Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP sài gòn vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.89 KB, 7 trang )







Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - i - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CHI NHÁNH VĨNH LONG
(SCB VĨNH LONG)





Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S NGUYỄN HỮU ĐẶNG HUỲNH PHƯỢNG MỸ
Mã số SV : 4043441
Lớp : Tài chính 02 – K30




Cần Thơ 5/2008






Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - ii - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ

MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu. 1
1.1.2. Căn cứ thực tiễn và khoa học 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4
1.4.1. Không gian. 4
1.4.2. Thời gian. 4
1.4.3. Nội dung nghiên cứu 4
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu. 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 4
CHƯƠNG 2. 7
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 7
2.1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng Thương Mại. 7
2.1.1.1. Khái quát về NHTM 7
2.1.1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM 7
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về chiến lược 11
2.1.2.1. Chiến lược là gì? 11
2.1.2.2. Quá trình hoạch định chiến lược 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 16
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 16








Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - iii - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ

CHƯƠNG 3 18

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB
VĨNH LONG 18
3.1. GIỚI THIỆU VỀ SCB VĨNH LONG 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của SCB Vĩnh Long 18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức. 20
3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức. 20
3.1.2.2. Chức năng các phòng ban. 20
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB
VĨNH LONG 22
3.2.1. Vốn tự có 22
3.2.2. Chất lượng tài sản có 24
3.2.3. Năng lực quản lý 30
3.2.4. Khả năng sinh lời 34
3.2.5. Khả năng thanh toán 36
CHƯƠNG 4 42
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB
VĨNH LONG 42
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG VÀ XÁC
ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG 42
4.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh bên trong. 42
4.1.1.1. Yếu tố tài chính. 42
4.1.1.2. Yếu tố cơ sở vật chất 44
4.1.1.3. Yếu tố về Marketing 45
4.1.1.4. Yếu tố về nhân lực 47
4.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu 49
4.1.2.1. Điểm mạnh 49
4.1.2.2. Điểm yếu 49
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN NGOÀI VÀ XÁC
ĐỊNH
CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG. 50

4.2.1. Môi trường kinh doanh bên ngoài. 50






Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - iv - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ

4.2.1.1. Kinh tế 50
4.2.1.2. Chính trị và môi trường pháp lý 52
4.2.1.3. Môi trường văn hóa xã hội 53
4.2.1.4. Công nghệ thông tin 53
4.2.1.5. Điều kiện dân số 55
4.2.1.6. Điều kiện tự nhiên 55
4.2.1.7. Môi trường quốc tế 56
4.2.1.8. Cạnh tranh trong ngân hàng 57
4.2.1.9. Khách hàng 58
4.2.2. Cơ hội và thách thức 58
4.2.2.1. Cơ hội 58
4.2.2.2. Thách thức 59
4.3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT THÔNG QUA KẾT HỢP ĐIỂM MẠNH,
ĐIỂM YẾU VỚI CƠ HỘI, THÁCH THỨC 60
4.4. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC. 64
4.4.1. Product (Sản phẩm) 64
4.4.2. Price (Giá) 66
4.4.3. Place (Phân phối) 67
4.4.4. Promotion (Chiêu thị) 69
CHƯƠNG 5 71

GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA SCB
VĨNH LONG 71
5.1. GIẢI PHÁP VỀ NHÂN SỰ. 71
5.2. GIẢI PHÁP VỀ VỐN 72
5.3. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ. 74
5.4. GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG 75
CHƯƠNG 6 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
6.1. KẾT LUẬN 77
6.2. KIẾN NGHỊ 78






Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 1 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới
theo lộ trình đã cam kết khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới – WTO, theo
đó các doanh nghiệp nói chung và hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam
(NHTMVN) nói riêng đang đứng trước tình thế cạnh tranh dường như gay gắt và
khóc liệt hơn, trước hết là cuộc đua giữa các Ngân hàng Thương mại (NHTM)

trong nước với nhau, giữa Ngân hàng trong nước với các Ngân hàng nước ngoài
đang hoạt động tại Việt Nam và sau đó là cuộc đua với làn sóng thành lập Ngân
hàng, công ty tài chính, nhiều Ngân hàng nước ngoài đang quan tâm tới thị
trường Việt Nam. Từ đó làm tăng sức ép buộc các NHTM trong nước phải “hoàn
thiện” mình hơn nếu không muốn bị loại bỏ khỏi cuộc chơi.
Trước bối cảnh đó, để đủ sức cạnh tranh, đứng vững trên thị trường và
không ngừng phát triển, thì trước hết các Ngân hàng phải có bước đi đúng đắn,
trong đó đáng lưu ý là việc xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh cho phù
hợp. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn là một trong những Ngân hàng
Thương mại Cổ phần đứng giữa thời buổi cạnh tranh này, vì vậy Ngân hàng phải
biết rõ thực trạng của chính Ngân hàng mình và phải dự đoán được điều kiện
kinh doanh trong tương lai và quan trọng hơn là việc vạch ra chiến lược hoạt
động kinh doanh cho phù hợp thì mới có thể nâng cao vị thế và thương hiệu của
mình. Mặt khác, do sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức
của Tổ chức Thương mại thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế - xã hội, kinh tế càng phát triển thì các doanh nghiệp càng muốn trang bị
cho mình một nguồn tài chính mạnh mẽ để đủ sức cạnh tranh cũng như cần có đủ
vốn để bổ sung cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Bởi vì, chỉ khi các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phát triển an toàn thì kinh doanh Ngân hàng sẽ
bền vững và phát triển theo. Do đó, động cơ kinh doanh của Ngân hàng luôn gắn
liền với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Vì vậy, để phát triển kinh






Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 84 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ


 Quí 3,4 năm 2007
Thu nhập lãi ròng = Tổng thu nhập lãi – tổng chi phí lãi = 43.526 – 33.641=
9.885 triệu đồng

+ Tỷ suất thu nhập lãi =




+ Tỷ suất doanh lợi =


+ Hệ số sử dụng tài sản =


+ Thu nhập trên tài sản (ROA) =



Phụ lục 3: Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Quí 3,4/
2006
Quí 1,2/
2007
Quí 3,4/
2007
THU NHẬP 1.688

13.928


46.894

1. Thu từ hoạt động tín dụng 1.604

13.071

43.526

2. Thu từ hoạt động dịch vụ 82

856

3.313

3. Thu từ hoạt động kinh doanh khác 0,5

0

0

4. Thu nhập khác 0,8

1

55

CHI PHÍ 1.512

14.727


44.704

1. Chi hoạt động tín dụng 960

9.897

33.641

2. Chi hoạt động dịch vụ 95

136

230

3. Chi nộp thuế, phí lệ phí 12

15

12

4. Chi cho Cán bộ nhân viên 198

2.644

5.663

5. Chi hoạt động quản lý và công cụ 7

650


976

6. Chi về tài sản 145

869

1.118

7. Chi dự phòng, bảo toàn, BHTG 95

515

3.001

8. Chi phí khác 0

1

63

LỢI NHUẬN 176

(799)

2.190


(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng SCB Vĩnh Long)


Thu nhập lãi ròng
Tài sản sinh lời
=

9.885
=
1,2 %

824.926
Thu nhập ròng
Doanh thu
=

2.190

46.894
=
4,67 %
Doanh thu

Tài s
ản

=

46.894
846.771
=
5,54 %
Thu nhập ròng

Tài s
ản

=

2.190

846.771
=

0,26 %






Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long
GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 85 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ

 Cách tính tỷ số thành phần tiền biến động


Tỷ số thành phần tiền biến động =




Phụ lục 4: Tỷ số thành phần tiền biến động
ĐVT: triệu

đồng
Chỉ tiêu Quí 3,4/ 2006 Quí 1,2/
2007
Quí
3,4/2007
Tiền gửi thanh toán
bằng VND
13.788

21.873

54.510

Tiền gửi thanh toán
bằng USD
0,08

84

25

Tổng TG thanh toán (1) 13.788,08

21.957

54.535

Tổng tiền gửi (2) 110.116

289.520


508.116

Tỷ số thành phần tiền
biến động (%) = (1) /
(2)
12,52

7,58

10,73


(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng SCB Vĩnh Long)




Tiền gửi thanh toán
Tổng tiền gửi

×