Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

KỸ NĂNG MỀM TRONG GIAO TIẾP KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.79 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA DU LỊCH – KHÁCH SẠN

BÀI TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2021-2022

MÔN THI: KỸ NĂNG MỀM
CHỦ ĐỀ: KỸ NĂNG MỀM – NHẬN THỨC VÀ VẬN DỤNG

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Ngọc Liên
MSSV: 20DH171289
Lớp: KS2001

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm… …
GIẢNG VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

1


MỤC LỤC
PHẦN 1:

MỞ ĐẦU...............................................................................................3

PHẦN 2:

NỘI DUNG ĐỀ TÀI.............................................................................4

2.1

Nhận Thức Của Sinh Viên Về Kỹ Năng Mềm.............................................4

2.1.1

Ý nghĩa, vai trò, mục tiêu môn học........................................................4


2.2.1

Thái độ sinh viên tiếp cận môn học.......................................................4

2.2

Hệ Thống Kiến Thức Môn Học Mà Người Học Tiếp Nhận.........................4

2.1.1

Các Khái Niệm Kỹ Năng.......................................................................5

2.2.1

Phân Loại Kỹ Năng...............................................................................6

2.3

Khả Năng Vận Dụng Kiến Thức Đã Học Vào Thực Tế.............................10

PHẦN 3:

KẾT LUẬN.........................................................................................13

PHẦN 4:

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................14

2



PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Q trình tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, ồ ạt trên tất cả các lĩnh vực,
mọi quốc gia, Việt Nam cũng nằm trong bối cảnh đó. Những địi hỏi của nhà tuyển
dụng với các ứng viên cũng thay đổi theo. Sự biến đổi của bối cảnh xã hội cũng dẫn
đến hàng loạt các yếu tố biến đổi theo, trong đó có yêu cầu của nhà tuyển dụng đối
với lao động. Ngày nay, để đáp ứng u cầu cơng việc thì bên cạnh tiêu chí chun
mơn nghiệp vụ thì tiêu chí KNM được các nhà tuyển dụng đặc biệt quan tâm ở các
ứng viên. Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều tổ chức đào tạo KNM cho nhân
viên cho thấy tầm quan trọng của KNM nhưng trình độ thực tế KNM của sinh viên
chưa đáp ứng yêu cầu nhà tuyển dụng. Khả năng đáp ứng những địi hỏi của cơng
việc, giao dịch của đa số sinh viên tốt nghiệp đại học còn hết sức hạn chế. Sinh viên
là một trong những thành phần lao động quan trọng của xã hội, bởi đây là đội ngũ
lao động có tay nghề cao nên góp phần khơng nhỏ vào việc nâng cao chất lượng lao
động nước nhà. Con người cần hoàn thiện bản thân để đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao trong cuộc chạy đua cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế trì thức.
Để bắt kịp sự phát triển với những nước lớn mạnh, Việt Nam cần có một đội ngũ
nhân lực đáp ứng được yêu cầu toàn dân, lực lượng chủ yếu là tuổi vẻ. Bởi tuổi bẻ
là lực lượng nòng cốt, Là chủ nhân tương lai của đất nước. Nhất kí các bạn sinh
viên nguồn lo động tỉ thức góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, thời
gian gần đây, một vấn đề được đặt ra đối với người lo động Việt Nam, đó là một bộ
phận lớn thiếu và yếu về kỹ năng mềm trong quá trình lao động .

PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI

3


2.1 Nhận Thức Của Sinh Viên Về Kỹ Năng Mềm
2.1.1.1 Ý nghĩa, vai trị, mục tiêu mơn học

- Về ý nghĩa: Kỹ năng mềm góp phần quyết định bạn là ai, làm việc như thế nào và
hiệu quả ra sao. Dù bạn ở đâu, làm gì thì kỹ năng mềm cũng rất cần thiết. Loại kỹ
năng này cần cho tất cả mọi người, từ nam tới nữ, già tới trẻ. Với riêng các bạn sinh
viên, việc trau dồi, rèn luyện kỹ năng mềm lại càng quan trọng.
- Về vai trò: Khơng cần định nghĩa về Kỹ năng mềm là gì. Bạn cũng có thể mường
tượng được vai trị to lớn của nó trong cuộc sống. Tơi từng là một người đi từ con
số 0 để trở thành một chuyên gia trong nhiều lĩnh vực. Tôi nhận thấy rằng kỹ năng
mềm đóng một vai trị vơ cùng to lớn đối với thành cơng của một người. Chỉ có tính
kỷ luật, nỗ lực học tập cộng với sự rèn luyện không ngừng các kỹ năng mềm bạn
mới có thể đạt được những điều mình mong muốn.
- Các mục tiêu:
Về kiến thức: sinh viên hiểu được khái niệm kỹ năng mềm nói chung và từng
kỹ năng mềm nói riêng và sự cần thiết cũng như cách biểu hiện các kỹ năng trong
cuộc sống và công việc.
Về kỹ năng mềm: sinh viên biết vận dụng các kỹ năng mềm trong cuộc sống
và công việc và liên tục rèn luyện để phát triển các kỹ năng mềm đã được giáo dục
cơ bản ở nhà trưởng trong suốt cuộc đời.

2.1.2.1 Thái độ sinh viên tiếp cận mơn học
Về thái độ: sinh viên có thái độ tích cực trong quá trình học tập và rèn luyện
kỹ năng mềm từ đó có các thái độ phù hợp trước các vấn đề trong cuộc sống và
công việc.

2.2 Hệ Thống Kiến Thức Môn Học Mà Người Học Tiếp Nhận
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản và hướng dẫn rèn luyện các kỹ năng
cần thiết cho người học: kỹ năng giao tiếp, các nguyên lý chung về giao tiếp; các kỹ
năng lắng nghe, nói và thuyết trình hiệu quả; kỹ năng làm việc nhóm đảm bảo sự
hợp tác tốt trong học tập và làm việc; kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ năng quản lý thời
gian và kỹ năng quản lý cảm xúc.
4



2.2.1.1 Các Khái Niệm Kỹ Năng
Kỹ năng mềm: (Soft Skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng
trong cuộc sống con người, sự kết hợp của các đặc điểm tính cách, hành vi và thái
độ cho phép mọi người giao tiếp hiệu quả, hợp tác và kiểm sốt thành cơng các
xung đột. Những người có kỹ năng mềm tốt thường có khả năng nhận thức tình
huống và trí tuệ cảm xúc mạnh mẽ, giúp họ thích nghi với mơi trường làm việc khó
khăn được dễ dàng và tạo ra kết quả tích cực.
Kỹ năng giao tiếp: là khả năng sử dụng phương tiện ngơn ngữ nói hoặc
ngơn ngữ cơ thể để diễn đạt suy nghĩ, ý kiến, cảm nhận một cách rõ ràng và thuyết
phục; đồng thời thúc đẩy được giao tiếp hai chiều.
Tư duy phản biện hay tư duy phân tích: là một q trình tư duy biện
chứng gồm phân tích và đánh giá một thơng tin đã có theo các cách nhìn khác cho
vấn đề đã đặt ra nhằm làm sáng tỏ và khẳng định lại tính chính xác của vấn đề. Lập
luận phản biện phải rõ ràng, logic, đầy đủ bằng chứng, tỉ mỉ và công tâm.
Kỹ năng giải quyết vấn đề tên tiếng Anh là Problem Solving skills. Đây
được hiểu là khả năng xử lý và đưa ra quyết định khi gặp những tình huống bất ngờ
ngồi ý muốn. Đây là kỹ năng cực kỳ quan trọng có ứng dụng trực tiếp vào cuộc
sống hàng ngày của bạn.
Kỹ năng làm việc nhóm ( teamwork skills) là khả năng hợp tác, làm việc
chung với một nhóm người có thể là bạn bè, đồng nghiệp,... nhằm mục tiêu đạt
được kết quả tốt nhất cho công việc chung. Cụ thể kỹ năng làm việc nhóm sẽ bao
gồm việc các thành viên đóng góp ý kiến, giúp đỡ, hỗ trợ nhau khi thực hiện công
việc.
Kỹ năng thuyết trình là khả năng truyền đạt thơng điệp một cách hiệu quả
và hấp dẫn đến một nhóm người nghe. Người thuyết trình cần hướng tới mục tiêu
giúp người nghe hiểu được những gì mình đang nói, giải quyết một vấn đề nào đó
của họ, hay chỉ đơn giản là tiếp nhận một thơng tin mới mẻ.


2.2.2.1 Phân Loại Kỹ Năng
Có hai loại kỹ năng cơ bản mà người ta thường nói tới đó là kỹ năng cứng và kỹ
năng mềm.
5




Kỹ năng cứng:
Là những kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng chuyển môn, giúp con người thực thi

những công việc cụ thể đạt được những tiêu chuẩn nhất định. Kỹ năng cùng thường
gắn liền với các tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc tn theo các trình tự, thủ tục hành chính
nhất định của từng tổ chức và có thể đo được. Các kỳ năng cứng mà chúng ta có thể
thấy rõ trong xã hội như kỹ năng hẳn, kỹ năng lái ô tô, kỹ năng xảy tưởng, kỹ năng
về thiết kế, kỹ năng làm báo cáo tài chính… Những kỹ năng cứng này thường được
quy chuẩn theo những quy trình và nguyên tác cụ thể và được đào tạo ở những
trường lớp chính quy.


Kỹ năng mềm:
Là những kỹ năng liên quan tới việc sử dụng ngôn ngữ, giúp con người tự

quản lý, lãnh đạo chính bản thân mình và tương tác với những người xung quanh để
cuộc sống và công việc thát hiệu quả Kỹ năng mềm bao gồm các kỹ năng như Kỹ
năng giao tiếp kỹ năng ứng xứ kỹ năng lắng nghe. Kỹ năng mềm thường khó quy
chuẩn, phụ thuộc rất nhiều vào đối tương tương tác và khó có thể đo được Giao tiếp
với cấp trên khác với giao tiếp với khách hàng, giao tiếp với con cái khác giao tiếp
với đồng nghiệp ... Kỹ năng cũng là chỉ dùng trong công việc, tại nơi làm việc,
trong thời gian làm việc. Cịn kỹ năng mềm thì được dùng mọi lúc, mọi nơi và suốt

đời. Đơn giản kỳ năng cũng như việc đi xe máy, bạn chỉ dùng rất ít. Còn kỹ năng
giao tiếp lúc nào bạn cũng phải dùng, ngay khi ngôi một minh bạn cũng phải biết
giao tiếp với chính minh và giao tiếp với chính mình là quan trọng nhất. Hơn nữa,
theo mức độ thành đạt vả trưởng thành về tuổi tác, tỷ trong sử dụng kỹ năng mềm
ngày càng nhiều hơn.
Bảng so sánh tóm tắt
Tiêu chí
Bao gồm

Kỹ năng cứng

Kỹ năng mềm

Sử dụng các phương tiện hỗ
trợ với các bảng tính.
- Đánh máy.
- Sự thành thạo trong sử
dụng các phần mềm ứng
dụng.
- Khả năng vận hành máy
móc.
6

- Kỹ năng Giao tiếp
- Kỹ năng Thuyết trình
- Kỹ năng làm việc đồng đội
- Kỹ năng Quản lý thời gian
- Kỹ năng Tư duy hiệu quả
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng Đàm phán

- Kỹ năng Học và Tự học


Mức độ đóng
góp vào thành
cơng trong
cuộc sống của
một người

Tính chất

Mơi trường
rèn luyện

- Phát triển phần mềm.

- Kỹ năng Họp

- Khả năng ngoại ngữ.
- Tính tốn…

- Kỹ năng Quản lý xung đột…

Khoảng 15% - 25%

Khoảng 75%

- Kỹ năng cứng có tính
cứng ngắt, cố định và ít thay
đổi.

Ví dụ: Muốn trở thành bác
sĩ, kỹ năng cứng bạn phải
học là kỹ năng khám chữa
bệnh và kiến thức chuyên
môn về sinh học. Trong
công việc, kỹ năng này có
cách thức thực hiện gần như
nhau dù là bệnh nhân trong
nước hay bệnh nhân nước
ngoài.
- Kỹ năng cứng tích lũy qua
các mơn học đào tạo chính
khóa, có liên kết logic chặt
chẽ, và xây dựng tuần tự.
Thời gian để có được kỹ
năng cứng thường rất dài:
Bắt đầu từ các bài bản tại
các trường học, các cơ sở
giáo dục thường xun...
thơng qua các kiến thức
mơn học chính khóa. Sau
đó, những kiến thức này
được phát triển dần lên các
mức độ cao hơn, thông qua
việc giảng dạy, thực hành
một cách hệ thống tại các
trường cao đẳng, đại học.
Trau dồi kiến thức và nâng
cao kỹ năng chuyên môn tại
các cơ sở dạy nghề và trung

tâm đào tạo, giảng dạy nghề
nghiệp.
- Tiếp thu kiến thức bằng
việc trải nghiệm thực tế đời

- Kỹ năng mềm có tính linh động, có thể
tùy biến theo hồn cảnh và mơi trường.
Ví dụ: Cách thức giao tiếp với đồng nghiệp
sẽ khác nhau khi tiếp xúc với những đối
tượng mang đặc điểm riêng biệt. Chẳng hạn
như kỹ năng giao tiếp được sử dụng nhằm
đàm phán với đối tác trong nước sẽ khác
nhiều so với bàn bạc công việc với khách
hàng đến từ ngoại quốc.

7

- Kỹ năng mềm được lĩnh hội đa dạng các
nguồn khác nhau:
+ Hình thành chủ yếu từ nếp sống, thói
quen sinh hoạt bản thân.
+ Chịu sự ảnh hưởng của môi trường sống
xung quanh.
+ Học hỏi qua cẩm nang bí quyết lớp người
đi trước.
+ Rèn luyện bằng việc rút ra bài học kinh
nghiệm thực tế “xương máu”.
+ Do nhu cầu học kỹ năng mềm ngày càng
cao, nhiều nơi tổ chức đào tạo và huấn
luyện có quy mơ lớn với những bài học tâm

huyết.


Thể hiện

sống và thị trường kinh
doanh.
- Trình độ chun mơn và
năng lực nghề nghiệp là yếu
tố quan trọng trong việc
đánh giá kỹ năng cứng của
bạn.
- Một số những kỹ năng
cứng được chứng minh
bằng những bài kiểm tra,
bằng cấp và chứng chỉ có
liên quan.
- Bất kì ai đều phải học tập
và rèn luyện kỹ năng cứng.

Đối tượng

Chi phí

Vai trị

- Tiền học phí được tính dựa
theo mức tiêu chuẩn học phí
nhà nước quy định và điều
chỉnh sao cho hợp lý với

nhà trường và các cơ sở
giáo dục chính thống.
- Với những trung tâm dạy
kỹ năng cứng khác, học phí
trả tương xứng với mức độ
mình muốn trên được xây
dựng sẵn từ nơi giảng dạy.
- Kỹ năng cứng là tiền đề,
công cụ cốt lõi để xây dựng
và duy trì cơng việc, tạo ra
thu nhập đảm bảo đời sống.

8

- Khơng có mức tiêu chuẩn đánh giá kỹ
năng mềm nào rõ ràng, phần lớn phụ thuộc
vào quan điểm của từng người.
- Kỹ năng mềm biểu hiện thơng qua các
thói quen hàng ngày, cách sống, cách tương
tác với mọi người xung quanh; thực hiện và
xử lý tình huống thực tế.

- Ai cũng cần có kỹ năng mềm nhưng đối
với mỗi người ở vị trí, cơng việc khác nhau
sẽ khơng có mức độ rèn luyện giống nhau.
Kỹ năng mềm rất đa dạng được con người
chọn lựa và sử dụng rộng rãi ở công việc
cũng như đời sống hàng ngày.
- Những người làm việc liên quan đến máy
tính, máy móc điện tử,... sẽ có ít kỹ năng

mềm hơn so với người cần tương tác, giao
tiếp cho nghề nghiệp.
- Phần lớn là chi phí chi cho kỹ năng mềm
được tính bằng thời gian, thái độ tích cực
sẵn sàng thay đổi bản thân và công sức rèn
luyện chứ không mất quá nhiều tiền học
phí.

- Kỹ năng cứng là phương tiện rút ngắn q
trình tiến gần với sự chun nghiệp trong
cơng việc; là nền tảng thành đạt của bất cứ
ngành nghề nào, nó rất ít thay đổi, vì vậy,
phải được tơi luyện thật kỹ, thật rắn chắc,
thật cứng.
- Kỹ năng mềm là một trong những yếu tố
nhà tuyển dụng kì vọng nhằm tìm ra ứng
viên thực sự bên cạnh trình độ chuẩn. Trong
xã hội hiện nay, kỹ năng mềm đang trở
thành một xu hướng quan trọng hơn so với
kỹ năng cứng. Ví dụ: Bất cứ ai tham gia


làm việc trong lĩnh vực dịch vụ đều hiểu kỹ
năng mềm là phương tiện hữu hiệu nhất
trong việc “chinh phục” của khách hàng. Ai
đàm phán, thuyết phục khôn khéo; đồng
cảm với khách hơn sẽ đem lại giá trị công
việc cao hơn.

2.3 Khả Năng Vận Dụng Kiến Thức Đã Học Vào Thực Tế

 Thái độ lạc quan
Tất cả chúng ta đã từng nghe lời khun “hãy nhìn cốc nước cịn đầy một nửa, hơn
là nhìn nó đã vơi đi một nửa”. Tại cơng sở, cái nhìn lạc quan dẫn đến hành động và
thái độ lạc quan, từ đó cho kết quả khả quan.
 Biết làm việc theo nhóm:
Nhà tuyển dụng rất thích những nhân viên thể hiện được khả năng làm việc tốt theo
nhóm. Việc này khơng chỉ mang tính cộng tác mà còn thể hiện được khả năng lãnh
đạo tốt khi cần.
 Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp tốt là kỹ năng rất cần thiết đối với hiệu quả công việc của một người. Giao
tiếp là phương tiện cho phép bạn xây dựng cầu nối với đồng nghiệp, thuyết phục
người khác chấp nhận ý kiến của bạn và bày tỏ được nhu cầu của bạn.
- Nhìn thẳng vào mắt người đối diện
- Đừng tỏ ra bồn chồn
- Tránh những chuyển động cơ thể khiến bạn bị tách ra khỏi họ như khoanh tay
trước ngực
- Khơng nói chuyện lan man, hãy tập trung vào một vấn đề
- Phát âm chính xác
- Sử dụng ngữ pháp chuẩn thông thường
 Tự tin
9


Khi bạn muốn gây ấn tượng với một ai đó, tự tin chính là chìa khóa. Trong khi
khiêm nhường vì nhận được lời tán dương là rất quan trọng thì thừa nhận thế mạnh
của mình cũng quan trọng khơng kém.
 Luyện kỹ năng sáng tạo:
Tính sáng tạo và lối suy nghĩ thông minh được đánh giá cao ở bất cứ cơng việc nào.
Thậm chí cơng việc mang tính kỹ thuật nhất cũng địi hỏi khả năng suy nghĩ thốt ra
khỏi khn khổ. Vì vậy đừng bao giờ đánh giá thấp sức mạnh của việc giải quyết

vấn đề theo cách sáng tạo.
 Chấp nhận và học hỏi từ những lời phê bình:
Đây là một trong những kỹ năng mang tính thử thách nhất, và cũng gây ấn tượng
nhất đối với nhà tuyển dụng. Khả năng ứng xử trước lời phê bình phản ánh rất nhiều
về thái độ sẵn sàng cầu thị của bạn. Đồng thời có khả năng đánh giá, nhận xét mang
tính xây dựng đối với cơng việc của những người khác cũng mang ý nghĩa quan
trọng không kém.
 Thúc đẩy chính mình và dẫn dắt người khác:
Một điều rất quan trọng đối với nhà tuyển dụng là làm sao để biết được bạn có là
người năng động và hay đề ra các sáng kiến hay khơng. Điều này có nghĩa là bạn
liên tục tìm ra những giải pháp mới cho cơng việc của mình khiến cho nó hấp dẫn
hơn thậm chí đối với cả những cơng việc mang tính lặp đi lặp lại.
 Đa năng và biết ưu tiên công việc:
Ở công sở ngày nay, một nhân viên tốt là một nhân viên có khả năng kiêm nhiệm
thêm một số công việc khác, hay nhiều dự án cùng một lúc. Liệu bạn có thể theo dõi
được tiến trình của các dự án khác nhau hay khơng? Bạn có biết lựa chọn để ưu tiên
những việc quan trọng nhất không? Nếu có thể, bạn được gọi là người đa năng.
 Biết nhìn nhận tồn diện:
10


Có cái nhìn tổng quan về cơng việc có nghĩa là có khả năng xác định được các yếu
tố dẫn tới thành cơng. Điều này cũng có nghĩa là nhận ra các nguy cơ tiềm ẩn và
thời điểm nó xảy ra. Ví dụ như bạn làm việc trong lĩnh vực quảng cáo và phải xây
dựng một chiến dịch để quảng cáo cho một nhãn hiệu xà bơng. Nếu nhìn một cách
tổng thể, bạn có thể nhận thấy rằng mục đích khơng chỉ là bán được hàng, mà cịn
làm thỏa mãn và thuyết phục khách hàng về chất lượng sản phẩm. Thêm vào đó,
bạn cịn phải tạo thêm giá trị cho cơng ty của bạn bằng cách chứng minh rằng tính
sáng tạo độc nhất chỉ bạn mới có thể tạo ra.
 Tận dụng tất cả các kỹ năng của bạn

Trong khi khám phá và xây dựng những kỹ năng “mềm”, bạn khơng nên bỏ qua
những kỹ năng “cứng”. Chìa khóa dẫn đến thành công thực sự là bạn phải biết kết
hợp khéo léo cả hai kỹ năng này.

PHẦN 3: KẾT LUẬN
Như vậy, kỹ năng mềm có vai trị rất quan trọng trong cuộc sống. Sự thành
công trong công việc và cuộc sống của mỗi con người ngoài nền tảng kiến thức
chuyên mơn, kinh nghiệm cịn phụ thuộc phần lớn vào các hệ thống giá trị quan
trọng khác, đó là kỹ năng mềm. Hiện nay, trong q trình tuyển dụng, ngồi trình độ
chun mơn của ứng viên thì kỹ năng mềm của ứng viên rất quan trọng, là cơ sở để
11


nhà tuyển dụng lựa chọn ứng viên phù hợp nhất. Vì vậy, trong những năm gần đây,
hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng đã áp dụng hình thức đào tạo theo hệ thống tín
chi nhằm giúp các bạn sinh viên chủ động hơn trong quá trình học tập, qua đó gián
tiếp rèn luyện cho các bạn sinh viên những kỹ năng mềm cần thiết. Nhưng do một
số yếu tố khách quan và chủ quan đã khiến việc đảo tạo giáo dục kỹ năng mềm
chưa thực sự đạt kết quả như mong muốn. Bên cạnh những chính sách đảo tạo từ
phía nhà trưởng, sinh viên cần nhận thức về rèn luyện kỹ năng mềm cho bản thân để
có thể nâng cao năng lực, trình độ góp phần tạo ra nguồn lực trí thức giúp đất nước
phát triển nhanh theo kịp tốc độ với các nước trong khu vực và trên thế giới. Việc
rèn luyện kỹ năng mềm của mỗi cá nhân có thể được ví như một cuộc hành trình.
Nếu muốn hành trình mình đang đi là một chuyến thám hiểm đẩy thú vị, có mục
đích, bạn phải biết cách quản lý tốt hành trình đó, ngược lại, bạn sẽ làm cho nó trở
thành một chuyến đi vơ định. Hãy dành thời gian để tìm hiểu và rèn luyện kỹ năng
mềm cho chính mình, nhằm làm cho cuộc sống trở nên ý nghĩa và tốt đẹp hơn.

PHẦN 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình KNM của P.GSTS KH Bùi Loan Thủy.

2. Website: />3. Website: />
12


13



×