Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

PHIẾU ôn tập TRẮC NGHIỆM môn e MARKETING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.63 KB, 8 trang )

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
(Đa sự lựa chọn) Đâu là các đặc tính của web 1.0
Web tĩnh
Nội dung do cơng ty sở hữu
Tương tác 2 chiều
Tập trung vào người dùng
(Đa sự lựa chọn) 3 yếu tố xã hội cơ bản ảnh hưởng đến tiến trình trao đổi
trên Internet của khách hàng là:
Danh tiếng thương hiệu
Mức độ liên quan
Mức độ tương tác
Mức độ ưa thích
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là dữ liệu nguồn ban đầu cho chiến lược
marketing dựa trên dữ liệu của doanh nghiệp
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu nội bộ
Kiến thức marketing
(Đơn sự lựa chọn) Cách thức công ty tạo ra website, thu hút lượng truy cập
và từ đó bán quảng cáo được gọi là:
Tài trợ nội dung
Trung gian thông tin
Đại diện người bán
Đại diện người mua
(Đơn sự lựa chọn) Tạo nên nhận thức của khách hàng về thương hiệu là
chức năng chính của hoạt động nào trong mơ hình POEM
Paid media
Owned media
Earned media
(Đa sự lựa chọn) Phân tích RFM là phân tích:



Tần suất mua
Số lượng mua
Lần mua gần nhất
Giá trị mua hàng
(Đa sự lựa chọn) Lợi ích sản phẩm khách hàng có thể nhận được khi trong
mơi trường trực tuyến bao gồm:
Lợi ích sản phẩm
Lợi ích dịch vụ
Lợi ích tâm lý
Lợi ích nhân lực
(Đơn sự lựa chọn) Facebook, Tiktok bán hàng qua hệ thống của họ, đây là
hình thức:
Ecommerce
Scommerce
Mcommerce
NFC
(Đa sự lựa chọn) Mơ hình tìm kiếm insight 3C được rút ra từ việc tìm kiếm
sự thật của:
Thương hiệu
Ngành hàng
Khách hàng
Cơng ty nghiên cứu thị trường
(Đơn sự lựa chọn) Định giá Freemium thuộc vào nhóm:
Định giá cố định
Định giá linh động
Định giá cho thuê
Định giá sản theo khách hàng
(Đơn sự lựa chọn) Tính tới thời điểm hiện nay, micro moment được thừa
nhận và ứng dụng rộng rãi bao gồm bao nhiêu khoảnh khắc:

3
4
5


6
(Đơn sự lựa chọn) IMC là hoạt động phối hợp của doanh nghiệp nhằm
mang lại cho khách hàng điều gì:
Sản phẩm
Giá
Thơng điệp
Thương hiệu
(Đơn sự lựa chọn) Khách hàng có thể bị thu thập dữ liệu từ:
Máy chủ doanh nghiệp
Máy tính khách hàng
Đường truyền Internet
Điện thoại khách hàng
(Đơn sự lựa chọn) Thế hệ web nào được gọi là thế hệ web ý thức:
Web 1.0
Web 2.0
Web 3.0
Web 4.0
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là chức năng của kênh phân phối
Hậu cần
Giao dịch
Nghiên cứu thị trường
Hỗ trợ tài chính
(Đơn sự lựa chọn) Theo Keller, hiệu ứng khác biệt mà tên của một thương
hiệu tạo ra trên phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm và hoạt động
marketing của thương hiệu đó được gọi là:

Tài sản thương hiệu
Định vị thương hiệu
Thương hiệu
Danh tiếng thương hiệu
(Đa sự lựa chọn) Tác động của công nghệ thông tin đến chiến lược giá của
doanh nghiệp thể hiện thông qua:


Tác động tới quy trình đặt hàng
Tác động tới hệ thống tồn kho
Tác động tới chi phí in ấn
Tác động đến phương thức phân phối sản phẩm số
(Đơn sự lựa chọn) Hoạt động ứng dụng internet và công nghệ kỹ thuật số
trong sự liên kết với hoạt động truyền thông truyền thống nhằm đạt các
mục tiêu marketing là hoạt động:
Internet Marketing
Emarketing
Digital marketing
Marketing online
(Đơn sự lựa chọn) Hình thái thị trường nào có nhiều người bán và người
mua giao dịch qua 1 khung giá:
Độc quyền thuần túy
Độc quyền bán
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh hồn hảo
(Đa sự lựa chọn) Khách hàng có thể nhận được gì khi giao dịch, trao đổi
qua Internet:
Chia sẻ kiến thức
Kết nối
Sáng tạo

Mua sắm
(Đơn sự lựa chọn) Khái niệm cái đuôi dài trong kinh doanh tồn tại tốt dựa
trên đặc tính nào của Internet:
Khả năng tiếp cận tồn cầu
Khả năng số hóa
Cơng nghệ ngang hàng
Cơng nghệ trung gian
(Đa sự lựa chọn) Tiêu thức cơ bản để lựa chọn thị trường trong e-marketing
là:
Khả năng tiếp cận


Tiềm năng lợi nhuận
Mức độ cạnh tranh trong phân khúc
Khả năng tăng trưởng tiềm năng
(Đơn sự lựa chọn) Kết nối con người là đặc tính của thế hệ web
Web 1.0
Web 2.0
Web 3.0
Web 4.0
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là 1 quyết định tạo lợi ích sản phẩm cho
khách hàng:
Quyết định về thuộc tính sản phẩm
Quyết định về dịch vụ hỗ trợ
Quyết định về nhãn mác
Quyết định về cách thức phân phối
(Đơn sự lựa chọn) Pokemon Go được xem là 1 trò chơi tạo nhiều gợi ý cho
doanh nghiệp làm truyền thông thông qua:
AR
VR

Rich media
Quảng cáo theo ngữ cảnh
(Đơn sự lựa chọn) Cấp độ tương tác thấp nhất của khách hàng trong truyền
thông lan truyền là:
Tiêu thụ nội dung
Cộng tác với doanh nghiệp
Kết nối cộng đồng
Thu thập thông tin
(Đa sự lựa chọn) Tiêu chuẩn để lựa chọn 1 tên thương hiệu tốt là:
Tên ngắn
Dễ nhớ
Chi phí rẻ
Có khả năng chuyển ngữ


(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là phân khúc khách hàng dựa trên nhóm
biến số tâm lý
Các cộng đồng chung sở thích
Phân khúc dựa trên cá tính
Phân khúc dựa trên hành vi truy cập
Các phân khúc sử dụng marketing địa phương
(Đa sự lựa chọn) Khi nào doanh nghiệp nên sử dụng tên thương hiệu đã có
cho website của doanh nghiệp:
Khi đó là thương hiệu mạnh
Muốn có tác động tích cực đến hành vi
Khi sản phẩm, kênh còn tiềm ẩn nhiều rủi ro
Doanh nghiệp muốn có sự phân biệt cho thị trường mới
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là nhân tố làm gia tăng tính hiệu quả của
thị trường:
Shopping agent

Chương trình Flash sale
Độ co giãn của cầu theo giá
Sự khác biệt của thương hiệu
(Đa sự lựa chọn) Tiêu chí dùng để phân khúc dựa trên kỹ thuật
Technographics là:
Thái độ trước cơng nghệ
Mức độ thu nhập
Trình độ khách hàng
Động cơ tham gia trao đổi trực tuyến
(Đơn sự lựa chọn) Marketing cho phép là 1 biến thể thuộc về nhóm:
Tài trợ nội dung
Trung gian thông tin
Đại diện người bán
Đại diện người mua
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là cách thức tạo nên dữ liệu sơ cấp cho hệ
thống thông tin e-marketing:


Thực nghiệm trực tuyến
AB Test
Phân tích nội dung
Khảo sát trực tuyến
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là phương thức thu hút khách hàng tương
tác để tạo earned media:
Các cuộc thi bình chọn
Các nội dung thơng điệp hướng tới lịng vị tha
Các ưu đãi độc quyền
Thông tin sốc -sex-xàm
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là chiến lược giá được áp dụng trong
e-marketing:

Giá theo phân khúc
Giá cho thuê phần mềm
Định giá qua đấu thầu
Định giá cho danh mục sản phẩm phụ
(Đa sự lựa chọn) Tại sao nói e-marketing là 1 khái niệm rộng lớn hơn web:
Emarketing sử dụng cả 1 số phần mềm và phần cứng không liên quan web
Emarketing sử dụng 1 số hình thức giao tiếp như SMS… đến với khách
hàng
Emarketing gửi thông điệp đến 1 số thiết bị nhận như thiết bị số cả nhân
PDA, Bảng điện tử thông minh…
Emarketing sử dụng các chatbot tư vấn
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là chiến lược sản phẩm mới trong
e-marketing:
Đổi mới liên tục
Dòng sản phẩm mới
Bổ sung dòng sản phẩm hiện tại
Sản phẩm tùy biến theo nhu cầu khách hàng để tính giá
(Đa sự lựa chọn) Đâu là những công nghệ nổi bật đang làm thay đổi hoạt
động e-marketing:
Chuyển đổi số hóa


Cơng nghệ ngang hàng
Tiếp cận tồn cầu
Tiêu chuẩn mở
(Đa sự lựa chọn) Đâu được xem là kênh content marketing:
Website
Landing page
Cộng đồng
Quà tặng trực tuyến

(Đa sự lựa chọn) Internet tạo nên tác động đến chiến lược giá thông qua:
Sự di chuyển quyền lực từ người bán sang người mua
Tính đối xứng thơng tin giúp người dùng có nhiều thơng tin hơn
Giá có thể được xác định thơng qua các phần mềm hệ thống trong vịng 1
nano giây.
Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn



×