Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.59 KB, 2 trang )
BÀ I TẬP
Hãy thuyế t minh sơ đồ của 2 hê ̣ thố ng xử lý nước thải ô nhiễm nitơ và phospho
sau đây (kèm giải thích cơ chế của quá trin
̀ h sinh ho ̣c xảy ra ở mỗi bể ).
Hin
̀ h A: Công nghê ̣ A2/O
TRẢ LỜI:
Nước thải được đưa qua màng lọc, rồi sau đó đi qua bể lắng sơ cấp để loại bỏ TSS sau
đó nước thải sẽ được trung chuyển đến hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học AAO. Đầu tiên nước thải sẽ đi vào bể kỵ khí (anaerobic) sau đó đến bể thiếu khí
(anoxic) và cuối cùng là đến bể hiếu khí (aerobic). Tại bể kỵ khí sẽ diễn ra q trình cố
định hàm lượng chất ơ nhiễm theo tỉ lệ BOD:N:P=100:5:1 và xử lý phospho giai đoạn
1, tại đây nước thải chứa BOD sẽ được các vi khuẩn kỵ khí lên men trong điều kiện yếm
khí và sản sinh acid acetic, sau đó một loại vi khuẩn có tên là PAO sẽ hấp thụ acid acetic
tạo nên PO43-. Tại bể thiếu khí, q trình xử lý nitơ sẽ được diễn ra, các vi khuẩn có
trong nước thải chuyển xử lý nitơ sẽ hấp thụ BOD và NO3- từ đó tạo thành N2 loại ra
khỏi nước thải, trong nước sẽ cịn gốc OH-. Tại bể hiếu khí, cả q trình xử lý triệt để
phospho và nitơ sẽ được diễn ra. Đầu tiên sau khi PO43- đi qua bể hiếu khí, tại đây các
PHB sẽ hấp thụ PO43- để tạo thành các tế bào PAO mới, dần dần lượng sinh khối tăng
sẽ nên các bông bùn. Đối với nitơ, tại bể hiếu khí sẽ diễn ra các q trình hồn lưu bùn
và nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho bể thiếu khí để q trình khử nitơ có thể diễn
ra. Sau khi nước thải đã đi qua khỏi cụm bể xử lý sinh học AAO thì nước thải sẽ được
đưa đến bể lắng thứ cấp để hoàn lưu bùn vi sinh và loại bỏ bùn dư ra khỏi hệ thống xử
lý.
Hin
̀ h B: Công nghê ̣ Phostrip cải tiế n
Nước thải được đi qua hệ thống xử lý sinh học AO, tai bể AO nitơ sẽ được xử lý và sau