Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành du lịch - khách sạn niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.04 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGÔ THỊ ĐẠO

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH – KHÁCH SẠN NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGÔ THỊ ĐẠO
Ơ

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH – KHÁCH SẠN NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Tùng


Đà Nẵng – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Ngô Thị Đạo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ............................................................................... 3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu .......................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ........................................................ 6
1.1. HIỆU QUẢ KINH DOANH ...................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm......................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò .............................................................................................. 7
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................... 8
1.2. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐỂN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 13
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 13

1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam......................................................... 16
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................. 20
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................... 20
1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 26
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DU LỊCH – KHÁCH SẠN ........................ 26


2.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngành DL-KS ................... 26
2.1.2. Một số nhân tố ảnh hƣởng và tình hình phát triển của ngành DLKS ............................................................................................................ 28
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của ngành DL-KS .......................... 35
2.2. THIẾT KẾ MÔ HÌNH ............................................................................. 40
2.2.1. Giả thuyết về mối tƣơng quan giữa hiệu quả kinh doanh và các
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh ........................................... 40
2.2.2. Đo lƣờng các biến .......................................................................... 43
2.2.3. Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 44
2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................. 47
2.3.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................. 47
2.3.2. Mã hóa biến quan sát ..................................................................... 50
2.3.3. Xây dựng ma trận hệ số tƣơng quan .............................................. 51
2.3.4. Lựa chọn biến đƣa vào mô hình .................................................... 51
2.3.5. Ƣớc lƣợng mô hình ban đầu .......................................................... 51
2.3.6. Kiểm định mô hình ........................................................................ 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 52
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH
SÁCH LIÊN QUAN ...................................................................................... 53
3.1. KẾT QUẢ THỐNG KÊ ........................................................................... 53
3.1.1. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành DL-KS niêm yết

trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.................................................... 53
3.1.2. Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả kinh doanh .......................................................................... 54
3.2. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG TỪ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 59
3.2.1. Mã hóa biến quan sát ..................................................................... 59
3.2.2. Ma trận hệ số tƣơng quan .............................................................. 60


3.2.3. Xác định biến trong mô hình ......................................................... 61
3.2.4. Phân tích mô hình hồi quy ............................................................. 63
........................ 66
3.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 67
3.4. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ........................................... 70
3.4.1. Đối với các doanh nghiệp ngành DL-KS ...................................... 71
3.4.2. Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và bộ ngành có liên quan . 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
CÁC NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN
BẢN CHÍNH BẢN TƢỜNG TRÌNH CHỈNH SỮA LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải bằng Tiếng Việt


HQKD

Hiệu quả kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DL-KS

Du lịch – Khách sạn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1.

1.2.
2.1
2.2
2.3
2.4

2.5

Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trên thế giới về một số

nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu tại Việt Nam về một số
nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD
Sự khác nhau giữa sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ
Số lƣợng đơn vị kinh doanh du lịch – khách sạn giai đoạn
2011 - 2016
Lƣợng khách du lịch giai đoạn 2011 - 2016
Doanh thu kinh doanh du lịch – khách sạn giai đoạn 2011 2016
Phƣơng tiện giao thông đƣợc khách du lịch quốc tế sử dụng
giai đoạn 2013 - 2016

Trang

16

19
27
30
31
32

33

2.6

Số lƣợng cơ sở lƣu trú du lịch giai đoạn 2014 - 2016

33

2.7


Tổng hợp giả thiết sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến HQKD

43

2.8

Tổng hợp đo lƣờng các biến

44

2.9

So sánh mô hình FEM và REM

46

2.10

3.1

Danh sách 34 công ty nghiên cứu thuộc ngành Du lịch –
Khách sạn niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
Đặc trƣng của ROA bình quân của các DN nhóm ngành du
lịch – khách sạn

48

53


3.2

Ảnh hƣởng của quy mô tổng doanh thu đến HQKD

55

3.3

Ảnh hƣởng của quy mô tổng tài sản đến HQKD

55

3.4

Ảnh hƣởng của tốc độ tăng trƣởng doanh thu đến HQKD

56


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

3.5

Ảnh hƣởng của tốc độ tăng trƣởng tài sản đến HQKD


56

3.6

Ảnh hƣởng của tỷ trọng tài sản cố định đến HQKD

57

3.7

Ảnh hƣởng của tỷ lệ nợ đến HQKD

58

3.8

Ảnh hƣởng của thời gian hoạt động đến HQKD

59

3.9

Mã hóa các biến quan sát

60

3.10

Ma trận hệ số tƣơng quan


61

3.11

Kết quả phân tích hồi quy bội bằng mô hình FEM

64

3.12

Kết quả phân tích hồi quy bội bằng mô hình REM

65

3.13

Kết quả kiểm định Hausman

66


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ

Trang


1.1

Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

12

2.1

Kênh phân phối sản phẩm Du lịch – Khách sạn

28

2.2

Số lƣợng đơn vị kinh doanh du lịch – khách sạn giai đoạn
2010 - 2015

31

2.3

Đóng góp trực tiếp của ngành DL-KS vào GDP Việt Nam

35

2.4

Tổng đóng góp của ngành DL-KS vào GDP Việt Nam


36

2.5

Đóng góp trực tiếp của ngành DL-KS vào việc làm

37

2.6

Tổng đóng góp của ngành DL-KS vào việc làm

37

2.7

Các nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD

40

3.1

ROA bình quân của các DN ngành DL-KS trong giai đoạn
2013 -2015

53


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các DN phải phấn đấu hoàn
thiện hơn để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng. Muốn vậy, các DN Việt
Nam phải phấn đấu tạo cho mình một vị thế hay một thƣơng hiệu nhất định.
Và một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá DN đó là HQKD.
HQKD là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt đƣợc trong quá trình sản
xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Các đại lƣợng này
chịu tác động bởi rất nhiều các nhân tố khác nhau với các mức độ khác nhau,
do đó việc đi tìm và trả lời đƣợc câu hỏi “nhân tố nào tác động tới HQKD của
DN? và tác động theo chiều hướng như thế nào?” nhằm phục vụ cho các nhà
quản lý DN và các nhà đầu tƣ có đƣợc những lựa chọn, đánh giá và quyết
định phù hợp nhất tùy vào mục đích của mình. Đặc biệt, việc tìm ra các nhân
tố ảnh hƣởng đến HQKD có ý nghĩa quan trọng với các nhà quản lý trong
việc đƣa ra các chính sách liên quan để từng bƣớc nâng cao giá trị của DN.
Trong nền kinh tế có nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau: Nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ…Trong số đó thì ngành DL-KS đƣợc ví là “con
gà đẻ trứng vàng”, là ngành công nghiệp không khói và có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Thời gian qua, mặc dù ngành DL-KS đã
có nhiều bƣớc phát triển quan trọng, ngày càng giữ vai trò to lớn trong sự phát
triển kinh tế của nƣớc nhà. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành này đang chịu
ảnh hƣởng rất nhiều bởi các yêu cầu về cơ sở vật chất kĩ thuật, về chất lƣợng
dịch vụ, sản phẩm du lịch, môi trƣờng...
Qua tìm hiểu, quan sát một số đề tài đã đƣợc nghiên cứu nhƣng chƣa
thấy tác giả nào nghiên cứu về HQKD của ngành DL-KS. Xuất phát từ tầm
quan trọng và sự cần thiết phải tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD
nhằm giúp cho các DN ngành DL-KS nâng cao năng lực cạnh tranh, tác giả


2


đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các
DN ngành DL-KS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về HQKD và xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến HQKD của doanh nghiệp;
- Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD của các DN
ngành DL-KS niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam;
- Xác định đƣợc mức độ và hƣớng tác động của các nhân tố tới HQKD, từ đó
rút ra một số kết luận và hàm ý chính sách đối với các DN ngành DL-KS và các chủ
thể liên quan.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: HQKD và các nhân tố tác động đến HQKD của
các DN ngành DL-KS ở Việt Nam niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: 03 năm 2013, 2014 và 2015.
+ Phạm vi về không gian: 34 DN ngành DL-KS niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên
cứu định lƣợng.
- Phƣơng pháp định tính: Thu thập số liệu, thông tin, dùng phƣơng pháp
thống kê mô tả, so sánh để phân tích thực trạng HQKD của các DN nhóm
ngành ngành DL-KS niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
- Phƣơng pháp định lƣợng: Sử dụng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến HQKD là mô hình ảnh hƣởng cố định, mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên. Từ đó,
kiểm định sự tác động của các nhân tố đến HQKD và tiến hành phân tích kết quả.



3

5. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về các nhân
tố ảnh hƣởng đến HQKD của các DN
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và các hàm ý chính sách liên quan
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Các DN Việt Nam để cạnh tranh tốt trên trị trƣờng đòi hỏi phải luôn đổi
mới cho phù hợp với xu thế phát triển, các nhà quản trị đòi hỏi phải nắm bắt
kịp thời tình hình hiện tại của DN, những vấn đề cần khắc phục hay cả những
lợi thế của DN mình so với ngành để đƣa ra các quyết định nhằm mang lại
HQKD tốt nhất. Do vậy, phân tích HQKD và xem xét các nhân tố ảnh hƣởng
đến HQKD không chỉ là vấn đề mà các nhà quản trị DN thực hiện mà cũng là
đề tài đƣợc nhiều học giả nghiên cứu để khái quát chung thực trạng và hỗ trợ
các DN tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả của mỗi DN. Trên thực tế đã có
một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này nhƣ sau:
Đề tài: "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của các công ty
thuộc nhóm ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh" đƣợc tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thảo thực hiện trong khóa
luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2015 dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.
TS. Hoàng Tùng. Ngoài việc đề cập đầy đủ cơ sở lý luận về phân tích HQKD
và các nhân tố ảnh hƣởng của các công ty ngành xây dựng, tác giả Nguyễn
Ngọc Thảo thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD của các
công ty thuộc nhóm ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh và đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác này tại
đơn vị nghiên cứu.
Đề tài: "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn



4

chứng khoán Việt Nam" đƣợc tác giả Nguyễn Lê Thanh Tuyền thực hiện
trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2013 dƣới sự hƣớng
dẫn của TS. Nguyễn Phùng. Đề tài đã khái quát các nghiên cứu cơ sở về hiệu
quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả này khá đầy
đủ. Tác giả đã thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh tại các DN ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên HOSE và
từ kết quả nghiên cứu đƣa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DN ngành chế biến thực phẩm.
Đề tài: "Phân tích HQKD các DN khách sạn nhà hàng trên địa bàn quận
Thanh Khê thành phố Đà Nẵng” đƣợc tác giả Lê Thị Thu Phƣơng thực hiện
trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng tháng 4/2016 đƣợc sự
hƣớng dẫn của PGS.TS Võ Thị Thúy Anh. Đề tài đã đề cập đầy đủ cơ sở lý
luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã thực hiện phân
tích thực trạng 20 DN kinh doanh khách sạn nhà hàng trên địa bàn quận
Thanh Khê thành phố Đà Nẵng. Từ đó đối chiếu và thực hiện phân tích bổ
sung để hoàn thiện việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên
tác giả mới chỉ dừng lại ở phƣơng pháp thống kê các số liệu mà chƣa phân
tích rõ các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD như thế nào? Và mức độ ảnh
hưởng là bao nhiêu? Để có thể đƣa ra giải pháp cụ thể cho từng nội dung
phân tích. Giải pháp tác giả để cập đến cũng chỉ dừng lại ở việc định hƣớng
chứ chƣa cụ thể hóa những việc DN cần thực hiện và thực hiện nhƣ thế nào để
hoàn thiện công tác phân tích tại các DN khách sạn nhà hàng trên địa bàn
quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
Đề tài: "Phân tích HQKD của các DN du lịch tại thành phố Đà Nẵng"
đƣợc tác giả Trần Liên Hà thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học
Đà Nẵng năm 2015 dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS.Trƣơng Bá Thanh. Đề tài
đã đề cập đầy đủ cơ sở lý luận về phân tích HQKD, tác giả đã thực hiện phân



5

tích thực trạng 25 DN kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Từ
đó áp dụng mô hình SPSS xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến
HQKD. Tuy nhiên các nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD của DN mới đƣợc tác
giả xem xét ở bên trong DN còn các yếu tố bên ngoài DN nhƣ lạm phát,
khủng hoảng, lãi suất …chƣa đƣợc đề cập trong mô hình. Bên cạnh đó đề tài
cũng chỉ mới dừng lại ở phạm vi nghiên cứu là các DN du lịch tại thành phố
Đà Nẵng mà chƣa đề cập ở phạm vi rộng hơn trong cả nƣớc.
Cũng xuất phát từ lý do này và yêu cầu trong phân tích HQKD của các
DN DL-KS hiện nay ở Việt Nam; dựa trên những cơ sở lý luận về phân tích
HQKD và những đề tài đã nghiên cứu trƣớc đó, đề tài "Nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến HQKD của các DN ngành DL-KS niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam” mà tác giả sẽ nghiên cứu tại đây sẽ khái quát lại cơ
sở lý luận phân tích HQKD, nghiên cứu HQKD của ngành và ảnh hƣởng của
các nhân tố đến HQKD thông qua phƣơng pháp phân tích hồi quy để đƣa ra
kết luận chung và một số đề xuất nhằm nâng cao HQKD của các DN trong
lĩnh vực này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài vẫn còn tồn tại một số
hạn chế nhƣ: số liệu thu thập chỉ từ giai đoạn 2013-2015 và ở 34 DN nên kết
quả thống kê chƣa phản ánh thật sự tổng thể; bên cạnh kinh doanh DL-KS các
DN còn hoạt động một số lĩnh vực thƣơng mại; các yếu tố về đặc điểm riêng
của ngành chƣa đƣợc xem xét trong mô hình.


6

CHƢƠNG 1


TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm
HQKD đƣợc xem xét là hiệu quả sử dụng toàn bộ các phƣơng tiện kinh
doanh trong quá trình sản xuất, tiêu thụ. HQKD thể hiện sự tƣơng quan giữa
kết quả đầu ra với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của DN. Để đạt đƣợc HQKD cao DN cần tối đa hóa các kết quả
đầu ra trong điều kiện các nguồn lực đầu vào hạn chế của mình.
HQKD thể hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả (đầu ra) và nguồn lực
hoặc chi phí (đầu vào) tạo ra kết quả trong một thời kỳ, nên chỉ tiêu phản ánh
HQKD thƣờng có dạng nhƣ công thức:
Hiệu quả

=

Kết quả đầu ra
Phƣơng tiện đầu vào

Trong đó: Kết quả đầu ra và yếu tố đầu vào có thể đo bằng thƣớc đo hiện
vật, thƣớc đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích.
Dựa vào Báo cáo KQHĐKD, các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu ra bao
gồm: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, tổng lợi nhuận
trƣớc thuế, lợi nhuận sau thuế thu nhập DN...
Dựa vào Bảng CĐKT, các chỉ tiêu phản ánh phƣơng tiện đầu vào bao
gồm các nguồn lực sử dụng trong DN: Tổng tài sản bình quân, tổng nguồn
VCSH bình quân, tổng TSDH bình quân, tổng TSNH bình quân, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN...



7

1.1.2. Vai trò
HQKD là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh
Trong bất kỳ một nền kinh tế nào, cạnh tranh là một yếu tố khiến cho
doanh nghiệp không thể tồn tại trên thị trƣờng nhƣng cũng có thể khiến doanh
nghiệp ngày càng lớn mạnh. Thị trƣờng phát triển càng mạnh thì cạnh tranh
ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Lúc này các doanh nghiệp càng cần thiết
phải xem xét sự tƣơng quan giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, giúp doanh
nghiệp không những cung cấp đƣợc hàng hóa với giá thành hợp lý, tăng khối
lƣợng bán ra, mà còn phải nâng cao đƣợc chất lƣợng mới có thể cạnh tranh
cùng với các doanh nghiệp khác. Từ đó, các giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa
học, phƣơng thức quản lý hiện đại sẽ đƣợc thực hiện và góp phần thúc đẩy
tiến bộ trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là thước đo thành quả quan trọng của doanh
nghiệp trong quản trị
Thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh cho phép các nhà quản trị
kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), đồng thời phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp điều
chỉnh thích hợp trên cả hai phƣơng diện giảm chi phí, tăng kết quả nhằm nâng
cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xét trên phƣơng diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất
kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đƣợc trong việc
kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đƣa ra các giải pháp tối ƣu nhất, lựa
chọn đƣợc các phƣơng pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp đã đề ra.



8

Ngoài ra, trong nhiều trƣờng hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh
tế nhƣ là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị
khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính
hiệu quả của nó.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh đƣợc tạo thành bởi tất cả các yếu tố của quá trình
sản xuất kinh doanh. Do vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không nên chỉ
xem xét một cách tổng hợp mà còn phải nghiên cứu trên cơ sở các yếu tố
thành phần, đó là hiệu quả cá biệt.
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt đƣợc xây dựng cho từng quá trình
sản xuất kinh doanh trên cơ sở so sánh từng loại phƣơng tiện, từng nguồn lực
đƣợc sử dụng với kết quả mà DN đạt đƣợc.
- Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản đƣợc thể hiện bằng mối quan hệ giữa doanh
thu trong kỳ trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Công thức:
Hiệu suất sử dụng TS =

Tổng doanh thu
Tổng TS bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản đầu tƣ tại doanh nghiệp sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng tài sản càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng toàn bộ tài
sản của doanh nghiệp càng lớn và ngƣợc lại. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng
lĩnh vực kinh doanh, nhƣng cũng phụ thuộc vào trình độ, khả năng, hiệu quả

quản lý, tổ chức sản xuất của từng doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tài sản cố định có vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh
nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành sản xuất,


9

xây dựng, chế tạo. Có thể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định thông qua
chỉ tiêu sau:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Tổng doanh thu
Tổng TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng doanh nghiệp đầu tƣ vào tài sản cố
định mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Giá trị của chỉ tiêu càng lớn
cho thấy khả năng khai thác, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp càng lớn.
- Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn lƣu động
không ngừng vận động. Nó là một bộ phận vốn có tốc độ lƣu chuyển nhanh
hơn so với tài sản cố định. Vốn lƣu động sẽ lần lƣợt mang các hình thái khác
nhau trong quá trình dự trữ, sản xuất, lƣu thông phân phối. Việc quay nhanh
của vốn lƣu động có ý nghĩa không chỉ tiết kiệm vốn mà còn nâng cao khả
năng sinh lợi, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Có thể đánh giá hiệu suất
sử dụng vốn lƣu động qua chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần bán hàng
Số vòng quay VLĐ =


và cung cấp dịch vụ
VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của vốn lƣu động trong kỳ phân tích
hay cứ một đồng vốn lƣu động bỏ ra thì mang lại bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Trị giá của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ vốn lƣu động quay càng
nhanh. Đó là kết quả của việc quản lý vốn hợp lý trong các khâu dự trữ, tiêu
thụ và thanh toán tạo tiền đề để tình hình tài chính vững mạnh.
Hiệu suất suất sử dụng vốn lƣu động có thể đƣợc tính cho từng loại tài
sản, từng giai đoạn công việc. Qua công thức trên có thể thấy rằng, sự thay


10

đổi của hiệu suất sử dụng vốn lƣu động tùy thuộc vào sự thay đổi của doanh
thu và sự thay đổi của từng loại tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
Từ đây, cũng có thể tính ra đƣợc số ngày cần thiết để để vốn lƣu động
quay đƣợc một vòng. Hệ số này càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
càng cao và chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lƣu động càng cao.
360

Số ngày một vòng quay VLĐ =

Số vòng quay VLĐ

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để vốn lƣu động quay đƣợc một
vòng (hay một vòng luân chuyển của vốn lƣu động phải mất bao nhiêu ngày).
Số ngày của một vòng quay vốn lƣu động càng nhỏ thì tốc độ luân
chuyển vốn lƣu động càng lớn và chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lƣu động
càng cao.

Lƣu ý: Số vòng quay vốn lƣu động càng lớn thì số ngày của một vòng
quay vốn lƣu động càng nhỏ và ngƣợc lại.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp
- Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của DN
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

Lợi nhuận trƣớc thuế

x 100%

Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của doanh
nghiệp. Trị giá của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả của doanh nghiệp
càng lớn. Lợi nhuận và doanh thu trong công thức trên là tổng hợp lợi nhuận
của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận của hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và thu nhập khác. Tuy nhiên vì sức
sinh lợi của các hoạt động của doanh nghiệp là khác nhau và hoạt động sản
xuất kinh doanh thƣờng là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp nên có thể
tính riêng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoạt động của sản xuất kinh doanh


11

để có thể đánh giá chính xác hơn khả năng sinh lợi từ các hoạt động chính của
doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
thuần HĐKD

=


Lợi nhuận thuần HĐKH

x 100%

Doanh thu thuần HĐKD

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thu đƣợc từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng là
lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất này phản ánh mức sinh lãi của một đồng doanh thu khi tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa. Khi sử dụng chỉ tiêu này ngƣời ta cần phân biệt tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu thuần trong toàn doanh nghiệp và tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu của từng loại sản phẩm.
- Phân tích khả năng sinh lời tài sản
Tỷ suất sinh lời TS (ROA)

=

Lợi nhuận trƣớc thuế

x 100%

Tổng TS bình quân
Chỉ tiêu trên phản ánh cứ 100 đồng tài sản đầu tƣ của doanh nghiệp sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao chứng tỏ khả năng
sinh lời từ tài sản của doanh nghiệp càng lớn.
Tỷ suất sinh lợi của tài sản là kết quả tổng hợp của doanh nghiệp trong
việc nâng cao hiệu quả của các nguồn lực khác nhau trong doanh nghiệp và là
kết quả của nỗ lực gia tăng doanh số, tiết kiệm chi phí. Đây là chỉ tiêu phản
ánh tổng hợp nhất, nó thể hiện một cách tổng hợp kết quả của các chỉ tiêu đã

nghiên cứu. Điều này đƣợc thể hiện thông qua Phƣơng trình Dupont nhƣ sau:


12

Hiệu quả kinh doanh
Tỷ suất LN trên
DT

Hiệu suất sử dụng TS

ROA

LN/DT

X

LN

Hiệu suất sử dụng

:

DT

Nhân tố ảnh
hƣởng

DT/TS


:

DT
TSLĐ

:

TS

DT BH&CCDV
:

TSCĐ

Tăng trƣởng DT của
DN

Quy mô của DN
Tỷ trọng đầu tƣ TSCĐ

Hiệu suất sử dụng
Nhân tố khác
Doanh thu tài chính
Thu nhập khác

Sơ đồ 1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Trong công thức trên, tỷ suất sinh lời tài sản là kết quả tổng hợp của
những nỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả cá biệt của các yếu tố sử dụng cho quá
trình kinh doanh, là kết quả của những nỗ lực mở rộng thị trƣờng, tăng doanh
số và tiết kiệm chi phí. Vì vậy, có thể nói, tỷ suất sinh lợi tài sản là chỉ tiêu

phản ánh tổng hợp nhất kết quả của các chỉ tiêu đã nghiên cứu. Tuy nhiên, kết
quả về lợi nhuận còn chịu tác động bởi cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nếu hai doanh nghiệp kinh doanh trong cùng một ngành có các điều kiện
tƣơng tự nhƣ nhau nhƣng áp dụng chính sách tài trợ khác nhau sẽ dẫn đến
hiệu quả khác nhau. Vì vậy, để thấy rõ thật sự hiệu quả của hoạt động thuần
kinh tế ở doanh nghiệp, cần sử dụng thêm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế.


13

Tỷ suất sinh lời kinh tế
của TS (RE)

=

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Tổng TS bình quân

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài sản đầu tƣ tại doanh nghiệp thì sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãy vay.
Tỷ suất sinh lời kinh tế đánh giá khả năng sinh lợi của vốn đầu tƣ so với
các chi phí cơ hội khác. Áp dụng tỷ suất này, doanh nghiệp sẽ có quyết định
nên huy động từ vốn chủ sở hữu hay huy động vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời
kinh tế lớn hơn lãi suất vay thì doanh nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và
tạo ra phần tích lũy cho ngƣời chủ sở hữu. Đối với ngƣời cho vay, chỉ tiêu này
đặc biệt quan trọng bởi lẽ lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay là nguồn để trả lãi
vay. Về phía nhà đầu tƣ, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tƣ vào đâu là
có hiệu quả nhất.

1.2. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐỂN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
Cho đến nay, đã có nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc tiến hành các bài
nghiên cứu, khảo sát về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp song kết quả mang lại đồng nhất là không nhiều.
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Bài viết “Capital strucre and corporate performance evidence from
Jordan” của R. Zeitun & G.G. Tian (2007) nghiên cứu tác động của cấu trúc
vốn đến hiệu quả của các công ty phi tài chính tại Jordan giai đoạn từ 1989 –
2003. Bằng phƣơng pháp hồi quy theo mô hình OLS, nghiên cứu cho thấy kết
quả rủi ro, cấu trúc tài sản có mối quan hệ nghịch chiều tới ROA. Ngƣợc lại
quy mô doanh nghiệp và tốc độ tăng trƣởng doanh nghiệp có mối quan hệ ảnh
hƣởng thuận chiều tới ROA. Nhân tố khả năng thanh toán không có ý nghĩa
thống kê tới mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến ROA của các doanh nghiệp.


14

Bài viết “Capital Structure and firm peformce: evidan from Nigeria” của
tác giả Onaolapo & Kajola (2010) nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến
hiệu quả kinh doanh các công ty phi tài chính niêm yết trên Sàn chứng khoán
Nigeria từ 2001 – 2007. Tác giả nghiên cứu biến Hiệu quả kinh doanh dƣới
góc độ tài chính đƣợc đại diện bởi chỉ số ROA, ROE. Biến độc lập bao gồm:
SIZE (quy mô doanh nghiệp), TANG (tỷ lệ TSCĐ), GROWTH (khả năng
tăng trƣởng), TURN (vòng quay tài sản), AGE (số năm hoạt động) và IND
(ngành nghề kinh doanh). Dữ liệu nghiên cứu gồm 30 công ty phi tài chính
niêm yết trên Sàn chứng khoán Nigeria từ 2001 – 2007. Kết quả hồi quy cho
thấy: tỷ lệ nợ, tỷ lệ tài sản cố định có tác động nghịch chiều với hiệu quả kinh
doanh; vòng quay tài sản, quy mô và số năm hoạt động có tác động thuận
chiều với hiệu quả kinh doanh. Các yếu tố ngành nghề kinh doanh có tác động

đến hiệu quả kinh doanh, cụ thể: Ngành bia rƣợu, thực phẩm và đồ uống,
ngành hóa học, ngành in ấn và xuất bản, ngành thuốc lá, ngành máy tính và
thiết bị văn phòng có tác động mạnh đến hiệu quả kinh doanh (ROA).
Bài viết “An ampirical study on relationship between corporation
performance and capital stucture” của tác giả Weixu (2005). Bài viết sử dụng
dữ liệu bao gồm 1.130 công ty niêm yết trên sàn Giao dịch chứng khoán
Thƣợng Hải, không kể đến các công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính nhƣ ngân hàng, bảo hiểm, công ty tài chính. Các biến đƣợc đƣa vào
mô hình là: Biến phụ thuộc hiệu quả kinh doanh đƣợc đo lƣờng qua biến
ROE; biến độc lập gồm: tỷ lên nợ/VCSH (D), tốc độ tăng trƣởng của tổng tài
sản (GROWTH), quy mô công ty (SIZE). Weixu nghiên cứu tác động của
biến tỷ lệ nợ và một số biến khác đến biến hiệu quả kinh doanh, qua đó xây
dựng 3 mô hình: quan hệ tuyến tính, quan hệ phi tuyến bậc 2 và quan hệ phi
tuyến bậc 3. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Hiệu quả kinh doanh bị tác động
rất lớn bởi biến tỷ lệ nợ. Hiệu quả kinh doanh có mối tƣơng quan mạnh phi


15

tuyến bậc 2, bậc 3 khi tỷ lệ nợ <100%. Tỷ lệ nợ có tác động dƣơng (+) đến
hiệu quả kinh doanh khi ở mức tỷ lệ nợ thấp và tác động âm (-) khi ở mức tỷ
lệ nợ cao. Hiệu quả kinh doanh không có tƣơng quan mạnh với tỷ lệ nợ dài
hạn, lý do là các công ty ở Trung Quốc thích sử dụng nợ ngắn hạn hơn là sử
dụng nợ dài hạn. Biến SIZE có tác động dƣơng (+) đến hiệu quả kinh doanh
khá mạnh ở mô hình tuyến tính, còn mô hình phi tuyến thì SIZE không có tác
động. Biến GROWTH không có tác động đến hiệu quả kinh doanh ở cả 3 mô
hình.
Tiêu biểu nhất trong các nghiên cứu phải kể đến là nghiên cứu thực
nghiệm của Amdemikael Abera (2012) về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng sinh lời của các doanh nghiệp trên địa bàn Addis Ababa - Ethiopia, trong

đó tác giả có nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời tài sản
(ROA). Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng nhân tố tỷ trọng tài sản cố định, tỷ suất
sinh lời doanh thu (lợi nhuận trƣớc thuế/doanh thu) và nhân tố quy mô của
doanh nghiệp là các nhân tố có ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời tài sản của
doanh nghiệp với mối quan hệ thuận chiều. Ba nhân tố tỷ suất chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp và tỷ suất nợ là hai chỉ tiêu tác động nghịch
chiều tới ROA. Đặc biệt, trong phần nghiên cứu của mình, tác giả còn xem
xét sự ảnh hƣởng của 3 nhân tố vĩ mô (nhân tố bên ngoài) vào mô hình nghiên
cứu là tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP), lạm phát và lãi suất. Kết quả nghiên
cứu cho thấy yếu tố tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) và lạm phát có tác động
thuận chiều với tỷ suất sinh lời tài sản ROA, còn yếu tố lãi suất lại hoàn toàn
không hề ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trên địa
bàn. Đây là nghiên cứu khá mới về mặt thời gian lẫn nội dung, bởi trong
nghiên cứu đã xem xét sự tác động tổng hợp ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp bao gồm cả các nhân tố
bên trong doanh nghiệp cũng nhƣ tác động của các nhân tố vĩ mô.


×