Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính – Ngân hàng

NINH NGỌC QUANG

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số 83.40.201
Họ và tên: NINH NGỌC QUANG
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN THỊ LAN



Hà Nội - 2022

i


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất kỳ một cơng
trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả

Ninh Ngọc Quang

i


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới các cơ
quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu

hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngoại
Thương đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thị Lan - người
Cô trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình cơng tác, trong
nghiên cứu, đóng góp cho tơi những ý kiến q báu để hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè
và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả

Ninh Ngọc Quang

ii


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 2
2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngồi ................................................................. 2
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................. 3
2.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 4
3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4
3.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Kết cấu của khóa luận ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ
XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .................................................................................................................................. 7
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại ........................................................................... 7
1.1.1. Ngân hàng thương mại ................................................................................ 7
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại ............................................................................................................ 10
iii


iv
1.2. Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại............... 14
1.2.1. Khái niệm nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp.................................... 14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp ................. 18

1.2.3. Ảnh hưởng của nợ xấu khách hàng doanh nghiệp .................................. 20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại NHTM ......................... 21
1.3.1. Các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại
Ngân hàng thương mại ........................................................................................ 21
1.3.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Ngân hàng thương mại..... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ......... 30
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................. 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam ............................................................................................................... 30
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .................. 32
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam (PVcombank) ........................................................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................................................................... 43
2.2.1. Quy trình tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam ....................................................................................................................... 43
2.2.2. Quy mô và cơ cấu khách hàng doanh nghiệp ........................................... 44
2.2.3. Quy mô và cơ cấu dư nợ cho vay KHDN .................................................. 44
2.2.4. Thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam ............................................................................................ 45
2.3. Thực trạng nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
.................................................................................................................................... 46

iv


v
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại

Chúng Việt Nam....................................................................................................... 49
2.4.1. Các nhân tố mang tính chất định tính ...................................................... 49
2.4.2. Các nhân tố mang tính chất định lượng ................................................... 52
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ NỢ
XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM.................................................................................................... 68
3.1. Định hướng về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam................................................................................................ 68
3.2. Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................. 69
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý........................................................ 69
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam ............................................................................................................... 74
3.2.3. Hồn thiện cơng tác phân loại nợ, trích lập dự phịng và xử lý nợ xấu .. 76
3.2.4. Tăng cường công tác giám sát tình hình kinh doanh của KHDN vay vốn
............................................................................................................................... 79
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 79
3.3.1. Đối với Chính phủ ...................................................................................... 79
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................... 80
3.3.3. Đối với doanh nghiệp ................................................................................. 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 84

v


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt

Cụm từ không viết tắt

PVcomBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại
Chúng Việt Nam

TMCP

Thương mại cổ phần

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TSĐB

Tài sản đảm bảo

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT


Tổ chức kinh tế

NHTM

Ngân hàng thương mại

DN

Doanh nghiệp

CN-XD

Công nghiệp- Xây dựng

LSCV

Lãi suất cho vay

SXKD

Sảm xuất kinh doanh

vi


vii
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank qua các năm ...................... 35
Bảng 2. 2: Cơ cấu tổng tài sản của Ngân hàng .............................................................. 37

Bảng 2. 3: Tổng hợp nguồn vốn của Ngân hàng............................................................ 39
Bảng 2. 4: Tình hình dư nợ cho vay TCKT, cá nhân và đầu tư của Ngân hàng qua các
năm 2019-2021............................................................................................................... 41
Bảng 2. 5: Hiệu suất sử dụng vốn để cho vay và đầu tư của Ngân hàng ....................... 41
Bảng 2. 6: Thực trạng KHDN vay vốn tại PVcombank ................................................ 44
Bảng 2. 7: Tình hình cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng ...................... 45
Bảng 2. 8: Dư nợ cho vay phân theo chỉ tiêu hiệu quả đối với KHDN ......................... 46
Bảng 2. 9: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với KHDN tại Ngân hàng ................... 47
Bảng 2. 10: Tỷ lệ trích lập dự phịng ............................................................................ 48
Bảng 2. 11: Thực trạng trích lập dự phòng xử lý nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng giai
đoạn 2019-2021 .............................................................................................................. 49
Bảng 2. 12: Bảng tóm tắt biến độc lập của mơ hình....................................................... 56
Bảng 2. 13: Thống kê mô tả ........................................................................................... 60
Bảng 2. 14: Hệ số tương quan ........................................................................................ 61
Bảng 2. 15: Hệ số VIF của các biến độc lập .................................................................. 62
Bảng 2. 16: Mơ hình hồi quy ......................................................................................... 62
Bảng 2. 17: Kiểm định Breusch-Pagan .......................................................................... 63
Bảng 2. 18: Ước lượng mơ hình sau khi khắc phục các khuyết tật ............................... 64
Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý NH TMCP Đại Chúng Việt Nam ........................ 33

vii


viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Nhận thức được tầm ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
đã không ngừng nỗ lực và kiểm sốt nợ xấu ở mức an tồn và phù hợp với thực tiễn
của Ngân hàng.
Với một vấn đề luôn là mối quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả

đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập hồ sơ lưu trữ của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam về tình hình hoạt động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ
cấu nhân lực và các chính sách cho vay của khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng.
Bên cạnh đó, phương pháp phân tích, xử lý số liệu, phương pháp phân tích hồi quy đa
biến với phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS trên phần mềm Eviews 10.
Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Trước hết, nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh
hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại. Tiếp đến,
nghiên cứu đã phân tích thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh và nợ xấu của
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, sau đó đưa ra
các nhân tố định tính tác động đến nợ xấu và các nhân tố định lượng bằng mơ hình và
phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam, từ đó rút ra được các nhân tố tác động đến nợ xấu của
KHDN tại Ngân hàng. Qua đó, luận văn gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế và ngăn
ngừa nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.

viii


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống trung gian tài chính nói chung và NHTM nói riêng đóng vai trị rất quan
trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, là cầu nối cho dòng vốn được luân chuyển
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Vì vậy, hoạt động cho vay là hoạt động vô cùng
quan trọng đối với các NHTM. Tuy nhiên, gắn liền với hoạt động cho vay là rủi ro nợ

xấu không thể tránh khỏi. Nợ xấu ảnh hưởng đáng kể đến các chức năng của ngân hàng
thông qua sự suy yếu tài sản ngân hàng và sự suy giảm trong thu nhập khi các khoản
nợ không thu hồi được ngày càng lớn.
Tình trạng nợ xấu khơng được cải thiện sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị
mất uy tín trong hoạt động kinh doanh hay trong trường hợp xấu nhất là dẫn đến phá
sản. Hơn nữa, nợ xấu là một trong những nguyên nhân chính gây bất lợi cho sự ổn định
và tăng trưởng vĩ mô của nền kinh tế, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính.
Đối với Việt Nam, giai đoạn năm 2019-2021, nợ xấu có xu hướng tăng do ảnh hưởng
của dịch bệnh COVID-19 đã tác động tiêu cực đến năng lực trả nợ của doanh nghiệp
và cá nhân vay vốn. Vì thế, hiện nay, kiểm soát và xử lý nợ xấu nhằm giúp các ngân
hàng dần phục hồi ổn định trở thành một vấn đề trọng tâm của hệ thống ngân hàng.
Như vậy, chúng ta có thể thấy được rằng rủi ro tín dụng, mà cụ thể nhất và nguy
hiểm nhất ở đây là nợ xấu, đã và đang là vấn đề nổi cộm nhất, đồng thời cũng là mối
bận tâm hàng đầu của lĩnh vực ngân hàng. Việc xem xét và phân tích các yếu tố tác
động đến nợ xấu của ngân hàng đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết của
hệ thống ngân hàng hiện nay.
Rất nhiều câu hỏi đã được đặt ra cho toàn bộ hệ thống ngân hàng tại Việt Nam về
thực trạng nợ xấu của ngân hàng và câu hỏi quan trọng nhất chính là: các nhân tố nào
tác động dẫn đến thực trạng nợ xấu ngày càng cao hơn hiện nay là gì, nợ xấu của ngân
hàng chủ yếu đến từ các doanh nghiệp hay cá nhân vay vốn và chúng ta cần có những


2
giải pháp cụ thể nào để giải quyết vấn đề cấp thiết đó. Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh
Covid-19 hiện nay, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong
nền kinh tế và nặng nề nhất là các doanh nghiệp. Ngoài ra, hiện nay chưa có nghiên
cứu nào về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các khách hàng doanh nghiệp và bản
thân tác giả đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Từ những lý do
trên, tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ
xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt

Nam”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Khaled Subhi Rajha (2016) sử dụng phương pháp phân tích hồi
quy với dữ liệu bảng để kiểm tra các biến kinh tế vĩ mô và các biến nội tại của ngân
hàng ảnh hưởng đến các khoản nợ xấu của các ngân hàng Giooc-đa-ni trong giai đoạn
2008-2012. Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố vĩ mô như là tốc độ tăng trưởng kinh tế,
tỷ lệ lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu và các yếu tố nội tại thuộc ngân hàng như
là tỷ lệ nợ xấu trước đó, tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản đều có ảnh hưởng đến hoạt động
tín dụng của Ngân hàng dẫn đến các khoản nợ xấu.
Simon Kwan & Robert A. Eisenbeis, 1997 “Bank Risk, Capitalization, and
Operating Efficiency” phân tích những tác động của nợ xấu đến hệ thống ngân hàng và
nền kinh tế. Trong đó các tác giả cũng chỉ ra một nguyên lý là khi lãi suất và nợ xấu đạt
tới một ngưỡng nhất định thì hiệu ứng “suy giảm tín dụng” sẽ xảy ra do các ngân hàng
cẩn trọng hơn trong việc hạn chế rủi ro phát sinh từ việc đẩy mạnh cho vay. Các tác giả
lý giải rằng, bản thân các ngân hàng sẽ chủ động hạn chế tín dụng trong điều kiện nợ
xấu tăng cao.
Edward W. Reed, 1984 “Commercial banking” đã đề cập đến nợ xấu theo cách
hiều như sau: Nợ xấu chính là các khoản tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay nhưng
khi đến hạn thu hồi nợ lại không thể địi được do yếu tố chủ quan từ chính phía khách


3
hàng như doanh nghiệp, tổ chức vay tín dụng làm ăn thua lỗ, phá sản dẫn đến tình trạng
mất khả năng thanh toán khoản nợ đã vay của ngân hàng khi đến kỳ hạn.
Seema Bhattarai (2015) sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để kiểm tra sự ảnh
hưởng của các biến kinh tế vĩ mô và các biến nội tại của ngân hàng ảnh hưởng đến các
khoản nợ xấu của các ngân hàng Nepal trong giai đoạn 2002-2012, với 26 Ngân hàng
TMCP có trên 10 năm kinh nghiệm hoạt động được tác giả chọn lọc để nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc độ

tăng trưởng tín dụng và sở hữu là Nhà Nước hay tư nhân có ảnh hưởng đến các khoản
nợ xấu tại nước này.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Lê Minh Nhật (2015), “Phân tích thực nghiệm về các nhân tố tác động đến nợ xấu
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ
11 ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 –2014. Tác giả sử dụng
phương pháp bình phương bé nhất (OLS) theo đường thẳng để kiểm định mơ hình
nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại các
ngân hàng TMCP Việt Nam. Nhân tố đưa vào nghiên cứu bao gồm nhân tố nội tại của
các NHTM và nhân tố kinh tế vĩ mô. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ dự phịng rủi ro
tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu ở quá khứ và tỷ lệ lạm phát có quan hệ
cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tốc độ tăng trưởng tín dụng, ROE và tỷ lệ lạm phát có
quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu.
Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2016), “Các nhân tố tác động đến nợ xấu các ngân hàng
thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ 20 ngân hàng
TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015. Tác giá sử dụng kỹ thuật hồi quy dữ
liệu bảng để xây dựng mơ hình hồi quy và chạy mơ hình hồi quy đa biến theo OLS,
REM, FEM kiểm định các giả thuyết đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các nhân tố
và khuynh tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP Việt Nam. Nghiên cứu
này chỉ đề cập đến các nhân tố nội tại của các ngân hàng Việt Nam. Kết quả nghiên


4
cứu cho thấy có 3 nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và
tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng có quan hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tăng trưởng tín
dụng có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu.
2.3. Khoảng trống nghiên cứu
Như trên đã trình bày, cho đến thời điểm hiện tại đã có hiều nghiên cứu về các
nhân tố tác động đến nợ xấu của NHTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay chưa có bất
kỳ nghiên cứu nào được thực hiện về nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại một

NHTM. Xuất phát từ khoảng trống đó, luận văn này sẽ thực hiện nghiên cứu các nhân
tố tác động đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam. Đánh giá thực trạng nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng và nguyên nhân của
nợ xấu, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa nợ xấu của KHDN tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam trong thời gian tới. Đây chính là điểm mới
trong nghiên cứu của luận văn này.
3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?


5
- Tình hình nợ xấu cúa khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Chúng Việt Nam?
- Giải pháp nào được đưa ra nhằm hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
Phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam

gồm các khách hàng doanh nghiệp đang cịn dư nợ tín dụng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp định tính: dựa vào kết quả và mơ hình nghiên cứu của các nghiên
cứu trước để dự đốn các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
Phương pháp định lượng: Trước tiên, tác giả thống kê số liệu về tỷ lệ nợ xấu, số
liệu các yếu tố mà tác giả dự đốn có ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu. Sau đó, sử dụng kỹ
thuật hồi quy dữ liệu bảng để xây dựng mô hình hồi quy. Tác giả sẽ chạy mơ hình hồi
quy đa biến và kiểm định các giả thuyết đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các yếu tố
và khuynh hướng ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam.
6. Kết cấu của khóa luận
Đề tài gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP


6
Đại Chúng Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.


7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ
XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh

nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
- Khái niệm ngân hàng thương mại:
Theo khoản 3 điều 4 chương 1 luật các tổ chức tín dụng 2017: Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách
hàng để cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm trung gian thanh toán.
Với tư cách là tổ chức kinh doanh, hoạt động của ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở
chế độ hạch toán kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng thương mại được pháp
luật cho phép thực hiện rộng rãi các loại nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng, như nhận
tiền gửi có kì hạn, khơng kì hạn; thực hiện nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh toán;
huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ nhận nợ…;
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là
lĩnh vực “nhạy cảm”, đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động
ngân hàng để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của ngân hàng
thương mại góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế-xã
hội… Tóm lại, ngân hàng thương mại là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài
chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần


8
tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế -xã hội
phát triển.
- Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại tập

trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín
dụng. Trong xu thế hiện nay, các ngân hàng thương mại hoạt động theo loại hình đa
năng thì hoạt động của nó tập trung thực hiện 3 chức năng sau: Chức năng làm thủ
quỹ cho xã hội, chức năng làm trung gian thanh toán và trung gian tín dụng (chức
năng tạo tiền).
+ Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội thể hiện ở hoạt động huy động vốn của
NHTM. Đối với ngân hàng đây là hoạt động “Đầu vào” của ngân hàng. Nguồn vốn
hoạt động chủ yếu của một ngân hàng được hình thành từ những nguồn chính như :
Vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay (vay của các tổ chức tài chính, vay của dân cư,
vay của Ngân hàng Trung ương), lợi nhuận để lại, ngoài ra đối với một số ngân hàng
nguồn vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn Điều lệ hay vốn Uỷ thác … Trong quá
trình hoạt động của mình, ngân hàng nhương mại phần lớn dựa vào việc huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế;
Các loại tiền gửi mà ngân hàng cung cấp để huy động vốn là : Tiền gửi thanh tốn
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm;
Ngồi ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
ngân hàng có thể vay vốn từ dân cư, các đơn vị kinh tế, các tổ chức tín dụng khác
thơng qua một số hình thức như : Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay trái phiếu
chiết khấu từ Ngân hàng Trung ương;
Để được hoạt động và thực hiện huy động vốn, ngân hàng phải có một lượng nhất
định gọi là vốn tự có. Lượng vốn này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng vốn sử dụng,
song nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng. Vốn tự có là điều
kiện bắt buộc để ngân hàng có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước khi nó có thể


9
huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn tự có cịn đóng vai trị là một tấm
đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, những thua lỗ về tài chính trong hoạt động tạm thời.
Nó tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh tài chính
của ngân hàng. Và nó cịn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển

dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới.
+ Chức năng làm trung gian tín dụng của NHTM thể hiện ở hoạt động sử dụng
vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm : Hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho
vay, hoạt động đầu tư chứng khoán:
Hoạt động ngân quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên của ngân
hàng cho khách hàng. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tiền mặt ở
một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời;
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của ngân
hàng vì đây là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho
vay được tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. Ngân hàng
thương mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau;
Ngồi ra ngân hàng cịn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên
thị trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của ngân
hàng.
+ Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng là việc ngân hàng cung cấp cho
khách hàng một loạt các dịch vụ có liên quan. Ngân hàng sẽ nhận được một khoản thu
dưới hình thức hoa hồng. Cơng nghệ của ngân hàng càng phát triển thì hoạt động này
càng phong phú và doanh thu càng lớn. Các hoạt động tiêu biểu là chuyển tiền, thanh
toán bù trừ, phát hành séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng, mơi giới mua bán
chứng khốn, quản lý hộ tài sản cho khách hàng, tư vấn cho doanh nghiệp... .
Ngày nay, xu hướng của ngân hàng là hoạt động đa năng trên nhiều lĩnh vực với
nhiều nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau nhằm
đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận cao nhất.


10
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại
Theo khoản 1 điều 2 chương I thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016
quy định về hoạt động cho vay của các TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngồi đối

với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Theo khoản 10 điều 4 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Như vậy hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM là hình thức NHTM cấp tín
dụng cho doanh nghiệp, theo đó NHTM giao hoặc cam kết cho doanh nghiệp một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định
theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.2.1. Đặc trưng của khách hàng doanh nghiệp
Theo khoản 7 điều 1 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là một tổ
chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Hiện nay các doanh nghiệp trên thị trường đa số đều thực hiện quá trình sản xuất và
kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thế mạnh để sinh lời. Những doanh nghiệp này được
xem là một tổ chức kinh tế vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp hoạt động
khơng vì mục đích lợi nhuận;
Khách hàng doanh nghiệp thường có nhu cầu vốn đầu tư sản xuất kinh doanh
với quy mô lớn. Đối với tình hình kinh doanh thực tế hiện nay thì đa phần các doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh đều dựa trên phần vốn mà các thành viên
trong cơng ty góp vốn gọi là phần vốn góp hoặc phần vốn dựa trên hoạt động vay thế
chấp. Hiện nay ngoài việc các doanh nghiệp thực hiện vay ở các ngân hàng thông


11
thường thì trên thực tế các doanh nghiệp cũng có thể thực hiện vay vốn để làm ăn kinh
doanh thông qua các tổ chức cung cấp các khoản vay cho các công ty chứ không phải
cho cá nhân.
1.1.2.2. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh

nghiệp của ngân hàng thương mại
- Khái niệm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại: Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng của
ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản
bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp:
Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ
của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều
nhất cho ngân hàng. Cho vay doanh nghiệp của NHTM có những đặc điểm sau:
Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ
sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản vay
có giá trị lớn và có thể rất lớn;
Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của
doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị khoản vay lớn và
tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết tài sản doanh nghiệp
thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất của mình. Nguồn trả nợ của người
vay từ tiền bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác;


12
Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng, kinh doanh, lợi nhuận, khấu hao và
các nguồn thu hợp pháp khác;
So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh nghiệp
có hệ thống thơng tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thơng tin kế tốn, báo
cáo tài chính. Các thơng tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các báo cáo tài

chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài chính có được kiểm tốn hay khơng,
uy tín tổ chức kiểm tốn mà chất lượng thơng tin tài chính khách hàng cung cấp cao
hay thấp;
Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng
thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho
vay doanh nghiệp;
Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp,
nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay
của ngân hàng. Thông tin khách hàng có độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân và hộ gia
đình. Đối tượng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng rất đa dạng vì doanh nghiệp hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau: Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn
trong khi khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của doanh nghiệp có giới hạn và
chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thường cao hơn cho vay cá nhân, hộ gia đình.
- Vai trị của cho vay doanh nghiệp:
Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển. Trong q trình sản
xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải
đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông nên hiện tượng thừa và
thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp đã phần
điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, là
nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế;


13
Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình một doanh nghiệp có nguồn
vốn lớn sẽ luôn chiến ưu thế, khả năng cạnh tranh trên thị trường;
Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp
thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để
đẩy mạnh tiến độ sản xuất, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà
cịn phải biết tận dụng những dịng chảy khác của vốn trong xã hội. Tín dụng đã chứng

tỏ là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế;
Bên cạnh đó, tín dụng cịn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho doanh nghiệp, tổ
chức trong nền kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát
huy vai trị to lớn nói trên của nó. Đối với doanh nghiệp vốn vay ln chiếm một vị trí
đáng kể trong cơ cấu vốn lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác,
vay vốn ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Đối với dân chúng vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng
đồng vốn.
1.1.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Căn cứ vào thời hạn cho vay: thì cho vay doanh nghiệp chia thành ba loại, cho
vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: có cho vay sản xuất, kinh doanh và cho
vay tiêu dùng.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hang: Cho vay có bảo đảm bằng tài
sản, cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ.
Căn cứ vào hình thức cho vay: gồm có cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.


14
Căn cứ vào phương thức cho vay: Đây là cách phân chia thông dụng nhất mà các
NHTM hay sử dụng. Với cách phân chia này, ngân hàng dễ dàng kiểm sốt món vay và
có biện pháp xử lí kịp thời.
1.2. Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
Nợ xấu thường được nhắc đến với các thuật ngữ “bad debt”, “non -performing
loan” (NPL), “doubtful debt”, thông thường nợ xấu được hiểu là các khoản nợ dưới
chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của
chủ nợ, điều này thường xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán
tài sản. Tuy nhiên, hiện nay đang tồn tại khá nhiều khái niệm nợ xấu khác nhau. Có thể

nhắc tới một số khái niệm nợ xấu như sau:
* Nợ xấu theo quan điểm thế giới:
- Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh Châu Âu: Nợ xấu của NHTM gồm:
+ Khoản nợ không thể thu hồi được: Khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc không có căn
cứ để địi bồi thường; người mắc nợ bỏ trốn hoặc bị mất tích, khơng cịn tài sản để
thanh tốn nợ; khoản nợ mà ngân hàng khơng thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc
khơng thể tìm được người mắc nợ; khoản nợ mà khách nợ đã chấm dứt hoạt động kinh
doanh, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản cịn lại khơng đủ để trả
nợ.
+ Nợ có thể thu khơng thanh tốn đầy đủ cho ngân hàng: là những khoản nợ
khơng có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ. Những khoản nợ mà
lãi hoặc gốc có thời hạn thanh tốn nhưng người mắc nợ khơng liên lạc với ngân hàng
để trả, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi được đầy đủ.
- Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS): BCBS
không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các
thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định việc


15
khoản nợ bị coi là khơng có khả năng hồn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện
sau xảy ra: (1) ngân hàng thấy người vay khơng có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân
hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi, (2) người vay đã quá hạn trả nợ
đến quá 90 ngày. Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho
vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay khơng trả được nợ.
* Nợ xấu theo quan điểm của Việt Nam:
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó
được gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, do đó cần được theo dõi quản lý chặt chẽ (Nguyễn Đăng Dờn,
2012).
- Theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN Việt Nam quy định:

+ “Nợ” bao gồm các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính; các
khoản chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; các
khoản bao thanh tốn; các hình thức tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng; trả
thay theo cam kết ngoại bảng, ủy thác cấp tín dụng; mua bán nợ theo quy định của
NHNN và các hình thức tín dụng khác.
+ “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn.
+ “Nợ xấu” là nợ xấu nội bảng gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 bao gồm nợ dưới
tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
+ Theo khoản 1 điều 10 chương 2 TT11: Phân loại nợ theo 5 nhóm:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn: Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày
và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy
đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo
quy định.


×