Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.18 KB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH DAVIMAX
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ - LUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hƣớng dẫn
- Họ và tên : Th.S Nguyễn Minh Phương

Sinh viên thực hiện
- Họ và tên: Nguyễn Lan Anh

- Bộ môn : Quản lý kinh tế

- Lớp: K54F4

HÀ NỘI, 2022

i


TÓM LƢỢC
Nền kinh tế phát triển với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong
đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là hoạt động quan trọng góp phần tăng doanh thu, lợi


nhuận, thị phần và giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững.
Với khn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Davimax trong những năm gần đây.
Về lý thuyết, bài khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành phân
tích, khóa luận đã khái qt được thực trạng kinh doanh của Công ty, đánh giá được
những thành công, hạn chế và đưa ra các nguyên nhân để từ đó đưa ra các giải pháp cụ
thể như tăng doanh thu, giảm chi phí cho Cơng ty TNHH Davimax…

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn đối với tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Vì tình hình đại dịch COVID 19 diễn ra khá
căng thẳng và phức tạp, Ban giám hiệu Trường đại học Thương Mại đã tạo cho phép em
được nghiên cứu đề tài tại nhà để đảm bảo an toàn và thực hiện đúng các Chỉ thị, Nghị
quyết Chính phủ ban hành. Dưới sự chỉ đạo tận tình từ các thầy cơ, em đã hồn thành tốt
cơng việc được giao. Đồng thời, thơng qua q trình nghiên cứu em đã có cơ hội tìm hiểu
về lịch sử hình thành, tổ chức bộ máy và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Davimax. Nhờ vậy, em đã có góc nhìn tổng qt về những thuận lợi, khó khăn mà Cơng
ty đã, đang và sẽ đối mặt trong quá trình kinh doanh.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới trường Đại học Thương mại, các thầy, cô
trong khoa Kinh tế - Luật và đặc biệt là Th.S Nguyễn Minh Phương - đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hồn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp. Nhờ những lời hướng dẫn, dạy bảo
và sự giúp đỡ của cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.

Em xin kính chúc trường Đại học Thương mại tiếp tục đạt được những thành tích
xuất sắc, đóng góp nhiều hơn cho sự nghiệp giáo dục nước nhà. Chúc các thầy, cô giáo
dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Chúc quý Công ty gặp nhiều thuận lợi trong
hoạt động kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
TÓM LƢỢC.....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.

Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận .................................................... 1

2.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh doanh ....2

2.1. Nghiên cứu trong nƣớc .......................................................................................... 2
2.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài .......................................................................................... 3
2.3.

Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu ............................................ 4


3.

Đối tƣợng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................... 5

3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 5

3.2.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 5

3.2.1. Mục tiêu tổng quát: ............................................................................................... 5
3.2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................... 5
4.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 5

4.1.

Phạm vi thời gian .................................................................................................. 5

4.2.

Phạm vi không gian............................................................................................... 6

4.3. Phạm vi nội dung nghiên cứu ............................................................................... 6
5.


Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 6

5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 6
5.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................................... 6
6.

Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ................................................................................ 7

CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 8
1.1.

Một số khái niệm cơ bản liên quan ...................................................................... 8

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................................... 8

iii


1.1.2. Khái niệm kinh doanh ......................................................................................... 8
1.1.3. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................. 9
1.1.4. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 10
1.2.

Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................... 10

1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................................... 10
1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................... 11
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................... 13
1.3.


Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......14

1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................... 14
1.3.2.

Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp.................................................................................................................................15
1.3.2.1. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp ....................................... 15
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận......................................... 16
1.4.

Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh .. ....19

1.4.1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh........................... 19
1.4.2. Công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................... 19
1.4.2.1. Công cụ pháp luật ............................................................................................. 19
1.4.2.2. Công cụ kế hoạch .............................................................................................. 20
1.4.2.3. Chính sách tài chính .......................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
DAVIMAX .................................................................................................................... 22
GIAI ĐOẠN 2018 – 2021 .............................................................................................. 22
2.1.

Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của

Công ty TNHH Davimax giai đoạn 2018 -2021 ........................................................... 22
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH Davimax giai đoạn 2018 2021....................................................................................................................................22
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công tyTNHH Davimax 27

2.1.2.1. Yếu tố bên ngoài ................................................................................................ 27
2.1.2.2. Yếu tố bên trong ................................................................................................ 30
2.2.

Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax..... 35

iv


2.2.1.

Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp ............................ 35

2.2.2.

Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận .............................. 38

2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn....................................................................................... 38
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng lao động .............................................................................. 40
2.3.

Các kết luận qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty .43

2.3.1.

Thành công đạt được và nguyên nhân ............................................................ 43

2.3.2.

Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ......................................................... 44


2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................ 44
2.3.2.2. Nguyên nhân .................................................................................................... 44
CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DAVIMAX ............................ 45
3.1.

Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công

ty TNHH Davimax ........................................................................................................ 45
3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Davimax.................... 45
3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax ........... 47
3.2.

Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

TNHH Davimax ........................................................................................................... 48
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu.................................................................................. 49
3.2.1.1. Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, mở rộng thị trường ....................... 49
3.2.1.2. Áp dụng các chính sách đối với khách nhằm tăng doanh thu............................. 49
3.2.2.

Giải pháp về tăng hiệu quả sử dụng chi phí .................................................... 49

3.2.2.1. Quản lý, tiết giảm hao hụt, tồn kho................................................................... 49
3.2.2.2. Tiết giảm chi phí quản lý .................................................................................. 50
3.2.2.3. Khơng ngừng cải tiến nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật ............................. 50
3.2.3.

Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ..................................................... 50


3.2.4.

Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ............................................................. 51

3.2.4.1. Nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng vốn lưu động.................................... 51
3.2.4.2. Quản lý và sử dụng vốn bằng tiền.................................................................... 51
3.2.4.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................................... 52
3.2.4.4. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho ..................................................... 53

v


3.2.5.
3.3.

Tăng cường hoạt động Marketing .................................................................. 53
Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH

Davimax................... ...................................................................................................... 53
3.3.1.

Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ ......................................................... 53

3.3.2.

Kiến nghị đối với bộ, ban ngành ..................................................................... 54

3.4.


Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................... 55

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 57

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax giai đoạn 2018-2021 ......... 24
Bảng 2.2: Tình hình chất lượng lao động của Cơng ty TNHH Davimax giai đoạn 2018–
2021................................................................................................................................ 32
Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH T Davimax giai đoạn
2018-2021 ...................................................................................................................... 39
Bảng 2.5: Bảng phân tích sử dụng hiệu quả lao động của Công ty TNHH Davimax giai
đoạn 2018-2021 .............................................................................................................. 41

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Doanh thu 3 quý đầu năm 2020 và năm 2021 của Công ty TNHH Davimax.... 26
Hình 2.2: Cơ cấu lợi nhuận từng thị phần tiêu thụ năm 2020.......................................... 26
Hình 2.3: Cơ cấu lợi nhuận từng thị phần tiêu thụ năm 2021.......................................... 27
Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng ty TNHH Davimax .......................... 31

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
KQSX
LN

Nghĩa
Kết quả sản xuất
Lợi nhuận

LNBQ

Lợi nhuận bình quân

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

THPT

Trung học phổ thông

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VNĐ

Việt Nam đồng

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Ngày nay, tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mang lại những cơ hội kinh
doanh mới cho doanh nghiệp song cũng chứa đựng đầy những thách thức, đe dọa đến sự
phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung và sự tồn tại của các doanh nghiệp nói
riêng. Trong nền kinh tế thị trường này, doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh thì mới tồn tại và phát triển được. Đồng thời mỗi doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh có hiệu quả sẽ nâng cao hiệu quả chung của nền kinh tế, thu hút nguồn vốn
đầu tư từ các cá nhân cũng như tổ chức, tạo tiền đề phát triển cho nền kinh tế, cải thiện
thu nhập, gia tăng cơ hội việc làm. Chính vì thế mà việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là
vấn đề cần thiết đối với bất cứ doanh nghiệp nào trong giai đoạn hiện nay.
Thị trường vật tư phòng sạch, bảo hộ lao động trong những năm qua phát triển rất

mạnh, được nhận định là một thị trường đầy tiềm năng. Ngành sản xuất kinh doanh vật tư
văn phòng sạch, bảo hộ lao động ở nước ta đã ra đời từ rất sớm. Trải qua quá trình phát
triển và những biến động của thị trường đã có những doanh nghiệp rời bỏ ngành hay bị
thâu tóm do những khó khăn và khơng đủ khả năng cạnh tranh trước những thương hiệu
khác. Các doanh nghiệp trong ngành luôn nỗ lực thay đổi để phù hợp với đặc thù của thị
trường trong nước, tuân thủ theo các quy định do nhà nước ban hành. Có thể thấy rằng thị
trường vật tư văn phòng sạch, bảo hộ lao động đang thu hút nhiều nhãn hiệu lớn, trong đó
có mặt hầu hết các thương hiệu nổi tiếng như: Công ty Cổ phần Quốc tế Thiên Bằng,
Cơng ty TNHH Sài Gịn Hồng Việt, Công ty Lan Anh,...
Việt Nam là nhà cung cấp đồ bảo hộ tin cậy cho thị trường toàn cầu. Năng lực sản
xuất đồ bảo hộ (PPE) đã tăng mạnh với sản lượng tăng gấp sáu lần trong năm 2020, đưa
Việt Nam thành một trong những nhà cung cấp PPE mới cho thị trường toàn cầu. IFC –
Thành viên của Ngân hàng Thế giới (WB) cho biết, cơ quan này đang triển khai các hoạt
động hỗ trợ các nhà sản xuất thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) ở các nước đang phát triển,
trong đó có Việt Nam, cung cấp các sản phẩm PPE có chất lượng và đáng tin cậy để bảo
vệ nhân viên y tế tuyến đầu và giảm lây truyền bệnh trong cộng đồng. Trước đại dịch

1


chưa từng có, nhu cầu đối với các sản phẩm PPE đảm bảo chất lượng trên toàn cầu, như:
khẩu trang, găng tay y tế, kính và giày bảo hộ, mặt nạ phịng độc, bộ đồ bảo hộ, áo khốc
và bộ đồ bảo hộ toàn thân đã tăng gấp 3-4 lần giai đoạn 2019-2020. Do đó, trong thời
điểm đại dịch COVID-19 diễn biến vô cùng phức tạp này, để nâng cao hiệu quả kinh
doanh ln là một bài tốn khó, cần phải giải quyết của doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn còn
một số khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt từ chính nội tại cơng ty và tác động tiêu
cực từ các yếu tố bên ngồi. Điển hình như chi phí sản xuất kinh doanh ngày càng tăng,
công tác sử dụng nguồn vốn còn chưa hợp lý, lỏng lẻo chưa đạt hiệu quả cao, việc quản lý
và sử dụng nguồn nhân lực còn hạn chế dẫn đến chưa phát huy được hết tiềm lực vốn có
của doanh nghiệp. Sự thay đổi của mơi trường kinh doanh, cùng với đó là sự cạnh tranh

gay gắt đến từ các nhà sản xuất và nhập khẩu trong và ngồi nước địi hỏi doanh nghiệp
phải có những hướng đi đúng đắn nhằm phát huy một cách tốt nhất các nguồn lực của
công ty.
Xuất phát từ tính cấp thiết về lý luận và thực tiễn trên, em nhận thấy vấn đề: “Nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax” là cần thiết để cải thiện hoạt động
sản xuất kinh doanh trong các năm tiếp theo và chọn đề tài trên làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh doanh
2.1.

Nghiên cứu trong nước
Chủ đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được nhiều học giả nghiên

cứu và đưa ra trong nhiều năm trở lại đây nên nguồn tài liệu phong phú và đa dạng. Tuy
nhiên, để sát với yêu cầu khóa luận, em xin đưa ra một số tài liệu được sử dụng và tham
khảo trong q trình hồn thiện khóa luận:
PGS. TS Phạm Cơng Đồn (2012) “Giáo trình Kinh tế Doanh nghiệp Thương mại”,
nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Tác giả đã chỉ ra cho người đọc đi từ khái niệm kinh
doanh, hiệu quả kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tác giả cũng xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu đo lường, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chi
tiết nhất để người đọc dễ hiểu và từ đó có thể tính tốn, đo lường được hiệu quả kinh
doanh của chính cơng ty mình.

2


Lê Vinh Quang (2008) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Hịa Bình”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ
cơ sở lý luận về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
phân tích rõ thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty, làm rõ những thuận lợi và khó

khăn của doanh nghiệp, đánh giá được những kết quả đạt được và những hạn chế, nguyên
nhân. Trên cơ sở phân tích phương hướng và bối cảnh phát triển mới, luận văn đã đề xuất
một số giải pháp nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển trong thời gian tới.
Phạm An Việt Anh (2020) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Thương mại và dịch vụ Mạnh Hùng”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại.
Dựa trên cơ sở lý luận và việc thu thập số liệu thực tế, tác giả đã vận dụng để phân tích
làm rõ thực trạng kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Mạnh Hùng,
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để nêu ra các
đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cao Văn Kế (2015) “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
xây dựng ở Việt Nam hiện nay”, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài chính. Tác giả đã chỉ ra các
khái niệm về vốn, hiệu quả sử dụng vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng. Tác giả đã bao qt tồn bộ tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp nói chung, cho chúng ta cái nhìn rộng mở và so sánh với các doanh
nghiệp nước ngoài.
Lê Huy Tùng (2017) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh thuốc lá của Công ty Thương
mại Thuốc lá”, Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Thương mại. Đề tài nghiên cứu, hệ
thống hoá những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh
hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Phân tích, đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh của Cơng ty Thương mại Thuốc lá. Trên cơ sở những phân tích, đánh
giá đó đề ra những giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty trong thời gian tiếp theo.
2.2.

Nghiên cứu nước ngoài
Clarke.G (2015), “Corporate govermance and bank performance: A joint analysis of

the static, selection, and dynamic effects of domestic, foreign, and state ownership”,

3



Journal of Banking and Finance. Đề tài được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu mối quan hệ
giữa hoạt động quản trị doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thơng qua
bài phân tích, thống kê một số ngân hàng, tác giả cho rằng hoạt động quản trị doanh
nghiệp tốt, các chiến lược trong dài hạn phù hợp là tiền đề nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Adam Smith (1776), “An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of
Nations”, W.Strahan and T.Cadel, London. Tác giả đưa ra những quan điểm về phân
công lao động xã hội nhằm tăng năng suất lao động, lý giải mối quan hệ giữa giao lưu
hàng hoá và tăng trưởng kinh tế.
D.Larua và A Caillat (1992), “Kinh tế doanh nghiệp” nhà xuất bản Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội. Tác giả đề cập đến các khái niệm về doanh nghiệp, mối quan hệ của tổ
chức và doanh nghiệp, tác động của môi trường ảnh hưởng đến doanh nghiệp, những sai
lầm trong quản lý.
Như vậy, những đề tài trên đã tập trung giải quyết được một số vấn đề mà các tác giả
nghiên cứu muốn đề cập. Theo em được biết cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu
về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax Davimax nên đây là đề tài
nghiên cứu độc lập và khơng có sự trùng lặp.
2.3.

Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu
Bằng những kiến thức đã được học tại trường cùng với quá trình nghiên cứu thực tập

tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Davimax. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn
em quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Davimax”. Đề tài tập trung giải quyết những vấn đề sau:
Về lý thuyết: Khóa luận mơ tả khái quát về hiệu quả kinh doanh thông qua khái niệm,
bản chất. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa
trên các tiếp cận của chuyên ngành quản lý kinh tế. Tìm hiểu thơng qua bài giảng, giáo
trình, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Davimax, các cơng trình

khách thể nghiên cứu những năm trước có liên quan tới đề tài này; sách, báo, tạp chí, các
website liên quan đến đề tài này.
Về thực tiễn: Đề tài khái quát được một số bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2021, những thành công đạt được và

4


những hạn chế cịn tồn tại, từ đó chỉ ra những giải pháp phù hợp xây dựng chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Trên cơ sở phân tích thực trạng cho thấy một bức tranh toàn cảnh về hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Davimax, những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của
thực trạng đó.
Hệ thống một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đánh
giá hiệu quả kinh doanh của Cơng ty qua các năm, rút ra bài học, giải pháp phù hợp để
phát triển những năm sau và một số các kiến nghị với cơ quan nhà nước, với Bộ, ban,
ngành có liên quan.
3. Đối tƣợng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công Ty

TNHH Davimax.
3.2.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax rồi đưa ra các giải

pháp, đề xuất giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
3.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý thuyết về doanh nghiệp như khái niệm, khái niệm hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công
ty TNHH Davimax, đưa ra những đánh giá về thành công và hạn chế trong hoạt động
kinh doanh của Công ty.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Davimax.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1.

Phạm vi thời gian

5


Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax trong giai đoạn
2018 – 2021.
4.2.

Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Davimax.

4.3.

Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax thông qua

các chỉ tiêu nghiên cứu như: Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí, hiệu quả sử dụng

nguồn lực …và chỉ ra những thành cơng, hạn chế trong q trình kinh doanh của Công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là công việc quan trọng cần thiết cho bất kỳ cơng trình nghiên cứu

khoa học nào. Những thơng tin được lượng hóa, các con số cụ thể sẽ giúp chúng ta đánh
giá chính xác hơn hiệu quả của kinh doanh của công ty. Dữ liệu gồm hai loại dữ liệu sơ
cấp và dữ liệu thứ cấp. Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập
từ những nguồn tài liệu sau:
Nguồn bên trong doanh nghiệp: Các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty TNHH
Davimax. Các báo cáo, số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty được sử
dụng trong chương 2 để phân tích thực trạng kinh doanh của Cơng ty.
Nguồn bên ngồi doanh nghiệp: Tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo
trình, bài giảng của Trường Đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ
niên giám thống kê, các cơng trình nghiên cứu có liên quan; các văn kiện, văn bản pháp
lý, chính sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các
thơng tin từ nguồn ngồi doanh nghiệp được sử dụng để hệ thống lại lý luận về hiệu quả
kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh,… được sử dụng trong
chương 1 và chương 2 để phân tích tác động của các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến
thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH Davimax.
5.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu

6


Sau khi đã thu thập được các dữ liệu cần thiết cho đề tài nghiên cứu thì phương pháp

xử lý dữ liệu được sử dụng để chọn lọc và xử lý những thơng tin đó. Trong đề tài, em sử
dụng một số phương pháp xử lý dữ liệu như sau:
Phương pháp thống kê: được sử dụng để tổng hợp số liệu như doanh thu, chi phí, lợi
nhuận chung của cơng ty cũng như của các nhóm hàng được thống kê theo từng năm,
từng quý.
Phương pháp so sánh đối chiếu: Đây là phương pháp dùng để so sánh, đối chiếu
các dữ liệu đã thu thập được, các chỉ số tính tốn được để so sánh giữa các thời kỳ khác
nhau của Công ty. Đề tài sử dụng phương pháp này trong chương 2 để so sánh, đối chiếu
các số liệu và chỉ số của Công ty về doanh thu lợi nhuận, tỷ trọng doanh thu ... trong các
năm liên tiếp của giai đoạn nghiên cứu để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình
kinh doanh của Cơng ty.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Tổng hợp và phân tích tất cả các dữ liệu thu thập
được nhằm có cái nhìn tổng qt nhất về tình hình kinh doanh của cơng ty.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ,
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo khóa luận được kết cấu làm
3 chương chính như sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Davimax giai đoạn 2018
-2021
Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Davimax

7


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.


Một số khái niệm cơ bản liên quan

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Khi tiếp cận khái niệm doanh nghiệp, có thể thấy cụm từ “doanh nghiệp” được hiểu
theo nhiều quan điểm khác nhau.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Cơng Đồn
(2012) thì doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải
hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại [1].
Theo quan điểm pháp lý ở Việt Nam hiện nay, Luật Doanh nghiệp (2014) quy định
doanh nghiệp “là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” [6].
Theo sách “Kinh tế doanh nghiệp” của D.Larua A Caillat (1992) định nghĩa doanh
nghiệp được xem xét là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó (doanh
nghiệp) sinh ra, phát triển, nó có thất bại và có thành cơng, nó có lúc vượt qua những thời
kỳ khốn khó và ngược lại, nó có những lúc phải ngừng các hoạt động sản xuất, thậm chí
chấm dứt tồn tại khi nó khơng thể vượt qua được những khó khăn gặp phải [13].
Khi đứng trên góc độ pháp luật hay góc độ kinh tế, chúng ta có cái nhìn khác nhau về
doanh nghiệp, tuy nhiên có một đặc điểm chung của doanh nghiệp dù đứng góc độ nào thì
chức năng của doanh nghiệp là tiến hành hoạt động kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận.
Trong khn khổ đề tài nghiên cứu thì khái niệm doanh nghiệp được sử dụng là:
Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch
vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại.
1.1.2. Khái niệm kinh doanh
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Cơng Đồn
(2012) thì kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân
tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình [1].
Theo điều 4 Luật doanh nghiệp (2014) giải thích: Kinh doanh là việc thực hiện liên
tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ

8



sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt
động khơng hồn tồn nhằm mục tiêu lợi nhuận [6].
Trong khn khổ bài nghiên cứu thì khái niệm kinh doanh được sử dụng: Là sự trao
đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều
hướng tới đạt được lợi ích của mình.
1.1.3. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế hết sức
quan tâm trong rất nhiều năm qua. Cho tới thời điểm này, đã có rất nhiều quan niệm khác
nhau của các nhà kinh tế về hiệu quả kinh doanh. Đầu tiên phải kể đến Adam Smith – cha
đẻ của kinh tế học, ông cho rằng hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được trong hoạt động
kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa (Adam Smith 1776) [9]. Trong quan điểm này nhà
kinh tế người Anh đã đánh đồng hiệu quả và kết quả, mà thật ra giữa chúng có sự khác
biệt. Theo ơng, các mức chi phí khác nhau mang lại cùng một kết quả thì có hiệu quả như
nhau. Như vậy Adam Smith mới chỉ quan tâm đến kết quả đầu ra mà chưa quan tâm đến
các yếu tố đầu vào.
Ở một khía cạnh khác, GS. Đỗ Hoàng Toàn (1994) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh
là chỉ tiêu kinh tế- xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong
quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm” [5].
Theo quan điểm của PGS.TS Phạm Cơng Đồn (2012): “Hiệu quả kinh doanh là một
phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
trong đó hiệu quả kinh tế có vai trị, ý nghĩa quyết định” [1].
Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh nêu trên đều chứa đựng những ưu, nhược
điểm nhất định. Có thể thấy rằng, mặc dù các nhà nghiên cứu nhìn nhận hiệu quả kinh
doanh ở nhiều góc độ khác nhau nhưng nhìn chung hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. Với nhu cầu nghiên

cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả tổng kết về khái niệm hiệu quả kinh
doanh như sau:

9


Theo đề tài này, khái niệm hiệu quả kinh doanh được sử dụng đó là: “Hiệu quả kinh
doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế- xã hội đạt được
từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trị, ý nghĩa quyết định”.
1.1.4. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm
sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tiến bộ trong kinh
doanh. Chính sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khiến các doanh nghiệp phải tự tìm tịi,
đổi mới cơng tác quản lý, đổi mới cơng nghệ, thay đổi và nâng cao chất lượng sản phẩm,
hạ giá thành sản xuất để sản phẩm của doanh nghiệp duy trì được chỗ đứng và phát triển
trên thị trường. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị
trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và
khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh
tranh về mặt chất lượng, giá cả mà còn phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. Mục tiêu
của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên
nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp yếu đi và có thể khơng tồn tại được trên
thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải
chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp không những cần phải
sản xuất, cung ứng những hàng hóa, dịch vụ có chất lượng tốt mà giá cả còn phải hợp lý.
Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành sản xuất, tăng khối
lượng hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng không ngừng được
cải thiện nâng cao. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự
thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường.

1.2.

Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để
sử dụng các yếu tố đầu vào có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu
quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào nhằm đạt được mục

10


đích kinh doanh đề ra. Có thể hiểu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết
quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao
động xã hội và tiết kiệm nguồn lực, đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của
vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của xã hội là quy luật
năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và
việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã
hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt
được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực của
các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Như vậy, bài tốn về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với
một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại
phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, trong đó bao gồm cả
chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua hoặc là chi phí
của sự hi sinh cơng việc kinh doanh này để thực hiện hoạt động kinh doanh khác. Chi phí
cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét quyết định lựa chọn

phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ khuyến khích các nhà kinh
doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động của mình.
1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh, mỗi cách phân loại đều
dựa trên những mục đích khác nhau và sẽ dựa trên những tiêu thức khác nhau tương ứng.
Khi doanh nghiệp đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh, người ta có các cách phân loại
sau:
 Căn cứ vào đối tượng cần đánh giá hiệu quả hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh
tế - xã hội:
Hiệu quả tài chính cịn gọi là hiệu quả doanh nghiệp là hiệu quả xem xét trong phạm
vi doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp nhận được và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế đó.

11


Hiệu quả tài chính là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Biểu
hiện chung của hiệu quả doanh nghiệp là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. Tiêu
chuẩn cơ bản của hiệu quả này là lợi nhuận cao nhất và ổn định.
Hiệu quả kinh tế - xã hội thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào sự tăng
trưởng và phát triển bền vững của nền kinh tế nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội
nhất định như giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu ngân
sách, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường...
Doanh nghiệp được ví như một tế bào của nền kinh tế, mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng bởi xu hướng vận động của nền kinh
tế do đó, hiệu quả doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội có mối quan hệ khăng
khít, tương tác qua lại với nhau: hiệu quả doanh nghiệp vừa gây ảnh hưởng, vừa là
cơ sở đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội. Và hiệu quả kinh tế- xã hội đạt được thì
hiệu quả doanh nghiệp sẽ được đánh giá cao.
 Căn cứ vào chỉ tiêu phản ánh hiệu quả, có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương

đối:
Hiệu quả tuyệt đối: Là lượng hiệu quả được xác định cho từng phương án kinh doanh
trong từng kỳ kinh doanh. Hiệu quả tuyệt đối chính là phần chênh lệch giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.
Hiệu quả tương đối hay hiệu quả so sánh: Được xác định bằng cách so sánh các chỉ
tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án kinh doanh khác nhau trong một kỳ kinh doanh
hoặc giữa các kỳ kinh doanh với nhau.
Trong kinh doanh, để thực hiện các mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp có thể
có nhiều phương án khác nhau. Mỗi phương án mang lại mức hiệu quả khác nhau
với mức chi phí khác nhau. Việc tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối, hiệu quả
tương đối giúp doanh nghiệp lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu nhất.
 Căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp: Hiệu quả ngắn hạn và hiệu quả dài
hạn:
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh
nghiệp do đó hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau.
Trong dài hạn thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh là

12


lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về hiệu quả trước mắt (ngắn hạn) thì nó phụ
thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi.
Một doanh nghiệp muốn có hiệu quả kinh doanh tốt cần kết hợp hài hịa giữa lợi ích
trước mắt và lợi ích lâu dài. Nếu doanh nghiệp chỉ nhìn thấy lợi ích trước mắt thì khơng
thể hướng tới phát triển bền vững, dần dần mất đi khả năng cạnh tranh với các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực. Một doanh nghiệp thì cần quan tâm các hoạt động kinh doanh sao
cho mang lại cả lợi ích trước mắt và lâu dài, đem lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất, đảm
bảo phát triển bền vững.
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp cần xác định và phân tích

các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả trong một giai đoạn nhất định, thơng qua đó đưa ra những
nhận định và đánh giá xác đáng về thực trạng hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đó
đạt được.
Có nhiều phương pháp, kỹ thuật được sử dụng trong quá trình đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp nhưng thông thường phương pháp được sử dụng nhiều nhất là
phương pháp so sánh. Khi áp dụng phương pháp so sánh, người ta có thể tiến hành so
sánh các chỉ tiêu theo những hướng khác nhau phụ thuộc vào mục đích đánh giá và phân
tích.
So sánh giá trị các chỉ tiêu giữa các kỳ với nhau, so sánh năm sau với năm trước liền
kề, so sánh kỳ này với kỳ trước liền kề, so sánh kết quả của quý này với kết quả quý
trước. Cách so sánh này được gọi là so sánh theo chiều ngang. Thông qua các kết quả so
sánh để đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Sâu xa hơn, qua những kết
quả đó nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định phù hợp hay có thêm căn cứ để dự báo
xu hướng biến động phát triển trong tương lai.
So sánh giá trị các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với các doanh
nghiệp trong cùng ngành, cùng lĩnh vực, cùng thời gian. Cách so sánh này là so sánh dọc
hay còn gọi là so sánh liên hệ. Việc so sánh này giúp các nhà quản trị nhận định được các
điểm mạnh, điểm yếu của mình trong quá trình kinh doanh và đề ra những giải pháp,
quyết định kịp thời, có ý nghĩa.
Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần quán triệt một quan điểm sau:

13


Thứ nhất, bảo đảm sự kết hợp hài hòa các lợi ích xã hội, lợi ích tập thể, lợi ích người
lao động trước mắt, lợi ích lâu dài… Quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh phải xuất phát từ việc thỏa mãn một cách thích đáng nhu cầu của các chủ thể trong
mối quan hệ mắt xích phụ thuộc lẫn nhau. Theo quan điểm này thì quy trình thỏa mãn lợi
ích giữa các chủ thể phải đảm bảo từ thấp đến cao.
Thứ hai, đảm bảo tính toàn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu quả kinh

doanh. Theo quan điểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là sự kết hợp hài hòa
giữa hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận. Chúng ta khơng vì hiệu quả tổng hợp mà làm
mất hiệu quả bộ phận và ngược lại.
Thứ ba, đảm bảo tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Quan điểm
này chỉ ra việc xác định biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ đặc
điểm, điều kiện kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương và của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ.
Thứ tư, đảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị, xã hội với nhiệm vụ kinh tế
trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo quan điểm này, việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh phải xuất phát từ mục tiêu chiến lược kinh tế xã hội của đất nước.
Thứ năm, đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị
của hàng hóa. Theo quan điểm này địi hỏi việc tính tốn và đánh giá phải chú trọng đồng
thời cả hai mặt hiện vật và giá trị. Ở đây hiện vật thể hiện số lượng sản phẩm và chất
lượng sản phẩm, còn mặt giá trị biểu hiện bằng tiền của hàng hóa sản phẩm, kết quả và
chi phí bỏ ra.
Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.

1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của các
chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau:
-

Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư, mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

-


Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ
đến hạn.

14


-

Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp.

-

Nâng cao đời sống của người lao động.

-

Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng.

-

Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh
đất nước.

Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các chỉ
tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình mới.
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.2.1.

Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp


Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của tồn bộ q trình sản
xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Hiệu quả tổng hợp được xác định thơng qua việc
tính tốn, so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh và chi phí sản xuất.
 Lợi nhuận:
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu của doanh nghiệp và chi phí mà doanh
nghiệp đó đầu tư vào hoạt động sản xuất để đạt được mức doanh thu ấy.
Lợi nhuận được coi là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh, sản
xuất… của doanh nghiệp. Nó cũng chính là cơ sở, là nền tảng để đánh giá hiệu quả kinh
tế từ hoạt động của các doanh nghiệp.
Lợi nhuận được xác định dựa theo công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
 Tỷ suất lợi nhuận
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao
Công thức xác định tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất lợi nhuận =
Trong đó:

x 100

: Tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ (LN trước thuế)
M : Doanh thu thuần đạt được trong kỳ

15


×