Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

xây dựng kế hoạch truyền thông marketing tích hợp cho cửahàng be classy tại công ty TNHH be classy trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 105 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING & SALES

BÁO CÁO DỰ ÁN TỐT NGHIỆP
MÃ MÔN HỌC: PRO2024
Đề tài: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP
CHO CỬA HÀNG BE CLASSY TẠI CƠNG TY TNHH BE CLASSY TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Đà Nẵng, tháng 9 năm 2022


TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING & SALES

BÁO CÁO DỰ ÁN TỐT NGHIỆP
MÃ MÔN HỌC: PRO2024
Đề tài: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP
CHO CỬA HÀNG BE CLASSY TẠI CƠNG TY TNHH BE CLASSY TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Đà Nẵng, tháng 9 năm 2022
2


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm báo cáo kết quả nghiên cứu, nhóm em đã nhận được nhiều sự giúp


đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của cô THS. Trần Phạm Huyền Trang. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Dự án tốt nghiệp – Trường
cao đẳng FPT Polytechnic người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo nhóm trong suốt q
trình làm báo cáo chuyên đề

3


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

4


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................- 3 LỜI CAM ĐOAN.............................................- 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................- 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................- 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH......................................- 8 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGUYÊN CỨU.............................- 11 BÁO CÁO DỰ ÁN.................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG MARKETING TÍCH HỢP CHO CỬA HÀNG BE CLASSY TẠI CƠNG TY
TNHH BE CLASSY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.................1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài:...............................................1
1.2. Mục tiêu dự án nghiên cứu:..........................................1
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:..............................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu:............................................2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu:................................................2
1.5.1. ý nghĩa khoa học:......................................................2
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn:.....................................................2

1.6. Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu:..............................3

1.6.1 Tổng quan về kế hoạch marketing tích hợp:.....................................3
1.6.2. Các cơng cụ để thực hiện marketing:.........................................3

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TẠI DOANH NGHIỆP TNHH BE
CLASSY......................................................14
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp TNHH Be Classy............................14
2.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp Be Classy...................................14
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:...........................................14
2.1.3. Sứ mệnh và viễn cảnh:.................................................15
2.1.5. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp TNHH Be Classy tại Đà Nẵng gần đây:............23

2.2. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp:..............................24
2.2.1 Môi trường vĩ mô.....................................................24
2.2.2. Môi trường vi mô.....................................................28
2.2.3 Môi trường bên trong doanh nghiệp:.........................................44

5


2.3. Thực trạng truyền thông tại doanh nghiệp TNHH Be Classy trên địa bàn chi nhánh Đà
Nẵng:............................................................51
2.3.2.Đánh giá hoạt động truyền thơng tích hợp của Be Classy tại Đà Nẵng:..................66
2.3.2.2. Đánh giá tính tích hợp hiệu quả của chương trình truyền thơng tích hợp của Be Classy tại Đà
Nẵng.................................................................67

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP
CHO CỬA HÀNG BE CLASSY TẠI CÔNG TY TNHH BE CLASSY TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG...........................................71
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp:...........................................71
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của Be Classy cho giai đoạn tiếp theo.........................71

3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Be Classy Đà Nẵng trong giai đoạn tiếp theo :. . . . .71
3.1.3. Phân tích ma trận SWOT:...............................................72
3.1.4. Kết Quả Khảo sát sau khi thực hiện các chương trình truyền thông IMC của Be Classy tại thành phố
Đà Nẵng...............................................................73

3.2. Xây dựng chiến lược truyền thơng marketing tích hợp nhằm phát triển cửa hàng Be
Classy tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn tháng 12 năm 2022 đến tháng 5 năm 2023. .75
3.2.1. Xác định mục tiêu....................................................75
3.2.2. Xác định khách hàng mục tiêu............................................75
3.2.3. Thông điệp truyền thông................................................76
3.2.4. Xây dựng chiến lược và chương trình truyền thơng:..............................76
3.2.5. Kế hoạch triển khai:...................................................77
3.2.6 Ngân sách:.........................................................81
3.2.7. Đánh giá kết quả:....................................................82
3.2.8. Giải pháp..........................................................83

3.3. Kiến nghị để thực thi giải pháp.......................................83

BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1....................................84
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2....................................85
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 3....................................86
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN................................87

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải


DN

Doanh nghiệp

GVHD

Giáo Viên Hướng Dẫn

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 2.1.5.1

sản phẩm giày dép

26

Bảng2.1.5.2


sản phẩm phụ kiện

27

Bàng 2.2

mơ tả khách hàng

36

Bảng 2.2.2.2.

phân tích đối thủ cạnh tranh

37

Bảng 2.4

các nhà cung cấp

48

Bảng 2.4.1

mức giá dao động sản phẩm

8



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Ký hiệu

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Hình cơng cụ IMC

9

Hình 1.2

Sơ đồ cơng ty

18

Hình 1.3

giá cả dao động sản phẩm

53

Hình 1.4

cửa hàng Be Classy

56


Hình 1.5

fanpage, quảng cáo Be Classy

57

Hình 1.6

fanpage titok Be Classy

58

9


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Đề cương chi tiết
Chương 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP CHO CỬA HÀNG BE CLASSY
TẠI CƠNG TY TNHH BE CLASSY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1.1 Lý do lựa chọn đề tài
1.2 Mục tiêu dự án nghiên cứu
1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
1.6. Tổng quan về kế hoạch marketing tích hợp IMC
1.6.1 Khái niệm

1.6.2 Cơng cụ thực hiện kế hoạch truyền thơng IMC
1.6.3 Quy trình lập kế hoạch truyền thông IMC
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TẠI DOANH NGHIỆP BE
CLASSY
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Be Classy
2.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp TNHH Be Classy
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.3. Sứ mệnh và viễn cảnh
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp và chức năng phòng ban
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/ dịch vụ chủ yếu tại doanh nghiệp
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp giai đoạn 2 năm gần nhất
2.2. Phân tích môi trường doanh nghiệp:
2.2.1. Môi trường vĩ mô:
a. Nhân khẩu học
b. Môi trường kinh tế
c. Môi trường công nghệ
2.2.2. Môi trường vi mô:
2.2.2.1 Khách hàng
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
2.2.2.3 Nhà cung cấp
2.2.3. Mơi trường bên trong doanh nghiệp
a. Tài chính
b. Nhân lực
10


c. Thương hiệu
d. Chính sách Makerting
2.3. Thực trạng hoạt động truyền thông của công ty TNHH Be Classy:
2.3.1 Bảng điều tra

2.3.1.1 Khảo sát trực tiếp
2.3.2 Chiến dịch cụ thể
a. Mục tiêu cụ thể
b. Đối tượng khách hàng mục tiêu
c. Thông điệp truyền tải
d. kế hoạch triển khai
e. Ngân sách
f. Kết quả chiến dịch
2.3.3 Đánh giá tích hợp
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH
HỢP CHO CỬA HÀNG BE CLASSY TẠI CÔNG TY TNHH BE CLASSY TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp cho giai đoạn tiếp theo
3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn tiếp
theo
3.1.3. Kết luận điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp hiện tại
3.1.4. Đánh giá chung về cơ hội và thách thách của doanh nghiệp trong giai đoạn tiếp
theo
3.2. Giải pháp về vấn đề nghiên cứu tại doanh nghiệp
a. Mục tiêu cụ thể
b. Đối tượng khách hàng mục tiêu
c. Thông điệp truyền tải
d. kế hoạch triển khai
e. Ngân sách
3.3. Kiến nghị để thực thi giải pháp:

11



TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGUYÊN CỨU
Kế hoạch thực hiện dự án
Ngân

Thời gian
(14/9

Người chịu trách sách

– Nội dung cơng việc

nhiệm chính

07/12/21
13/9
14/9-19/9

hiện
-Tìm hiểu thông tin về công ty
-Lựa chọn đề tài
-Đăng ký tên đề tài

Cả nhóm
Trần Min

-Xây dựng đề cương chi tiết
20/9-25/9

-Xây dựng kế hoạch thực hiện dự
án cho chương 1 tổng quan về đề


Cả Nhóm

tài nghiên cứu
26/9

Chỉnh sửa chương 1tổng quan về
đề tài dự án nghiên cứu

Tất cả thành viên

-Tiến hành chỉnh sửa chương 1
tổng quan về đề tài nghiên cứu
27/9 – 3/10

-Xây dựng kế hoạch thực hiện dự
án cho chương 2 cơ sở lý luận

Cả nhóm

liên quan thực trạng vấn đề
nghiên cứu
Thu thập và phân tích thơng tin.
4/10-8/10

thực

Hồn thành chương 2. Thực
trạng vấn đề nghiên cứu (tiếp


Cả nhóm

theo)
9/10

Nộp cho GVHĐ chỉnh sửa

Trần Min

10/10

Chỉnh sửa chương 2

Tất cả thành viên

11/10–16/10

-Hoàn thiện chương 2

Cả nhóm

-Thực hiện chương 3. Giải pháp
cho vấn đề nghiên cứu và kiến
12


nghị
17/10

-Trao đổi với GVHD thực hiện

và chỉnh sửa chương 3

Cả nhóm

18/10– 30/10

Thực hiện và chỉnh sửa chương 3 Cả nhóm

31/10

Đánh giá giai đoạn 2 (chương 2)

1/11 – 6/11

Thực hiện và chỉnh sửa chương 3 Cả nhóm

7/11
8/11 – 12/11

Trao đổi với GVHD thực hiện và
chỉnh sửa chương 3
Chỉnh sửa và hoàn thành chương
3

Tất cả thành viên

Cả nhóm
Cả nhóm

13/11


Nộp chương 3 cho GVHD

Trần Min

14/11

Chỉnh sửa chương 3 lần cuối

Tất cả thành viên

15/11 - 18/11

-Hồn thiện chương 3

Cả nhóm

-Hồn thiện tồn dự án

19/11

Nộp toàn bộ dự án cho GVHD

Trần Min

21/11

Đánh giá giai đoạn 3

Tất cả thành viên


22/11

Nộp bài bảo vệ dự án tốt nghiệp

Cả nhóm

Thứ hai.,ngày 12 tháng 12 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

Nhóm Sinh viên thực hiện
Nhóm trưởng
Min
Trần Min

13


BÁO CÁO DỰ ÁN
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP CHO CỬA HÀNG BE CLASSY
TẠI CÔNG TY TNHH BE CLASSY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1.1. Lý do lựa chọn đề tài:
Hiện nay trong thời kì cơng nghệ tiên tiến thì các hoạt động truyền thơng quảng bá là
việc khơng thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, để người tiêu dung có thể nhận diện
được thương hiệu. Nhân thấy được tầm quan trọng của điều đó nhóm em đã tiến hành
phân tích doanh nghiệp Be classy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và nhận ra độ nhận
biết thương hiệu này đối với khách hàng vẫn còn xa lạ. Và chúng ta cũng biết rằng khi
một thương hiệu đã chiếm được tâm trí của người tiêu dùng thì đích đến cho nó là
chiếm trái tim của họ. Đây là một trong những lí do quan trọng đầu tiên thu hút nhóm

em tìm hiểu và nguyên cứu thương hiệu giày da Be Classy. Trong điều kiện hiện nay
đối với ngành thời trang hiện đang phát triển không ngừng, Nhưng người tiêu dùng
hiện nay vẫn chưa tìm được những sản phẩm giày da đảm bảo chất lượng, vì đi đơi với
xã hội phát triển thì các sản phẩm nhái, hàng giả, sẽ xuất hiện và rất đông đảo. Nên
việc củng cố, phát triển thương hiệu cho những sản phẩm chính hãng hiện nay là điều
cần thiết để dẫn dắt người tiêu dùng biết đến, sử dụng và trung thành với thương hiệu
đó. Một sản phẩm muốn đứng vững trên thị trường, muốn tạo được niềm tin về chất
lượng ở người tiêu dùng không phải là điều dễ dàng. Song, Be Classy đã làm được
điều ấy tại thành phố Hồ Chí Minh. Và giờ đây, sản phẩm này đã, đang và sẽ càng
khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường Thành phố Đà Nẵng và sẽ vươn xa
khắp cả nước. Vì vậy việc ngun cứu tìm ra kế hoạch truyền thơng IMC này là điều
cần thiết để có thể phát triển thương hiệu "giày da uy tín, chất lượng Be Classy" đến
với người tiêu dùng Việt Nam. Qua sự hiểu biết và kinh nghiệm của nhóm em, nhóm
em quyết định chọn đề tài dự án "Xây dựng kế hoạch truyền thơng marketing tích hợp
nhằm phát triển thương hiệu cho công ty TNHH Be Classy tại thành phố Đà Nẵng".

1.2. Mục tiêu dự án nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan tới marketing truyền thơng tích hợp.


Phân tích thực trạng truyền thơng tích hợp tại doanh nghiệp TNHH Be Classy tại thành
phố Đà Nẵng.
Xây dựng kế hoạch truyền thơng Markerting tích hơp cho cửa hàng Be Classy tại
doanh nghiệp TNHH Be Classy tại thành phố Đà Nẵng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thơng tích hợp cho cửa hàng Be Classy tại
công ty TNHH Be Classy tại địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nội dung: Xây dựng kế hoạch truyền thơng marketing tích hợp IMC cho
cửa hàng Be Classy tại công ty TNHH Be Classy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Tại thành phố Đà Nẵng
+ Phạm vi thời gian: từ 19/9/2022 - 25/11/2022
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp định tính : Tổng hợp sách báo tài liệu, các mạng xã hội internet..
- Phương pháp nghiên cứu thị trường: Phỏng vấn trực tiếp, quan sát, theo dõi hành vi
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu:
1.5.1. ý nghĩa khoa học:
Hệ thống được các vấn đề lý thuyết về Marketing tích hợp, cũng như việc lập kế
hoạch Marketing tích hợp. Hệ thống cơ sở lý luận về kế hoạch Marketing tích hợp cho
thương hiệu. Phân tích thực trạng chiến lược Marketing cho thương hiệu Be Classy
trong giai đoạn 4/2022 - 9/2022. Từ đó nghiên cứu chiến lược truyền thông của Be
Classy Đà Nẵng đã qua và đưa ra chiến lược truyền thông Marketing IMC phù hợp với
cửa hàng Be Classy Đà Nẵng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp doanh nghiệp:
+ Nhìn nhận, đánh giá những thành công và hạn chế đạt được trong kế hoạch
Marketing tích hợp.
+ Doanh nghiệp sẽ xem xét việc áp dụng kế hoạch hoạt động truyền thông IMC được
đề xuất, nhằm phục vụ cho việc ra các quyết định marketing phục vụ cho doanh
nghiệp.
2


1.6. Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu:
1.6.1 Tổng quan về kế hoạch marketing tích hợp:
Khái niệm Marketing tích hợp:
IMC– Integrated Marketing Communication hay truyền thơng marketing tích hợp là
những hoạt động marketing có sự phối hợp và gắn bó chặt chẽ với nhau nhằm truyền
tải một thơng điệp rõ ràng, có tính nhất qn, xun suốt và thuyết phục đến khách
hàng mục tiêu về một doanh nghiệp hay những sản phẩm của doanh nghiệp đó.

Đây là một sự kết hợp của các công cụ truyền thơng marketing có sự chọn lọc; kết hợp
với nguồn nhân lực và tài lực trong một doanh nghiệp nhằm tác động với khách hàng
mục tiêu với một mức chi phí hợp lý nhất.
Nguồn trích dẫn từ
/>pli=1
1.6.2. Các cơng cụ để thực hiện marketing:
Trong IMC có 5 cơng cụ bao gồm:
Advertising (Quảng cáo)
Quảng cáo là một trong những công cụ quan trọng hàng đầu của mọi kế hoạch truyền
thơng marketing tích hợp. Chúng được hiểu là những hoạt động truyền đi thơng điệp
nhãn hàng, thơng tin sản phẩm, hình ảnh thương hiệu một cách lặp đi lặp lại trên phạm
vi rộng rãi.
Hoạt động quảng cáo có thể bao gồm cả trả phí và khơng mất phí nhưng tựu chung lại,
nó vẫn đòi hỏi một nguồn ngân sách nhất định để doanh nghiệp có thể lan tỏa thơng
điệp nhanh chóng, và trở nên phổ biến.
Quảng cáo được coi như là phương thức được biết đến nhiều nhất và thảo luận nhiều
nhất trong truyền thơng marketing, có lẽ bởi vì sức lan tỏa của nó. Nó cũng là một
cơng cụ xúc tiến quan trọng, điển hình là đói với các cơng ty kinh doanh sản phẩm
dịch vụ hướng tới thị trường tiêu dùng đại trà như xe máy, sản phẩm đóng gói, nước
giải khát, dược phẩm,..

3


Nhà quảng cáo có thể nhấn mạnhh vào khuyến khích nhu cầu về một loại sản phẩm
chung khi thương hiệu của nó chiếm ưu thế trên thị trường và hứa hẹn sẽ chiếm được
hầu hết sự tăng trưởng của thị trường sản phẩm này. Quảng cáo cho nhu cầu một loại
sản phẩm thường được sử dụng như một phần của một chiến lược truyền thông để giúp
loại sản phẩm giành được sự chấp nhận của thị trường, vì vậy nỗ lực quảng cáo cho
loại sản phẩm thường phức tập hơn quảng cáo cho một thương hiệu

Có thể các hình thức quảng cáo thành một vài nhóm như sau:
Hình thức quảng cáo ngoài trời: bao gồm các Banner, bảng hiệu, pano được đặt ở vị trí
có đơng người qua lại và có tầm nhìn rộng.
Hình thức quảng có trực tiếp: thơng qua các triển lãm, hội chợ, hoặc trực tiếp tại cửa
hàng…
Hình thức kỹ thuật số như: tivi, radio, phát thanh…
Hình thức quảng cáo in ấn như: báo chí, tờ rơi, ấn phẩm…
Quan hệ công chúng (PR)
Khi một doanh nghiệp lên kế hoạch và truyền tải thông tin một cách hệ thống, cố
gắng để kiểm sốt và quản lý hình ảnh cơng ty và thái độ của cơng chúng, khi đó họ
đang thực hiện chức năng là quan hệ công chúng. Quan hệ công chúng được xác định
như "chức năng quản lý đánh giá thái độ của cộng đồng, xác định sự ưa thích của cộng
đồng với các chính sách và quy trình của một cá nhân hoặc tổ chức và thực hiện một
chương trình hành động để tạo lập sự hiểu biết và chấp nhận của cộng đồng". Quan hệ
công chúng, nhìn chung có mục tiêu rộng hơn tạo dư luận của cộng đồng, vì mục đích
của nó là thiết lập và duy trì hình ảnh tích cực của cơng ty
Mục đích của hoạt động quan hệ cơng chúng chính là xây dựng nhận thức và thiết lập
những ấn tượng tích cực từ cơng chúng đến nhãn hàng, thương hiệu. Đây cũng là hoạt
động để đo lường sự đánh giá từ khách hàng.
PR thường được diễn ra bằng các hoạt động tổ chức sự kiện, tài trợ đồng hành, thông
cáo báo chí để đưa tin về sản phẩm, thương hiệu một cách minh bạch, khách quan tạo
sự tin tưởng cho công chúng.
Quan hệ công chúng sử dụng các hoạt động tạo dư luận trong cộng đồng và các công
cụ khác - bao gồm các ấn phẩm, sự tham gia vào các hoạt động cộng đồng, tăng ngân
4


sách, tài trợ cho các sự kiện đặc biệt và các hoạt động hội chợ triển lãm - để nâng cao
hình ảnh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cũng sử dụng quảng cáo như là công cụ
xây dựng mối quan hệ cộng đồng

Theo truyền thông, tạo dư luận cộng đồng và quan hệ công chúng được xem là công cụ
mang tính hỗ trợ chứ khơng phải là thành phần cơ bản của q trính truyền thơng
markerting. Tuy nhiên, nhiều cơng ty đã đang bắt đầu coi PR là mốt phần không thể
thiếu cho chiến lược truyền thông markerting trong giai đoạn đầu thâm nhập thị
trường. Các công ty PR đang khẳng định PR là một cơng cụ truyền thơng có nhiều
chức năng ưu thế hơn so với quảng cáo truyền thống
Promotion (Khuyến mãi)
Khuyến mãi là một chiêu thức thu hút sự chú ý cao độ từ cả khách hàng mục tiêu và
người dùng tiềm năng. Chúng là hoạt động diễn ra trong một thời gian ngắn hạn, bằng
cách tạo ra chiến dịch giảm giá, tặng hàng, miễn phí trải nghiệm cho người dùng để
kích thích nhu cầu mua sắm của họ.
Khuyến mãi là một trong những cơng cụ hữu ích khi triển khai chiến lược Marketing
tích hợp. Nếu khách hàng đang băn khoăn về giá thành sản phẩm thì việc các doanh
nghiệp đưa ra các chương trình giảm giá, khuyến mãi, sale off sẽ kích thích q trình
mua hàng diễn ra nhanh chóng. Đây là một trong những hình thức để tăng doanh số
bán hàng nhanh chóng.
Khuyến mãi được chia thành hai dạng:
Khuyến mãi hướng vào người tiêu dùng: Với dạng này, đơn vị áp dụng chương trình
khuyến mãi nhằm mục đích khuyến khích người dùng mua ngay, mua nhiều để tăng
doanh số bán hàng tại một thời điểm nhất định. Các chương trình khuyến mãi hướng
tới người tiêu dùng có thể là phiếu giảm giá, tiền thưởng, tặng mẫu sản phẩm, chương
trình mua 1 tặng 1.
Khuyến mãi hướng vào thương mại: Với dạng này, đơn vị áp dụng chương trình
khuyến mãi hướng tới đối tượng là các nhà bn, nhà phân phối và nhàn bán lẻ để
quảng bá sản phẩm cho doanh nghiệp. Các chương trình khuyến mãi hướng vào
thương mại bao gồm các chương trình như ưu đãi giá, triển lãm thương mại, phụ cấp
khuyến mãi và hàng hóa.
5



Direct Marketing (Tiếp thị trực tiếp)
Marketing trực tiếp là việc các marketer sử dụng các hình thức truyền thơng để tiếp
thị sản phẩm trực tiếp tới khách hàng nhằm mục đích tăng doanh số bán hàng và tạo ra
những phản hồi tại ngay thời điểm giao dịch. Có thể kể đến một số hình thức như sau:
Telesales Marketing (gọi điện thoại trực tiếp), Email Marketing, Catalog marketing…
Marketing trực tiếp không chỉ đơn thuần là gửi thư trực tiếp và đặt hàng qua thư. Nó
bao gồm rất nhiều các hoạt động: quản lý cơ sở dữ liệu, bán hàng trực tiếp, bán hàng
qua điện thoại, và phản hồi trực tiếp qua thư gửi thư trực tiếp, internet và các quảng
cáo truyền hình và phương tiện truyền thơng in ấn ( báo giấy và tạp chí). Một số cơng
ty từng rất thành cơng trong việc sử dụng hình thức marketing trực tiệp để bán sản
phẩm của mình.
Các cơng cụ kỹ thuật marketing trực tiếp cũng được sử dụng bởi các công ty phân phối
sản phẩm của họ thông qua các kênh phân phối truyền thống hay thông qua lực lượng
bán hàng cửa chính họ. Markting trực tiếp đóng vai trị to lớn trong các chương trình
IMC của các cơng ty bán sản phẩm tiêu dùng và cả các công ty kinh doanh theo hình
thức B2B. Các cơng ty này, mỗi năm chi ra một số tiền lớn để duy trì và phát triển cơ
sở dữ liệu của khách hàng: bao gồm địa chỉ, số điện thoại.. Họ sử dụng hình thức
marketing qua điện thoại để gọi trực tiếp tới khách hàng và cố gắng bán sản phẩm,
dịch vụ hoặc cửa họ. Các chuyên gia thị trường cũng gửi đi các bức thư trực tiếp, bao
gồm các bức thư đơn giản và các tờ giấy nhỏ quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ hoặc các
tờ rơi, catalog và các đoạn băng video để truyền tải tới khách hàng tiềm năng thông tin
về sản phẩm và dịch vụ của họ. Kỹ thuật marketing trực tiếp cũng được sử dụng để
phân phối sản phẩm mẫu.
Marketing trực tiếp là hoạt động tiếp xúc với khách hàng thông qua một phương tiện
truyền dẫn (không phải người bán) như thư điện tử, điện thoại đặt hàng, catalog sản
phẩm, dịch vụ.
Ưu điểm của cơng cụ truyền thơng marketing tích hợp này chính là sự thuận tiện dành
cho khách hàng. Cụ thể, họ có thể tự mình chọn lựa, đặt hàng mà không phải chịu sự
can thiệp trực tiếp từ một ai đó. Điều này được người tiêu dùng đánh giá cao vì cảm
thấy khơng bị làm phiền, thúc ép.

6


Personal Selling (Bán hàng cá nhân)
Bán hàng cá nhân là cơng cụ hiệu quả nhất ở những giai đoạn hình thành sự ưu thích
và niềm tin của người mua và giai đoạn ra quyết định mua trong quá trình mua hàng.
Bán hàng cá nhân, một phương thức giao tiếp trực tiếp và cá nhân trong đó người bán
hàng cố gắng trợ giúp hoặc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc tạo thiện cảm
của khách hàng đối với doanh nghiệp để ảnh hưởng đến hành độn mua hàng trong
lương lai.
Bán hàng cá nhân là hình thức đối mặt trực tiếp với khách hàng để giới thiệu và thuyết
phục họ. Hoạt động này tạo ra sự tương tác cao, có khả năng tác động mạnh vào quyết
định cũng như nắm bắt rõ về tâm lý khách hàng.
Tuy nhiên tầm ảnh hưởng của chúng có phần hạn chế hơn, địi hỏi chun mơn cao từ
nhân viên bán hàng. Đây chính là con dao 2 lưỡi bởi nếu tư vấn tốt – bạn bán được
hàng, cịn khi sai sót xảy tới có thể gây ảnh hưởng xấu cho cả thương hiệu.
Ưu điểm của hình thức này là khách hàng được nhìn thấy tận mắt sản phẩm và có thể
nắm bắt được những thơng tin, hình liên quan đến sản phẩm một cách cụ thể nhất. Để
hình thức bán hàng cá nhân mang lại hiệu quả nhất định đòi hỏi nhân viên tư vấn phải
am hiểu về sản phẩm, có kỹ năng và thái độ giao tiếp chun nghiệp, trình độ chun
mơn cao để làm hài lịng khách hàng.
Mỗi cơng cụ trong marketing tích hơp sẽ có những ưu điểm, nhược điểm khác nhau.
Mặc dù vậy nếu biết cách kết hợp hài hoà với 4Ps (Product, Price, Place, Promotion)
trong Marketing Mix; nó sẽ có thể giúp doanh nghiệp tận dụng được điểm mạnh và
hạn chế được các điểm yếu của cơng cụ marketing tích hợp. Từ đó, doanh nghiệp có
thể đạt được mục tiêu đề ra của mình.

7



Hình 1.1 cơng cụ IMC

1.6.2.3. Quy trình lập kế hoạch truyền thông IMC:
Bước 1: Xác định mục tiêu mục tiêu chiến dịch:
Giai đoạn đầu bạn cần thiết lập và vẽ ra một bức tranh tổng quát về các hoạt động
tiếp thị trong thời gian tiếp theo. Đặt ra mục tiêu rõ ràng bao gồm những điều sau đây:
Mở rộng thị trường
Thu hút khách hàng từ đối thủ cạnh tranh
Mở rộng mạng lưới và phân phối sản phẩm
Tung ra những sản phẩm mới lạ và hữu dụng cho người dùng
Mơ hình SMART
S- Specific: Mục tiêu càng cụ thể càng dễ dàng thực hiện và tránh sai hướng.
M- Measurable: Mục tiêu cần đo lường được, tránh tìm kiếm các mục tiêu mơ hồ,
khơng có thực, cũng như khó đo lường bằng kết quả.
Achievable: Có thể đạt được.
R- Relevant: Có liên quan, nếu mục tiêu đề ra khơng liên quan đến những gì cần thực
hiện thì chắc chắn nó sẽ khiến cho người thực hiện theo kế hoạch truyền thơng sẽ khó
khăn hơn. Đồng thời, có có thật sự phù hợp với định hướng chung của doanh nghiệp
hay không?
T- Time: Giới hạn thời gian. Khoảng thời gian cần và đủ để thực hiện mục tiêu.
8


Các mục tiêu này sẽ giúp đo lường hiệu quả và có cơ sở để đánh giá hoạt động truyền
thơng của mình. Tuy nhiên, có một u cầu bắt buộc đó là mục tiêu trong kế hoạch bắt
buộc phải đáp ứng 2 yêu cầu “bất di bất dịch” là “Achievable” và “Realistic”. Nếu
mục tiêu chưa đạt 2 tiêu chí này hãy cẩn trọng trong việc thực hiện nó.
Bước 2: Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu chính
Khách hàng mục tiêu chính là nhóm người có đặc điểm nhân khẩu học phù hợp với
sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp hướng tới. Đó có thể là các nhóm đối tượng

online hoặc đối tượng hiện hữu ngồi đời thực, có thói quen mua hàng, hành vi mua
hàng cụ thể và quan trọng là có khả năng chi trả, bỏ tiền ra mua các sản phẩm, dịch vụ
họ cần. Việc xác định được đối tượng mục tiêu chính sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận
được đúng khách hàng mong muốn, tiết kiệm chi phí và đưa ra những kế hoạch phù
hợp để “chinh phục” họ.
Để xác định được chính xác đối tượng mục tiêu, có thể áp dụng một số nguyên tắc cơ
bản trong Marketing.
Dựa trên nghiên cứu, lý thuyết
– Tiến hành các thống kê, nghiên cứu từ những số liệu thu thập được trên 1 phạm vi
khách nhất định (số lượng nghiên cứu phải đủ nhiều để đưa ra được các chỉ số chung)
– Nghiên cứu, phân tích đối thủ trong cùng lĩnh vực, từ đó nghiên cứu về nhóm đối
tượng khách hàng mà mình muốn nhắm đến.
Dựa trên yếu tố thực tiễn
– Đi thị trường (market visit)
– Quan sát thực tế (in-home visit)
– Sống thử cuộc sống của người tiêu dùng
– Khảo sát thực tế thói quen truyền thơng (media habit)
– Nghiên cứu tâm lý về nhu cầu, mong muốn, khát khao và nỗi sợ hãi của người dùng
khi sử dụng một sản phẩm, dịch vụ
Bước 3: Thông điệp truyền thông
Sau khi xác định được tệp khách hàng mục tiêu hướng đến, nhãn hàng dựa vào đó để
tìm hiểu rõ hơn về insight của họ hay còn gọi là sự thật ngầm hiểu. Doanh nghiệp cần
9


đào sâu insight của đối tượng mục tiêu, để biết được những suy nghĩ, mong muốn ẩn
sâu bên trong của họ và chọn lọc, thử nghiệm các loại insight phù hợp với tính cách
thương hiệu, có lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Khi có insight, doanh nghiệp có thể sử dụng tạo nhận diện thương hiệu, tạo dựng thiện
cảm cho nhãn hàng, tối ưu sản phẩm, xây dựng nội dung truyền thông cho các bài

quảng cáo hay video viral.
Hai khía cạnh quan trọng của chương trình quảng cáo đó là phát triển thông điệp và
chiến lược truyền thông. Phát triển thông điệp, thường liên quan đến chiến lược sáng
tạo, liên quan đến sự việc xác định sự lôi cuốn và thông điệp cơ bản mà nhà quảng cáo
mong muốn thuyết phục khách hàng mục tiêu. Quy trình sẽ mang lại kết quả là tạo nên
các thông điệp quảng cáo hấp dẫn trong truyền thông marketing. Chiến lược phương
tiện truyền thông liên quan tới việc xác định kênh truyền thông nào sẽ được sử dụng để
truyền tải thông điệp quảng cáo cho khách hàng mục tiêu. Các quyết định cần được
đưa ra đối với mỗi loại phương tiện truyền thông được sử dụng (báo giấy, tạp chí,
radio, tv, internet) cũng như những lựa chọn phương tiện truyền thơng địi hỏi nhà
quản trị truyền thông phải đánh giá cẩn thận các ưu và nhược điểm, chi phí, khả năng
truyền tải thơng điệp một cách hiệu quả tới thị trường mục tiêu của từng phương tiện
truyền thông.
Khi đã thống nhất được thông điệp truyền thông, thương hiệu cần sử dụng thông điệp
nhất quán ở mọi kênh truyền thông tránh mỗi nơi truyền thơng một kiểu sẽ giảm hiệu
quả của q trình truyền thơng marketing tích hợp.
Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thơng
Khi đã nắm được những insight của khách hàng, cần phải đưa ra được một ý tưởng
Vì đối tượng khách hàng có xu hướng tiêu thụ nội dung và mua hàng trên kênh trực
tuyến nên thương hiệu doanh nghiệp nên đẩy mạnh quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông như facebook, google, youtube, tiktok, istagram.
Sau khi đã xác định được thông điệp truyền thông và các kênh truyền thông, bước tiếp
theo doanh nghiệp sẽ bước vào giai đoạn thực thi, bắt tay vào thực hiện. Trước tiên sẽ
cần một bảng kế hoạch chi tiết các đầu công việc sẽ triển khai ở từng khâu. Dưới đây

10


là mẫu bảng kế hoạch minh họa, doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu kế hoạch này
cho mơ hình truyền IMC của mình

Các quy trình tự được thực hiện cho các cơng cụ truyền thơng khác của chương trình
IMC khi mục tiêu đã được đưa ra, một chiến lược tổng thể được phát triển, chiến lược
thông điệp và phương iện truyền thông được xác định, và các bước cụ thể được đưa ra
để thực hiện chúng. Trong khi các công ty quảng cáo được sử dụng để thực hiện một
số chức năng của IMC, thì các doanh nghiệp kinh doanh cũng có thể th các chun
gia truyền thơng khác như là các công ty xúc tiến bán và marketing trực tiếp tương tác,
cũng như các công ty quan hệ công chúng.
Bước 5: Kế hoạch thực hiện
Bước tiếp theo, doanh nghiệp sẽ tiến hành triển khai, biến ý tưởng thành hành động.
Với một kế hoạch đầy đủ, chi tiết cùng các yếu tố như chi phí, thời gian, nhân sự, ngân
sách. Sẽ giúp cho việc triển khai chiến dịch đạt hiệu quả tốt, thành cơng. Để hiện thực
hóa được những ý tưởng đến gần hơn với khách hàng thì bạn cần phải phát triển nó
thành một bản kế hoạch chi tiết hơn. Một bảng kế hoạch chi tiết cần có: thời gian, kênh
truyền thông, ngân sách, đo lường, chiến lược, chiến thuật
Trong chương trình truyền thơng marketing tích hợp, nhà quản trị có thể sử dụng
những hỗn hợp xúc tiến khác nhau. Họ cũng ln tìm ra những phương cách mới để
phối hợp giữa quảng cáo, quan hệ công chúng, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân và
marketing trực tiếp sao cho có hiệu quả hơn. Khả năng thay thế giữa các cơng cụ
truyền thơng đã giải thích tại sao các chức năng marketing lại nên do một bộ phận
quản trị duy nhất thực hiện. Ví dụ, doanh nghiệp phải quảng cáo cho một chiến dịch
xúc tiến bán. Chương trình truyền thông marketning thường được tiến hành trong một
thời gian cụ thể, vì vậy doanh nghiệp phải lựa chọn các cơng cụ truyền thơng phù hợp
với hồn cảnh và điều kiện thực tế của họ. Hỗn hợp các công cụ xúc tiến trong chương
trình truyền thơng được xác lập thế nào phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp,
vào đặc điểm của khách hàng, vào bản chất của các phương tiện truyền thông...
Cũng phải nhận thức rằng, hỗn hợp các cơng cụ truyền thơng của một doanh nghiệp có
thể thay đổi theo thời gian để phản ánh những thay đổi trên thị trường, sự cạnh tranh,
chu kỳ sống của sản phẩm, và sự chấp nhận các chiến lược mới. Chiến lược là một
11



trong những phần khá trọng tâm của kế hoạch truyền thông. Bởi vậy, người thực hiện
cần đề ra chi tiết từ 2-3 chiến lược đối với một nhóm cơng chúng mục tiêu. Cụ thể, hãy
lên kế hoạch cho từng nội dung nhỏ bên trong như cuộc thi, triển lãm, hội chợ, hội
thảo,… Bên cạnh đó, đề ra chi phí chi tiết cho từng cơng việc. Nhìn chung, nếu ngân
sách tiếp cận thụ động thơng qua hình thức viết lách thì khá thấp. Ngược lại, với hình
thức tiếp cận chủ động, ngân sách được đánh giá cao hơn rất nhiều
Bước 6: Đánh giá hiệu quả truyền thông
Công việc cuối cùng của quy trình lập kế hoạch IMC đó là giám sát, đánh giá và
kiểm sốt chương truyền thơng marketing. Đây là nội dung quan trọng để xác định
mức độ chương trình IMC đáp ứng được mục tiêu truyền thông đã đề ra và giúp công
cụ đạt được mục tiêu marketing tổng thể của nó. Người lập kế hoạch IMC khơng chỉ
muốn biết chương truyền thông marketing đang làm tốt tới đâu mà cịn muốn biết tại
sao nó lại có kết quả như vậy. Ví dụ, các vấn đề tồn tại trong chương trình truyền
thơng có thể do bản chất cảu thơng điệp hoặc trong kế hoạch phương tiện truyền thông
không tiếp cận tới thị trường mục tiêu một cách hiệu quả. Người quản lý phải biết các
lý do để dẫn tới kết quả đưa ra các bước chính xác điều chỉnh chương trình.
Đánh giá hiệu quả truyền thơng là một trong những bước khơng kém phần quan trọng
nhưng lại có rất nhiều Marketer bỏ qua. Kết thúc các chiến dịch truyền thông, dựa trên
những số liệu thu thập được từ khách hàng và chi phí thực hiện với những mục tiêu,
ngân sách dự kiến ban đầu để đánh giá hiệu quả. Các nội dung đánh giá bao gồm:
– Mức độ nhận biết thương hiệu
– Mức độ nhận biết chiến dịch
– Mức độ nhớ và hiểu biết thông điệp truyền thông
– Sự tác động của chiến dịch về mức độ nhận thức và tình cảm đối với thương hiệu
– Sự tác động của chiến dịch với hành vi mua hàng của khách hàng (bao gồm cả tỉ lệ
khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ và tỉ lệ khách hàng giới thiệu sản phẩm, dịch
vụ cho người khác)
– Phản hồi từ khách hàng
Ngoài ra cũng cần phải đánh giá các hoạt động truyền thông của đối thủ trên chỉ số

SOV/SOI để điều chỉnh các hoạt động phù hợp hơn trong giai đoạn tiếp theo.
12


×