ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1
Câu 1. Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia
đầu tiên trên thế giới
A. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
thám hiểm khơng gian
C. có nhà du hành chinh phục khơng gian
hiểm Mặt Trăng
B. đưa người đổ bộ
D. hồn thành việc thám
Câu 2. Từ những năm 60 – 70 của TK Xx, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã
xây dựng và phát triển đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội
B. mở cửa nền kinh tế
C. phát triển ngoại thương
D. kinh tế hướng ngoại
Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) không ảnh hưởng đến
A. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản
sau chiến tranh
B. quan hệ Liên Xô – Mĩ
C. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
Âu sau chiến tranh
D. quan hệ Liên xô – Tây
Câu 4. Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904 – 1908) gắn liền
với tên tuổi của
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Đông Kinh nghĩa thục
Câu 5. Ngay từ khi thành lập, Hội VN cách mạng Thanh niên đã xác định rõ
mục tiêu
A. ra tờ báo Thanh niên để làm cơ quan ngơn luận
B. đồn kết công – nông để đánh đuổi giặc Pháp
C. đánh đổ đế quốc và tay sai để tự cứu lấy mình
D. trở thành tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản
Câu 6. Trong những năm 20 của TK XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào
VN lí luận cách mạng gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của nước Nga Xô viết
C. Cách mạng vô sản
D. chủ nghĩa Mác- Lênin
Câu 7. Tổ chức chính trị yêu nước, cách mạng tiêu biểu theo khuynh
hướng dân chủ tư sản của Việt Nam (những năm 20 của TK XX) là
1
A. Tân việt cách mạng đảng
B. Việt Nam cách mạng đảng
C. Việt Nam quang phục hội
D. Việt Nam quốc dân đảng
Câu 8. Khi CTTG II bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách
chủ đạo nào ở Đơng Dương?
A. Kinh tế thời chiến
B. Kinh tế cưỡng bức
C. Chính sách thời chiến
D. Chính sách mới
Câu 9. Đối với miền Bắc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn
bản hoàn thành sau sự kiện nào dưới đây?
A. Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa thành Tám năm 1945
B. Trung ương Đảng vào tiếp quản Thủ đô (10/1954)
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
Câu 10. “ Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm của quân dân Việt
Nam trong
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
B. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)
C. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Câu 11. Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối
đổi mới ở Việt Nam, công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở
Liên Xô là
A. muốn nâng cao ý thức, trách nhiệm của cơng dân
B. xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất nước
C. chịu sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm
D. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu 12. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không đưa ra mục tiêu
A. loại bỏ chế độc bóc lột trong xã hội
cách mạng xã hội
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời
kiến Nga hoàng
B. làm một cuộc
D. lật đổ chế độ phong
Câu 13. Tác động lớn nhất từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) là
gì?
A. Mở đầu cho sự chuyển biến to lớn của quan hệ quốc tế
2
B. Dẫn đến sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên kéo dài
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á
D. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Âu
Câu 14. Sau CTTG II. Cuba được mệnh sanh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do
nào dưới đây?
A. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh
B. Lãnh tụ Phiđen Caxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ
C. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ
D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
Câu 15. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới không chịu
sự tác động bởi
A. ý thức của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập
B. việc Mĩ đẩy mạnh triển khia chiến lược toàn cầu
C. cuộc chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây
D. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa
Câu 16. Việc Mĩ và Liên Xơ chính thức cùng tun bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh (12/1989) không xuất phát từ
A. việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải
phóng dân tộc
B. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn
thập niên
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường
quốc khác
D. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định, củng cố địa vị
quốc tế
Câu 17. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hịa
quyết định mở chiến dịch biên giới trong hoàn cảnh
A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường
B. quốc tế và trong nước đều có thuận lợi cho cuộc kháng chiến
C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới
D. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương
Câu 18. Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết
tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
3
A. Xuất phát từ yếu tố quyê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu
tranh bất khuất
B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con
đường cứu nước
C. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa
D. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có “chí” đuổi thực dân Pháp, giải
phóng đồng bào
Câu 19. Từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12/1946, sự kiện nào ghi nhận
những nhân nhượng của Đảng và Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa
với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng?
A. Quân Pháp vi phạm điều khoản đã kí trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
B. Quân Pháp ra miền Bắc để thay thế quân Trung Hoa dân quốc (3/1946)
C. Giữa tháng 12/1946, quân Pháp tàn sát nhân dân ở phố Hàng Bún (Hà
Nội )
D. Pháp gửi tối hậu thư, ép Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng
(18/12/1946)
Câu 20. “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam
khơng có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường
đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách
thống trị của Mĩ – diệm” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục việt Nam, 2018). Đoạn
trích trên là chủ trương của Đảng Lao động VN tại
A. Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng (12/1946)
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
C. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973)
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1/1959)
Câu 21. Căn cứ nào dưới đây để khẳng định thời kì 1954 – 1975, cách
mạng miền Bắc Việt Nam đã đóng vai trị quyết định nhất đối với sự
nghiệp cách mạng cả nước?
A. Hồn thành cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
B. Ổn định sản xuất, tự bảo vệ mình và làm nghĩa vụ hậu phương
C. Là mạch máu thông suốt trong 21 năm kháng chiến chống Mĩ
D. Tham gia trực tiếp vào cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Câu 22. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân
dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ
4
A. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam
C. bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội Mĩ về nước
D. phải tuyên bố ngừng nắm bom phá hoại miền Bắc
Câu 23. “Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại
hịa bình, hữu nghị, hợp tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước VN trong
quá trình
A. thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước
C. xây dựng đất nước thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại sau khi kết thúc Chiến tranh lạnh
Câu 24. Biến đổi bao trùm lên cả xã hội VN do cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp là gì?
A. Trong xã hội đã xuất hiện thêm giai cấp và tầng lớp xã hội mới
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước
C. Phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới
D. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 25. Hội nghị cấp cao ở Bali (2/1976) đã mở đầu cho những hoạt động
khởi sắc của tổ chức ASEAN vì
A. đã chủ trương mở rộng kết nạp các thành viên mới
B. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội
C. quan hệ Đông dương và ASEAN đã chuyển biến tích cực
D. các nước trong tổ chức kí hiệp ước thân thiện và hợp tác
Câu 26. Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển
của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên minh châu Âu
(EU) là
A. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia
độc lập, tự chủ
B. ban đầu chủ yếu là một liên minh chính trị để hạn chế ảnh hưởng của
cường quốc bên ngồi
C. khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm
nhiều nước
D. từ thập kỉ 90 của TK XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc
tế cao
5
Câu 27. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế III
(1920), trước hết vì tổ chức này
A. ủng hộ nhân dân việt Nam trong quá trình làm cách mạng giải phóng
B. là hình ảnh của Đảng Bơn-sê-vích, đã đưa cách mạng Nga đến thành
cơng
C. gắn liền với vai trị của Lê-nin, có đường lối cách mạng phù hợp
D. là tổ chức cách mạng bênh vực nhân dân lao động trên thế giới
Câu 28. Nội dung nào dưới đây là lí giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN không phải là ăn may?
A. Nhân dân VN đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh
chưa kéo vào
B. Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị
8 (5/1941)
C. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một q trình chuẩn bị lau
dài và chu đáo
D. Cách mạng chỉ thành công khi có sự chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ
thuật chớp thời cơ
Câu 29. “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay
nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu hàng
đầu của VN trong cuộc
A. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
B. Tổng tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968
D. Chiến dịch giải phóng Đường 14- Phước Long
Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc
thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở VN (1975 – 1976)?
A. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân hai miền đất nước
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
Câu 31. Sau HĐ Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ đã đẩy mạnh việc
thay chân Pháp, viện trợ về kinh tế và quân sự, lập nên chính phủ tay sai
Ngơ Đình Diệm ở miền Nam VN… Những hành động đó cho thấy mục đích
hàng đầu của Mĩ là
6
A. thể hiện rõ âm mưu muốn kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đơng
Dương
B. muốn biến miền Nam thành sân sau của nước Mĩ trong chiến lược toàn
cầu
C. phá hoại hiệp định quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của VN
D. biến miền Nam VN thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ
Câu 32. Đóng góp to lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các
sĩ phu yêu nước thức thời cho phong trào giải phóng dân tộc VN đầu TK XX
là gì?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và
cách mạng
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập dân tộc sau đó xây
dựng chế độ tiến bộ
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách,
thành lập hội…
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân: từ lập trường phong kiến
sang tư bản
Câu 33. Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đấy trở
ngại vì một trong những lí do nào dưới đây?
A. Sự khác biệt về chế độ chính trị giữa các nước trong khu vực
B. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước chưa tương xứng
C. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực
D. Sự khác biệt về chiến lược phát triển kinh tế của các nước trong khu
vực
Câu 34. Tư thực tiễn thắng lợi của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939
– 1945) đã chứng minh sự đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận
dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN qua luận điểm nào dưới đây?
A. ĐCS Việt Nam luôn giữ vai trị lãnh đạo cách mạng
B. Giai cấp cơng nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng VN
C. Xử lí đúng đắn mối quan hệ của các giai cấp trong xã hội
D. Phải ln đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 35. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
nhằm
A. ngăn chặn đẩy lùi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
7
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
C. vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới
D. đàn áp các phong trào giiar phóng dân tộc và cộng sản quốc tế
Câu 36. Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chiến tranh cách
mạng của nhân dân VN trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954
– 1975) là gì?
A. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam VN để đánh Mĩ
B. Sáng tạo ra nghệ thuật đánh Mĩ bằng “hai chân”. “ba mũi”, “ba vùng”
C. Đảng ban hành Nghị quyết (1/1959) vào đúng thời điểm lịch sử
D. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với đế quốc và tay sai
Câu 37. “Con đường của ý chí quyết thắng, của lịng dũng cảm, của khí
phách anh hùng. Đo là con đường nối liền Nam – Bắc, thống nhất nước
nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn
kết của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được
nhắc đến trong đoạn trích trên là
A. đường lối cách mạng
B. đường 9 Nam Lào
C. đường Trường Sơn
D. đường lối chiến lược
Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ở VN được
biểu hiện qua hai cuộc chiến tranh khác nhau ở hai miền, đó là
A. kháng chiến ở miền Nam và kiến quốc, xây dựng đất nước ở miền Bắc
B. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và làm nghĩa vũ hậu phương ở miền
Bắc
C. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và bảo vệ chủ gnhiax xã hội ở miền
Bác
D. cách mạng giải phóng ở miền Nam và cách mạng ruộng đất ở miền Bắc
Câu 39. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng VN từ sự
thất bại của hai khuynh hướng cứu nước (cuối TK XIX – đầu TK XX) là phải
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiemj vụ dân tộc và giai cấp
B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai
cấp
Câu 40. Việc thực hiện đường lối chiến lược và sách lược ở VN (1954 –
1975) thực chất là biểu hiện cụ thể của đường lối nhất quán và xuyên suốt
của Đảng về
8
A. xây dựng chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân
B. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
C. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. gắn giải phóng dân tộc với xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh
ĐỀ ƠN TẬP SỐ 2
Câu 1. Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin
(1961) đánh dấu Liên Xơ chính thức trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuậtB. đầu tiên trên thế giới
thám hiểm thiên nhiên
C. đầu tiên trên thế giới chính phục vũ trụ
mạng hậu cơng nghiệp
D. khởi đầu cuộc cách
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không
chịu tác động bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973
hợp tác khu vực
C. Cuộc chiến tranh lạnh Mĩ – Liên Xô
học – kĩ thuật
B. Nhu cầu liên kết,
D. Cuộc cách mạng khoa
Câu 3. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau CTTG II khẳng định vị thế
hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Nga và Mĩ
D. Mĩ và Anh
B. Liên Xô và Mĩ
C. Liên Xô và Pháp
Câu 4. Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất
Thành từ năm 1911 đến năm 1918 là
A. q trình khảo sát những lí luận của chủ nghĩa Mác– Lênin
B. quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
C. sự kết nối giữa cách mạng VN với cách mạng thế giới
D. sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc
Câu 5. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ
chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt
động của tổ chức nào?
A. Hội VN cách mạng Thanh niên
B. Việt Nam Cách mạng đảng
C. Việt Nam Quang phục hội
D, Tân Việt cách mạng đảng
Câu 6. Khẩu hiêu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của
nhân dân VN trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã thể hiện rõ mục
tiêu đấu tranh về
9
A. xã hội
B. chính trị
C. kinh tế
D. văn hóa
Câu 7. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa,
đắn năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh
D. Hội Liên việt
B. Hội Phản phong
C. Hội Cứu quốc
Câu 8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954),
chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động
viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch việt Bắc thu – đông 1947
(12/1953)
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
Phủ 1954
D. Chiến dịch Điện Biên
Câu 9. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào mở đầu cho quá trình
chuyển biến về thế và lực của cách mạng miền Nam VN theo chiều hướng
tích cực?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2/1961)
(1/1959)
B. Nghị quyết 15 của Đảng
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9/1960) D. Chiến thắng Bình Giã
(12/1964)
Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi
chiến dịch Tây Ngun vẫn cịn tiếp diễn, Bộ chính trị Trung ương Đảng
Lao động VN quyết định mở tiếp chiến dich nào?
A. Xuân Lộc
Kì
B. Huế - Đà Nẵng
C. Hồ Chí Minh
D. Tam
Câu 11. Quan điểm đổi mới đất nước của ĐCS VN (12/1986) khơng có nội
dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế
B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp
Câu 12. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa như thế nào
đối với nước Nga?
A. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình
C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc trên thế giới
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống hồn chỉnh
10
Câu 13. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại các thế lực phát xít
giới sau chiến tranh
C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận
chiến thắng
B. Tổ chức lại thế
D. Phân chia thành quả
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ
sau CTTG II?
A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi và Mĩ latinh
B. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài
C. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới
D. Hẹ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi
Câu 15. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng
dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau CTTG II?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ
B. Góp phần xói mịn trật tự thế giới hai cực Ianta
C. Dẫn đến sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thắng giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản
thường xen kẽ với giai đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới
B. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu
C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ
Câu 17. “Trên thế giới học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng học
thuyết chân chính nhất, chủ nghĩa chân chính nhất là chủ nghĩa MácLênin” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. bỏ phiếu tán thành quốc tế III và dự Đại hội Đảng cộng sản Pháp (1920)
B. dự Hội nghị Véc-xai và đòi các quyền lợi cho nhân dân An Nam (1919)
C. đọc bản Sơ thảo những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920)
D. dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và tham dự Quốc tế cộng sản V (1924)
11
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa Luận
cương chính trị (10/1930) của ĐCS Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị
(2/1930) của ĐCS Việt Nam?
A. Địa bàn, phạm vi giải quyết
B. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết
C. Động lực của cách mạng
D. Phương hướng chiến lược
Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào ghi nhận nhân
dân Việt Nam đã thực hiện được quyền làm chủ?
A. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được Quốc hội thông qua
B. Nhân dân tham gia Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội đầu tiên
C. Chính phủ cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên khắp cả nước
D. Thành lập Quân đội quốc gia VN bảo vệ chính quyền nhân dân
Câu 20. Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược Chiến tranh cục
bộ (1965 – 1968) so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) do
Mĩ thực hiện ở VN là gì?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn
B. Đây là một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
C. Năm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt” của Mĩ
D. Dựa vào viện trợ về kinh tế, lực lượng cố vấn và quân sự Mĩ
Câu 21. Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
VN đóng vai trị quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì
cuộc cách mạng này
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội
B. hoàn thánh xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyền miền Nam
C. đã làm cho miền Bắc vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ còn lại
D. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Việt Nam
Câu 22. Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân
trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan
trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ
B. Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang VN
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã chia VN làm hai miền
D. Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe
Câu 23. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước
ở Việt Nam khơng có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
12
A. Miền Bắc đã xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi
cả nước
C. Nhiều nước trên thế giới đã công nhận, thiết lập quan hệ ngoại giao
D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh
Câu 24. Phong trào yêu nước ở VN từ đầu TK XX đến năm 1914 có điểm gì
mới so với phong trào u nước cuối TK XIX?
A. Có hình thức đấu tranh vũ trang mới, tiến bộ
của các lực lượng xã hội mới
B. Có sự tham gia
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang
là giành lại độc lập
D. Mục tiêu cao nhất
Câu 25. Nội dung nào là sự khái qt đầy đủ về chính sách đối ngoại của
Liên Xơ từ sau CTTG II đến giữa những năm 70 của TK XX?
A. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch
C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 26. Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mác-san” (1947) để giúp các nước
Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau CTTG II, Mĩ cịn có mục đích nào dưới đây?
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách
mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc
D. Là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 –
1939 ở VN?
A. Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc
13
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu, có hình thức đấu tranh mới
C. Phong trào khắc phục mọi hạn chế của Luận cương chính trị tháng
10/1930
D. Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất
Câu 29. Căn cứ vào đâu để khẳng định ĐCS Việt Nam ra đời (2/1930) đã
chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách
mạng VN?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống
nhất
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách
mạng
D. Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở VN
Câu 30. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ
nước VN Dân chủ Cộng hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc
và Pháp (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) là
A. đảm bảo về an ninh quốc gia
hoạt động
B. Đảng cộng sản được
C. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp
với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm
D. tránh xung đột
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ
tiến hành ở miền Nam VN (1954 – 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân VN
C. Nằm trong chiến lược “ngăn đe thực tế” của nước Mĩ
D. Dựa vào quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ
Câu 32. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu
nước và cách mạng ở VN những năm đầu TK XX đều
A. xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử
B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến
D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949)
và tổ chức hiệp ước Vác-sa-va (1955) không phải là hệ quả tất yếu của
việc
14
A. Mĩ phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô
lược phát triển của Mĩ và Liên Xô
B. mục tiêu chiến
C. sự xung đột quân sự giữa Tây Âu và Liên Xơ
chiến lược tồn cầu sau chiến tranh
D. Mĩ triển khai
Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Laitinh sau CTTG II?
A. Muc tiêu đấu tranh giành và giữ độc lập
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới
B. Kết quả cuối cùng
D. Tính chất chính nghĩa
Câu 35. Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng nhận định: Phong
trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và
nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đảng đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
B. Là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu cho những thắng lợi về sau
C. Bước đầu xây dựng mơ hình nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Liên minh cơng – nơng hình thành qua thực tiễn đấu tranh
Câu 36. Thắng lợi của nhân dân VN trong hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1945- 1975) đã
A. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập tự chủ, sáng
tạo của Đảng
B. xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm
vi cả nước
D. làm chậm lại quá trình thắng lợi của nước Mĩ khi triển khai chiến lược
tồn cầu
Câu 37. Một trong những khó khăn của qn dân VN khi mở các chiến dịch
Việt Bắc thu – đông 1947, Biên giới thu – đông 1950 và Điện Biên Phủ
1954 là
A. không nhận được ủng hộ của bên ngoài
kháng chiến
B. xa căn cứ hậu cần
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp
phương bao vây, cô lập
D. luôn bị đối
Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) của quân dân VN có sự khác biệt về
A. khí thế quyết tâm
B. phương châm, cách đánh
C. lực lượng nòng cốt
D. kết quả của chiến dịch
15
Câu 39. Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc VN đã chứng
kiến những hoạt động sôi nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước –
phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất bại. Thực tiễn
trên đã chứng tỏ
A. chế độ phong kiến và dân chủ tư sản khơng có vai trị với lịch sử
B. độc lập và tự do không gắn liền với các khuynh hướng này
C. độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân
D. sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước
Câu 40. Tháng 1/1973, Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và
lập lại hịa bình ở VN; ngày 29/3, tốn lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi VN,
nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế
và qn sự cho chính quyền Sài Gịn… Những động thái đó chứng tỏ
A. nhân dân VN vẫn chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
B. Hiệp định Pa-ri đã khơng có giá trị pháp lí quốc tế đối với đất nước VN
C. Mĩ đã quay trở lại, tiếp tục mở rộng cuộc chiến tranh xâm lực miền Nam
VN
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược tồn cầu bằng “VN hóa chiến tranh” trở
lại
ĐỀ ƠN TẬP SỐ 3
Câu 1. Bước ra khỏi cuộc CTTG II, Liên Xơ là nước
A. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá
tổn thất
B. bại trận và chịu nhiều
C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất
lợi thế
D. thắng trận và có nhiều
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối
cảnh
A. không chịu tác động của cuộc chiến tranh lạnh
động của cuộc Chiến tranh lạnh
C. chịu chi phối của quan hệ Mĩ – Nga
VN
B. chịu nhiều tác
D. Mĩ hoàn thành xâm lược
Câu 3. Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5
nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay ¾ dự trữ
vàng thế giới…”. Đây là minh chứng cho nước Mĩ
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới
cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
B. khởi đầu cuộc
16
C. ln ổn định và phát triển “thần kì”
triển nhanh chóng
D. đã phục hồi và phát
Câu 4. Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân VN
năm 1920 là
A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vơ sản
B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản
C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cacir cách xã hội
D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất
Câu 5. Đông Dương cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa
của tổ chức nào?
A. Việt Nam quang phục hội
C. Việt Nam Cách mạng đảng
B. Tân Việt Cách mạng đảng
D. Hội VN Cách mạng Thanh niên
Câu 6. Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân VN có sự liên minh
cơng – nông là
A. công nhân Ba Son (8/1925)
B. khởi nghĩa Yên Bài (2/1930)
C. phong trào 1930 – 1931
D. phong trào 1936 – 1939
Câu 7. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc
chủ trương thành lập mặt trận nào cho dân tộc Việt Nam?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Liên Minh
C. Mặt trận Đồng Minh D. Mặt trận Việt Minh
Câu 8. Tập trung ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong
tổng số 84 tiểu đồn trên tồn Đơng Dương) là hành động quân sự của
thực dân Pháp trong kế hoạch
A. Bô-la-e
B. Rơ-ve
C. Nava
D Đơlátđơ Tát-xi-nhi
Câu 9. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung
lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm là ý nghĩa của
A. phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)
Bắc (2/1961)
B. chiến thắng Âp
C. việc phá ấp chiến lược (1961 – 1963
Giã (12/1964)
D. chiến thắng Bình
Câu 10. Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975 của quân
dân VN, chiến dịch nào có thời gian ngắn nhất?
A. Huế - Đà Nẵng B. Xuân LộcC. Hồ Chí Minh
D. Tây Nguyên
17
Câu 11. Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 –
1990) ở VN là
A. xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai thế giới
B. đứng đầu thế giới về sản lượng cà phê, cao su
C. khắc phục triệt để việc thiếu lương thực trong nước
D. đã thực hiện thành cơng ba chương trình kinh tế
Câu 12. Một trong những kết quả đạt được của Cách mạng tháng Hai năm
1917 ở Nga là gì?
A. Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và tư sản
B. Bầu ra các xô viết đại biểu của cơng nhân, nơng dân và binh lính
C. Thiết lập nền Cộng hịa dân chủ của giai cấp vơ sản và nơng dân
D. Xóa bỏ nền chun chế của Nga hồng và tư sản phản cách mạng
Câu 13. Vấn đề nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn tại
Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốt-xđam (1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít
B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
C. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
D. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau
CTTG II?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh
C. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi và Mĩ latinh
D. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới
Câu 15. Tính chất điển hình trong phong trào đấu tranh ở khu vực Đông
Nam Á sau CTTG I là
A. dân chủ nhân dân
B. dân tộc dân chủ
C. dân chủ kiểu mới
D. tự do hịa bình
Câu 16. Tháng 9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hịa bình Xan
Phranxixco nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ hạt nhân của Mĩ
chiếm đóng của Đồng minh
B. chấm dứt chế độ
18
C. nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân quản
quân sự - chính trị với Mĩ
D. thiết lập liên minh
Câu 17. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở VN (1929) không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập ĐCS Việt Nam
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân VN
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng VN
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô
sản
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính
trị (10/1930) của ĐCS Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
(2/1930) của ĐCS VN?
A. Đề ra phương hướng chiến lược
đạo
B. Xác định giai cấp lãnh
C. Xác định phương pháp đấu tranh
lượng cách mạng
D. Chủ trương tập hợp lực
Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 được ĐCS Đơng Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. Quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi qn Đồng minh vào
Đơng Dương
B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi qn Đồng minh vào Đơng Dương
Câu 20. Từ tháng 1/1959, nhân dân miền Nam VN phải sử dụng bạo lực
cách mạng, vì
A. lực lượng vũ tranh cách mạng miền Nam đã phát triển
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973
về VN?
A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
B. Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”
19
C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại
giao
Câu 22. Trong thời kí 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân
trực tiếp làm cho VN trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc VN
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 chia VN thành hai miền
C. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực hai phe
D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ VN chống Mĩ
Câu 23. Điều kiện quyết định để cả nước VN cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
là gì?
A. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội, tự chủ
D. Đất nước được độc lập, thống nhất
Câu 24. Phong trào yêu nước và cách mạng ở VN từ đầu TK XX đến năm
1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Gắn cứu nước với canh tân đất nước
tranh vũ trang
B. Sử dụng hình thức đấu
C. Đồn kết nhân dân trong một mặt trận
đời lãnh đạo
D. Do giai cấp tư sản ra
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của
trật tự thế giới “hai cực” Ianta?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV giải thể (1991)
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989)
C. Liên minh chính trị – quân sự Vác-sa-va giải thể (1991)
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1991)
Câu 26. Từ những năm 70 của TK XX, Thái Lan, Ấn Độ, Mĩ, VN, Nhật Bản…
đã tự túc lương thực và trở thành những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới đều nhờ vào
A. tập trung vào cải tạo quan hệ sản xuất
xám trong công nghiệp
B. cuộc cách mạng chất
20
C. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất
xanh trong nông nghiệp
D. cuộc cách mạng
Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng
lãnh đạo là gì?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm
1945
B. Đảng xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến
tay sai
C. Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”. “đả đảo phong kiến”
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu của Đảng sau này
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 –
1939 ở VN có điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo
B. mục tiêu trước mắt
C. động lực chủ yếu
D. nhiệm vụ chiến lược
Câu 29. Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở
nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (!917) và VN sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 để lại bài học kinh nghiệm gì cho lịch sử dân tộc?
A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại
B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của tồn dân tộc
C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng
D. Tổ chức tổng tuyển của tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân
Câu 30. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước VN
Dân chủ Cộng hịa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi
với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng cộng sản được hoạt động công khai
quyền dân tộc
B. giữ vững chủ
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị
ninh quốc gia
D. đảm bảo về an
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ
tiến hành ở miền Nam VN (1954 – 1975) là gì?
A. Dựa vào vũ khí Mĩ và qn đội các nước thân Mĩ
B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy
C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ
21
Câu 32. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở VN trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác
B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới
C. làm cho tầng lớp tư sản VN trở thành một giai cấp
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO, 1949)
và tổ chức hiệp ước Vác-sa-va, 1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới
giữa Đông Âu và Tây Âu
B. xung đột vũ trang
C. chiến lược “ngăn đe thực tế” của Mĩ và Tây Âu
lạnh do Mĩ phát động
D. cuộc Chiến tranh
Câu 34. Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ latinh sau CTTG II?
A. Mục tiêu đấu tranh
B. Kết quả đấu tranh
C. Chống thực dân, tay sai
D. Đối tượng đấu tranh
Câu 35. Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách
mạng 1930 – 1931 ở VN?
A. Diễn ra trên qui mô rộng lớn chưa từng thấy
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
C. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng
Câu 36. Từ những thắng lợi của cách mạng VN (1930 – 1975) do Đảng và
Chính phủ lãnh đạo đã chứng minh cho luận điểm đúng đắn, sáng tạo của
Nguyễn Ái Quốc về tiến hành cuộc cách mạng
A. độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội
cách mạng
B. tư sản dân quyền và thổ địa
C. dân tộc dân chủ nhân dân
D. dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 37. Căn cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945
– 1954) và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân
VN không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang
phương kháng chiến
B. một loại hình hậu
C. trận địa tiến công quân xâm lược
xâm phạm
D. nơi đối phương bất khả
22
Câu 38. Điểm chung trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) của quân dân VN là lực lượng vũ trang giữ vai trò
A. hỗ trợ, xung kích
B. nịng cốt, quyết định C. khởi nghĩa, nổi
dậy
D. án ngữ tiền tiêu
Câu 39. Việc ba tổ chức cộng sản ở VN ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau
đó hợp nhất lại thành ĐCS VN (đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm
gì cho xây dựng đất nước ngày nay?
A. Ln tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ
B. Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
C. Cần phải xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi
Câu 40. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn,
Tổng thống Mĩ Giơn-xơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc VN từ vĩ
tuyến 20 trở ra; không tham gia cuộc tranh cử tổng thống nhiệm kì thứ
hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước VN Dân chủ Cộng hòa để đi
đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở VN bị sụp đổ hoàn toàn
B. buộc đế quốc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài
Gòn
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn trong quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài
Gịn
D. buộc Mĩ từ “leo thang” phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm
lược
ĐỀ ƠN TẬP SỐ 4
Câu 1. Tính đến năm 2003, những quốc gia nào trên thế giới đã phóng
thành cơng tàu vũ trụ cùng nhà du hành chinh phục không gian?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. Liên Xô, Mĩ, Nhật
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc
D. Liên Xô, Mĩ
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 khơng
chịu tác động bởi hồn cảnh nào dưới đây?
A. Bối cảnh quốc tế vào những năm 60
tác giữa các nước
B. Nhu cầu liên kết, hợp
C. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới
học – kĩ thuật
D. Cuộc cách mạng khoa
Câu 3. Hội nghị Ianta (2/1945) khơng có sự tham gia của
23
A. Liên Xô, Mĩ, Anh
C. Trung Hoa Dân quốc
B. Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven
D. Thủ tướng Anh U. Soc- xin
Câu 4. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước
Cộng hịa Dân quốc Việt Nam” là
A. mục đích của phong trào Duy tân
Việt Nam Quốc dân đảng
B. chủ trương của
C. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội
phong trào Đơng Du
D. mục đích của
Câu 5. “Tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân” là mục đích thành lập của
A. tờ báo Người cùng khổ
B. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri
C. Hội những người Việt ở Pháp
D. tổ chức Tâm tâm xã
Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN, mơ hình “nhà nước
của dân, do dân, vì dân” lần đầu tiên được lập ra ở hai tỉnh
A. Nghệ An và Đô Lương
B. Cao Bằng và Nghệ An
C. Quảng Nam và Hà Tĩnh
D. Nghệ An và Hà Tĩnh
Câu 7. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù có phải đốt
cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là
nhận định của Hồ Chí Minh về vấn đề thời cơ trong
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 B. cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân năm 1968
C. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Đông – Xuân 1953 – 1954
D. cuộc tiến công chiến lược
Câu 8. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà
nước của
A. toàn thể nhân dân
D. toàn thể quân nhân
C. liên minh công – nông – binh
D. công nhân, nông dân trí thức
Câu 9. Với việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, cách
mạng miền Bắc Việt Nam đã
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. căn bản hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí
D. hồn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất
24
Câu 10. Khẩu hiệu nổi tiếng nào đã trở thành tinh thần quyết đánh và
quyết thắng của quân dân miền Bắc trong hai lần chống chiến tranh phá
hoại (1965 – 1968 và 1972 – 1973) của Mĩ?
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”
B. “Miền Nam gọi, miền Bắc trả lời”
C. “Đi khơng dấu, nấu khơng nói, nói khơng tiếng”
D. Trận địa là nơi đường xấu, lí tưởng phấn đấu là lúc gian nguy”
Câu 11. Trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở VN, thành tựu
nào đã góp phần giải quyết được khó khăn, khủng hoảng của 10 năm
trước?
A. Xây dựng mơ hình nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Thực hiện thành cơng ba chương trình kinh tế
C. Hồn thành cuộc “cách mạng xanh” trong nơng nghiệp
D. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới
Câu 12. Hai cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 khơng có sự tham gia
của lực lượng, tổ chức nào trong xã hội?
A. Nhân dân lao động, nòng cốt là công – nông – binh B. Các dân tộc bị áp
bức trong đế quốc Nga hồng
C. Đảng Men-sê-vích
D. Đảng Bơn-sê-vích
Câu 13. Quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) khơng có nội dung
A. chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền
B. chia cắt Việt Nam và bán đảo Đơng Dương
C. phân chia khu vực đóng qn giữa các cường quốc ở châu Âu
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á
Câu 14. N.Man-đê-la được trao giải thưởng Noobel vì hịa bình vì ơng đã
A. kêu gọi nhân dân đấu tranh mệt mỏi vì tự do
B. lãnh đạo nhân dân giải phóng khỏi sự bóc lột của thực dân
C. có những đóng góp to lớn cho hịa bình thế giới
D. lãnh đạo nhân dân châu Phi chống lại chế độ A-pác-thai
Câu 15. Sau CTTG II, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to
lớn và sâu sắc là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ latinh
25