Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỐT THẾ ANKAN 2k6 IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.89 KB, 4 trang )

MỘT SỐ DẠNG TOÁN QUAN TRỌNG VỀ HIĐROCACBON
Họ và tên..................................................Lớp 11A1
ĐỀ SỐ 01
Dạng I: Phản ứng thế của ankan
Câu 1. Isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2. Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol
1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan.
B. pentan.
C. butan.
D. isopentan.
Câu 3. Hai hiđrocacbon A và B đều có cơng thức phân tử C5H12 cùng tác dụng với clo theo tỉ lệ
mol 1:1 (chiếu sáng) thì A tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất, B tạo ra bốn dẫn xuất. Tên gọi
của A và B lần lượt là:
A. 2,2-đimetylpropan và butan.
B. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan.
C. 2-metylbutan và butan.
D. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.
Câu 4. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có cơng thức phân tử C6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất
khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. 2,2- đimetyl propan
D. 3-metylpentan.
Câu 5. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế
nhất khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2-metylpentan.
B. 3-metylpentan.


C. pentan.
D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 6. Cho các chất sau: metan, etan, propan, isobutan, neopentan. Có bao nhiêu chất khi tác dụng
với clo (tỉ lệ mol 1:1, chiếu sáng) chỉ thu được duy nhất một dẫn xuất monoclo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Có bao nhiêu cơng thức cấu tạo của ankan là thể khí mà khi tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1:1,
chiếu sáng) chỉ thu được duy nhất một dẫn xuất monoclo?
A. 1.
B. 3.
C. 2
D. 4.
Câu 8. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc
ba trong một phân tử. Đốt cháy hết 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 9. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với
clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân
của nhau. Tên của X là
A. butan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan.
D. 2-metylpropan.
Câu 10. Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so
với H2 bằng 75,5. Chất X là
A. 2,2-đimetylpropan B. pentan

C. 2-metylbutan
D. but-1-en
Câu 11. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng
với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng
phân của nhau. Tên của X là
A. butan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan.
D. 2-metylpropan.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X
tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi X là
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Câu 13. Brom hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một dẫn xuất monobrom có tỉ
khối hơi so với hiđro là 75,5. Công thức phân tử của ankan là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. CH4.
D. C6H14.
Câu 14. Clo hóa ankan B theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một sản phẩm thế monoclo có 70,3
% Cl về khối lượng. Cơng thức phân tử của B là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C5H12.
D. C6H14.


Câu 15. Ankan A phản ứng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:2) thu được duy nhất một sản phẩm có chứa 83,53
% Cl về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. CH4.

B. C2H6.
C. C3H8.
D. C5H12.
Câu 16. Cho 3,2 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo ra 19 gam monobrom
duy nhất. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 17. Cho 2,16 gam ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 3,195 gam dẫn xuất
monoclo duy nhất. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 18. Cho 7,2 gam ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất
monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2CHCH(CH3)2. B. CH4.
C. (CH3)3C-CH3
D. CH3CH2CH2CH2CH3.
Câu 19. Cho ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được ba dẫn xuất monobrom. Cả ba
dẫn xuất đều có 52,98 % brom về khối lượng. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. 2,2-đimetylpentan. D. pentan.
Câu 20. Cho ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sáu dẫn xuất monoclo Y1, Y2, Y3,
Y4, Y5, Y6 đều có 26,39 % clo về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C5H12.
B. C6H14.
C. C7H16.
D. C8H18.

Câu 21. Cho ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp hai dẫn xuất
monobrom có cùng thành phần phần trăm khối lượng brom là 58,39 %. X là
A. 2-metylpropan.
B. butan.
C. butan hoặc 2-metylpropan. D. 2-metylbutan.
Câu 22. Cho ankan Y tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp hai dẫn xuất monoclo
cùng thành phần phần trăm khối lượng clo là 29,46 %. Công thức phân tử của Y là
A. 3-metylpentan.
B. 2-metylpentan.
C. 2,3-đimetylbutan. D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 23. Cho 7,04 gam ankan X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 sản phẩm thế
monoclo có khối lượng là 22,22 gam. Tên gọi của X là
A. 2,2,3,3-tri metyl propan B. Metan
C. Etan
D. neo pentan
Câu 24. Cho 1,44 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 4 sản phẩm thế
monobrom có tổng khối lượng là 3,02 gam. Tên gọi của X là
A. neo pentan.
B. 2-metylbutan
C. pentan.
D. Hexan
Câu 25. Cho 12,9 gam ankan X tác dụng hết với với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được các sản phẩm
hữu cơ chỉ gồm năm sản phẩm thế monobrom có tổng khối lượng là 24,75 gam. Tên gọi của X là
A. 2-metylpentan.
B. 3-metylpentan.
C. 2,3-đimetylbutan. D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 26. Cho 10 gam ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sáu dẫn xuất monoclo
với tổng khối lượng là 13,45 gam. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C7H16.

C. C8H18.
D. C5H12.
Câu 27. Cho 18 gam X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được bốn dẫn xuất thế monobrom
Y1, Y2, Y3, Y4 có tổng khối lượng là 37,75 gam. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2,2-đimetylpentan. C. 2-metylbutan.
D. 2-metylpentan.
Câu 28. Cho 0,25 mol ankan A tác dụng với brom chỉ thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ là
dẫn xuất monobrom B có khối lượng 37,75 gam. Tên gọi của A là
A. 2-metylbutan.
B. 2,2-đimetylpropan. C. etan
D. 2,3-đimetylpropan.
Câu 29. Cho 5,8 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hai dẫn xuất
monobrom Y và Z có khối lượng lần lượt là 11,1 gam và 2,6 gam. Tên gọi của X là
A. pentan.
B. propan
C. butan
D. 2,4-đimetylpentan.
Câu 30. Cho 8,6 gam ankan A tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được ba dẫn xuất monoclo có
khối lượng lần lượt là 3,4 gam; 4,05 gam và 4,6 gam. Công thức phân tử của A là
A. C6H14.
B. C4H10.
C. C7H16.
D. C2H6.


Câu 31. Trong phân tử hiđrocacbon X có 6 nguyên tử cacbon và chỉ có liên kết (liên kết đơn bền
vững). Khi clo hóa X (tỉ lệ mol 1:1, chiếu sáng) thu được hai sản phẩm thế monoclo là đồng phân
của nhau. Tên gọi của X là
A. 2-metylpentan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan.

D. 2,2-đimetylbutan.
ĐỐT CHÁY ANKAN
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tên gọi
của A là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. butan.
Câu 33. Đốt cháy hồn tồn hiđrocacbon B thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam hơi nước.
Công thức phân tử của B là
A. C4H8.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. C3H6.
Câu 34. Đốt cháy hồn tồn hiđrocacbon X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,15 gam hơi nước.
Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C6H14.
D. C7H16.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được 4,704 lít CO2 (đktc) và 4,41 gam hơi nước.
Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C6H14.
D. C8H18.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A cần vừa đủ 3,584 lít O2 (đktc), tạo ra 4,4 gam CO2.
Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C3H8.

C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cần vừa đủ 17,92 lít (ở đktc) O2. Dẫn sản phẩm cháy
vào bình đựng nước vơi trong dư thì thấy tạo ra 50 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C6H14.
D. C8H18.
Câu 38. Đốt cháy hồn tồn hiđrocacbon X cần vừa đủ 2,8 lít O2 (đktc), sản phẩm tạo thành được
dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, tạo ra 8 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C6H14.
C. C8H18.
D. C10H22.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon Y thu được số mol H2O gấp 1,5 lần số mol CO2. Công
thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C4H10.
D. C4H6.
Câu 40. Đốt cháy 1 mol hiđrocacbon X thu được ít hơn 3 mol CO2 và

nCO

2

nH O

 0,5 . Công thức phân tử


2

của X là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. C3H8.
Câu 41. Đốt cháy hồn tồn 0,56 lít butan (ở đktc) và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 9,85 gam.
B. 12,40 gam.
C. 19,70 gam.
D. 23,30 gam.
Câu 42. Đốt cháy hồn tồn 0,56 lít butan (ở đktc) và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 9,85 gam.
B. 9,98 gam.
C. 10,40 gam.
D. 11,82 gam.
Câu 43. Khối lượng bình dung dịch Ba(OH)2 tăng lên
A. 5,56 gam.
B. 6,10 gam.
C. 6,65 gam.
D. 10,08 gam.
Câu 44. Đốt cháy hồn tồn 0,56 lít butan (ở đktc) và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình
đựng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. giảm 2,56 gam.
B. tăng 4,28 gam.
C. giảm 5,17 gam.
D. tăng 6,26.

Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 li t́ (đktc) hỗ n hơ ̣p gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu
đươ ̣c 11,2 li t́ CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu
được 57,2 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankan là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C2H6 và C4H10.


Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 9,64 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 29,04 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankan là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn 3,39 gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
10,34 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankan là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon mạch thẳng X và Y liên tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích VCO : VH O  8 :13 .
Tên gọi của X là
A. metan.

B. etan.
C. propan.
D. butan.
Câu 50. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được hỗn hợp CO2 và H2O. Nếu dẫn hỗn hợp sản
phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, thấy khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Nếu dẫn bình
qua bình chứa dung dịch nước vơi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Trong trường
hợp nào sau đây, có thể kết luận X là hỗn hợp ankan?
A. m = 7,1.
B. m = 9,3.
C. m = 11,5.
D. m = 15,9.
Câu 51. Đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp ankan X cần vừa đủ 0,672 lít O2 (ở đktc). Sản phẩm tạo thành
được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì thấy tạo ra m gam kết tủa. Trong trường hợp nào
dưới đây thì có thể kết luận X là hỗn hợp hai ankan?
A. m = 1,5.
B. m = 2,0.
C. m = 2,5.
D. m = 2,2.
Câu 52. Đốt cháy hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY) thu được
22,44 gam CO2 và 14,58 gam nước. Biết Y có nhiều hơn X hai nguyên tử cacbon. Y là
A. metan.
B. propan.
C. butan.
D. hexan.
Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm metan, etan và propan thu được 4,928 lít CO2 (ở đktc)
và 5,76 gam H2O. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp A là
A. 0,38.
B. 0,54.
C. 0,06.
D. 0,43.

Câu 54. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được
18,144 lít CO2 và 19,98 gam H2O. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp khí thiên nhiên trên
là (biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
A. 30,576 lít.
B. 25,760 lít.
C. 32,816 lít.
D. 34,832 lít.
Câu 55. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon Y thu được 8,96 lít CO2 và 9 gam nước. Y tác
dụng với brom khi có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hai sản phẩm thế, trong đó có một sản
phẩm thế vào nguyên tử cacbon bậc ba. Tên gọi của Y là
A. 2-metylpropan.
B. butan.
C. 2-metylbutan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 56. Hiđrocacbon mạch hở Y trong phân tử chỉ có liên kết đơn và có một ngun tử cacbon bậc
bốn. Đốt cháy hồn toàn Y thu được 0,1 mol CO2 và 2,16 gam nước. Brom hóa Y (chiếu sáng) theo
tỉ lệ mol 1:1 thì số dẫn xuất monobrom tối đa tạo thành là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 57. Hiđrocacbon mạch hở Z trong phân tử chỉ có liên kết  và một nguyên tử cacbon bậc bốn.
Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,68 lít CO2 (đktc) và 1,575 gam H2O. Brom hóa Z (chiếu sáng)
theo tỉ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monobrom tối đa tạo thành là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
2


1B
16A
31B
46B

2B
17D
32C
47C

3B
18C
33B
48D

4B
19D
34C
49A

5A
20C
35C
50A

6C
21C
36C
51A


7C
22C
37C
52B

8C
23B
38C
53A

9B
24B
39B
54A

10A
25A
40A
55A

11B
26B
41C
56D

2

12C 13B 14A 15A
27C 28B 29C 30A
42D 43C 44C 45C

57B



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×