuất, từng phân xưởng, theo yếu tố chi
phí, khoản mục giá thành, theo sản phẩm và công việc).
- Tham gia vào việc xây dựng chỉ tiêu hạch tốn nội bộ và việc giao chỉ tiêu
đó cho phân xưởng và các bộ phận có liên quan.
Nguyễn Thị Hồng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
- Xác định giá vị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn
thành, tổng hợp kết quả qua hạch toán kinh tế của các phân xưởng, tổ sản
xuất, kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành
sản phẩm.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính tốn, phân loại các chi
phí nhằm phục vụ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được
nhanh chóng, khoa học.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng
tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
❖ Ngun tắc của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
• Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế
tốn chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận
sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt
hàng…)
Như vậy, xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để
tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch tốn ban đầu đến tổ chức
tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…Chi phí sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều điểm khác nhau liên quan đến việc sản
xuất chế tạo các loại sản phẩm , lao vụ khác. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần
biết được các chi phí phát sinh đó ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào…đó
chính là đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.
• Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm
tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm,
khả năng, yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ
thể.
• Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản xuất được xác
định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng
loạt thì từng loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành.
• Đối với quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành
sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình cơng nghệ, cịn các
doanh nghiệp có q trình cơng nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối
tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành
phẩm hoàn thành ở giai đoạn cơng nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ
phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hồn thành.
Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


HỌC VIÊN TÀI CHÍNHBáo Cáo Thực Tập Lần I
2.3.3.2 Chứng từ kế tốn sử dụng:
• Phiếu xuất kho của ngun vật liệu kèm theo phiếu đề nghị xuất vật tư
• Giá xuất kho của từng loại nguyên vật liệu tính theo phương pháp bình qn
gia quyền.( để tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
• Bảng lương (Cơ sở lập bảng lương là Bảng chấm công, hợp đồng lao động,
phiếu sản phẩm hồn thành và quy chế tính lương, tính thưởng của đơn vị)
và Bảng cac khoản trích theo lương( để tính chi phí nhân cơng trực tiếp)
•Chứng từ là hoá đơn điện nước, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, hoá
đơn tiền thuê nhà xưởng, Bảng lương….( để tính chi phí sản xuất chung)

2.3.3.3 Tài khoản kế tốn sử dụng:
-TK 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
-TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
-TK 627: Chi phí sản xuất chung
-TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-TK 155: Thành phẩm
2.3.3.4 Minh họa trên phần mềm kế tốn

Ngũn Thị Hờng Anh CQ53/21.13


×