Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Kế hoạch kinh doanh nhà hàng ẩm thực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 30 trang )

NHÀ HÀNG
Taste of green

1


MỤC LỤC
1. Tóm tắt .................................................................................................................... 4
2. Phân tích ngành và đối thủ cạnh tranh ...................................................................... 4
2.1. Tổng quan ngành .............................................................................................. 4
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Khách hàng ....................................................................................................... 5
3. Mô tả doanh nghiệp và sản phẩm ............................................................................. 6
3.1. Mô tả doanh nghiệp ........................................................................................... 6
3.2. Mô tả sản phẩm ................................................................................................. 6
3.2.1. Mô tả chung về ngun liệu hoa trong món ăn ............................................ 6
3.2.2. Mơ tả chung về món ăn ............................................................................... 6
4. Kế hoạch marketing ................................................................................................. 8
4.1. Thị trường mục tiêu ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Sản phẩm........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Giá cả ................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.4. Phân phối sản phẩm......................................................................................... 10
4.5. Truyền thông và tiếp thị ................................................................................... 11
4.5.1. Truyền thông ............................................................................................. 11
4.5.2. Khuyến mãi ............................................................................................... 11
4.6. Bán hàng ......................................................................................................... 12
5. Kế hoạch tác nghiệp ............................................................................................... 12
5.1.Các trang thiết bị mà nhà hàng sẽ sử dụng ........................................................ 12
5.2. Các trang thiết bị phục vụ sản xuất .................................................................. 12
5.3. Các công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất ............................................................ 12
5.4. Một số nguyên liệu chính ................................................................................ 13


5.5. Lựa chọn nhà cung ứng ................................................................................... 14
5.6. Dự kiến suất ăn................................................................................................ 15
6. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp ............................ Error! Bookmark not defined.
6.1. Những công việc tiếp tục giải quyết................... Error! Bookmark not defined.
6.2. Những nhân tố để doanh nghiệp phát triển thành côngError! Bookmark not
defined.
6.3. Kế hoạch hành động ......................................... Error! Bookmark not defined.
6.4 . Rủi ro doanh nghiệp phải đối mặt .................................................................... 17
7. Kế hoạch nhân sự................................................................................................... 18
7.1. Đội ngũ nhân sự .............................................................................................. 18
7.1.1. Nhóm điều hành ....................................................................................... 18
7.1.2. Cố vấn ...................................................................................................... 18
2


7.1.3. Bếp trưởng ................................................................................................ 18
7.2. Tuyển chọn nhân sự ......................................................................................... 18
8. Kế hoạch tài chính ................................................................................................. 21
8.1. Chi phí ............................................................................................................ 21
8.1.1.Chi phí thành lập ....................................................................................... 21
8.1.2. Chi phí hàng tháng ................................................................................... 24
8.2. Lợi nhuận giữ lại ............................................................................................. 26
8.3. Bảng cân đối kế toán ....................................................................................... 26

3


1.

Tóm tắt


Trong tình hình dịch bệnh, vấn đề sức khỏe là một trong những vấn đề đang
được ưu tiên hàng đầu, và lối sống ăn sạch, sống xanh là lối sống mà bất kì ai cũng
muốn hướng tới. Trên thế giới nói chung, trải qua những thời kì lịch sử khác nhau tồn
tại những chuẩn mực dinh dưỡng cơ thể cũng khác nhau. Nếu “Fat Free Frenzy” và
“Raw is Right” là xu hướng hàng đầu những năm 1990, 2000 thì ngày nay, Eat clean
cũng được xem là một trong top những phương pháp ăn uống lành mạnh được giới trẻ
ưa chuộng. Tuy nhiên, bên cạnh những khó khăn như cơng việc bận rộn, chế độ ăn này
chỉ thật sự phát huy tác dụng khi bạn có được thực đơn khoa học, phù hợp với thể
trạng và đặc biệt là phương pháp chế biến đúng cách. Thấu hiểu được những điều đó
Taste of Green đã ra đời, bằng nỗ lực chăm chút tỉ mỉ từng bữa ăn của bạn. Đến với
Taste of Green, ăn uống lành mạnh sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
2. Phân tích ngành và đối thủ cạnh tranh
2.1 Tổng quan về ngành
Xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu hàng ngày phải gặp gỡ khách hàng, đối tác
hay cuộc sống bận rộn khiến những bữa cơm trong gia đình hằng ngày dần được thay
thế bởi những nhà hàng quán ăn hay các dịch vụ ăn uống. Thị trường ăn uống Việt
Nam trong những năm gần đây ngày một nhộn nhịp và phát triển, đặc biệt tại các
thành phố lớn đông dân như Hà Nội.
Bên cạnh đó, cuộc sống hiện đại cũng đã đẩy chúng ta vào guồng quay nhanh
của công việc, thời gian dành cho ăn uống càng rút ngắn. Thức ăn nhanh, sản phẩm
chế biến sẵn càng được ưa chuộng, gây nên các vấn đề về sức khỏe như béo phì, cao
huyết áp, tiểu đường,...
Phong trào tiêu dùng thực phẩm lành mạnh xuất hiện đã nhiều năm nay. Tuy
nhiên, phải đến Covid 19, khi mà đại dịch trở thành hồi chuông cảnh tỉnh về vai trị
của sức khỏe, thói quen này mới trở thành một lối sống của người tiêu dùng. Ngày
30/6/2021, Google trả về hơn 4.350.000 kết quả cho “Eat clean”. Chế độ ăn Eat Clean
được nhắc đến như một trong những phương pháp hữu hiệu nhất để có một cơ thể
khỏe mạnh. Eat clean là một chế độ ăn sạch, sử dụng các thực phẩm sạch, không qua
chế biến sẵn, không sử dụng các chất phụ gia bảo quản và giữ nguyên được bản chất tự

nhiên của thức ăn. Song song với phong trào này, một số nhà hàng, quán ăn Eat clean
cũng dần dần xuất hiện, là giải pháp để khách hàng ăn uống lành mạnh hơn mà không
cần tốn nhiều thời gian, công sức nấu nướng, chuẩn bị. Tuy chỉ mới xuất hiện trong
khoảng 3 năm trở lại đây tại thị trường Việt Nam nhưng mảng kinh doanh đồ ăn Eat
Clean đã nhanh chóng phát triển và có được lượng khách hàng đơng đảo.
2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Hiện nay, trên địa bàn Hà Nội, chưa có q nhiều
mơ hình phục vụ nhu cầu ăn uống một cách lành mạnh một cách chuyên nghiệp. Xét
trên địa bàn quận Hai Bà Trưng và lân cận, ta có thể thấy một số quán ăn Eat clean nổi
4


bật như: My healthy corner, Eatwell, Snap Food, Bếp nhà Bul, Saladdee... Đồ ăn của
các quán khá tươi ngon, trình bày đẹp mắt, giá các suất ăn thường dao động từ 50.000
– 80.000 đồng, là mức giá khá hợp lý với các thực phẩm lành mạnh. Tuy nhiên, thực
đơn của các quán đa phần chưa đa dạng và phong phú, một số qn có khẩu phần ăn
khơng cân đối (như quá ít đạm, nhiều tinh bột, ít rau,...) hay chưa có nhiều lựa chọn
thêm các “topping” nếu khách hàng mong muốn.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Ngoài những đối thủ cạnh tranh trực tiếp, nhóm
cũng quan tâm tới các đối thủ cạnh tranh gián tiếp, ở đây là những cửa hàng quán ăn
dành cho những người đang muốn giảm cân nhưng lựa chọn theo chế độ ăn khác như
Keto, Lowcarb, DAS,.. Tuy nhiên, theo khảo sát thì có rất ít nhà hàng quán ăn trong
nhóm này, có 1 số quán ăn như Bếp Keto Lowcarb, The Keto House,... nhưng cũng
chủ yếu bán đồ ăn vặt onlline hỗ trợ cho những chế độ ăn này chứ chưa thực sự có một
thực đơn chuyên nghiệp cho các bữa ăn chính. Bên cạnh đó, những chế độ này chưa
thực sự lành mạnh và chỉ nên theo một thời gian ngắn bởi về lâu dài sẽ có hại cho sức
khỏe do ăn uống thiếu chất nên khó duy trì lâu dài được với khách hàng.
Sản phẩm thay thế
Phòng tập gym, thể dục thể thao: Là một trong những phương pháp giảm cân,
rèn luyện sức khỏe hàng đầu. Tuy nhiên, có một sự thật khơng ngờ rằng chế độ ăn

uống hợp lí lại quyết định đến 70% cơ thể của chúng ta. Bên cạnh đó, nhiều người
khơng có đủ thời gian và kiên nhẫn trong quá trình tập luyện.
Các loại thuốc giảm cân, thực phẩm chức năng: Đây là các loại thực phẩm chức
năng cung chất đầy đủ vi chất thay thế bữa ăn hay các loại thuốc giảm cân gây cảm
giác chán ăn cho người dùng. Tuy nhiên, hậu quả của nó để lại thường rất nặng nề như
làm cơ thể mất nước, mệt mỏi, cảm giác thèm ăn và tăng cân trở lại khi không sử dụng
nữa.
2.3 Khách hàng
Taste of Green phân khúc khách hàng theo 3 tiêu chí chính là: độ tuổi, thu nhập
và lối sống. Từ đó, nhóm đã hình thành nên đặc điểm của khách hàng mục tiêu:
Địa bàn: Quận Hai Bà Trưng và lân cận trong nội thành Hà Nội
Độ tuổi: 18 – 45
Thu nhập: Từ khá trở lên, có thể chi trả cho nhiều mục đích khác
Lối sống: Taste of Green lựa chọn cách khách hàng có quan điểm sống
khỏe, lành mạnh trong mỗi bữa ăn
Nhân viên văn phịng có cuộc sống bận rộn, ít có thời gian nấu nướng và chăm sóc bản
thân, thường dành ít thời gian cho các hoạt động thể thao, hay gặp các vấn đề về ăn
uống
Người tập luyện thể thao, người có nhu cầu kiểm soát cân nặng

5


3. Mô tả doanh nghiệp và sản phẩm
3.1 Mô tả doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Taste of Green (TOG) – Hương vị màu xanh lá
Chủ sở hữu: Nguyễn Thị Thùy Linh
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
Tài chính: Nhà hàng gồm có 6 thành viên góp vốn, dự kiến vốn đầu tư ban đầu là 2 tỷ
đồng.

Mặt hàng kinh doanh: Thực phẩm và đồ uống (theo chế độ Eat clean)
Hình thức kinh doanh: Online và Offline
-

Online: Trên các ứng dụng Now, Grab, Baemin và các trang mạng xã hội như
Facebook, Instagram với tên quán là “TOG – Taste of Green”
Offline: Tại cửa hàng, 2 tầng với tổng diện tích khoảng 150m2, dự kiến đặt tại
Đại La, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Cửa hàng được thiết kế với màu sắc chủ đạo là
xanh lá và vàng, không gian gần gũi thân thiện với thiên nhiên.

Sứ mệnh: Sự ra đời của Taste of Green với mong muốn mang tới cho khách hàng sự
hài lòng với những bữa ăn tươi ngon, bổ dưỡng và một cơ thể khỏe mạnh. Hãy để
Taste of Green lắng nghe cơ thể bạn!
Tầm nhìn: Chúng tơi hướng tới xây dựng thương hiệu Taste of Green trong 2 năm tới
trở thành thương hiệu chất lượng vì sức khỏe người tiêu dùng, đứng vững trên thị
trường về xu hướng ăn uống lành mạnh.
3.2 Mô tả sản phẩm
3.2.1 Mô tả chung về các nguyên liệu trong món ăn
Một bữa ăn của Taste of Green bao gồm đầy đủ các dưỡng chất quan trọng như tinh
bột, đạm, chất béo, vitamin và chất xơ:
Tinh bột: Sử dụng tinh bột chuyển hóa chậm, các loại ngũ cốc nguyên xơ như cơm/bún
gạo lứt, bánh mì nguyên cám, khoai lang, ngô ngọt
Đạm: Trứng gà, các loại thịt giàu protein, ít chất béo như thịt gà, thịt bị, tơm, cá
Chất béo tốt: Bơ, các loại hạt dinh dưỡng
Vitamin và chất xơ: Các loại rau củ quả theo mùa
3.2.2

Mơ tả chung về món ăn

Taste of Green ln nghiên cứu để tìm ra các cơng thức món ăn sao cho đa

dạng thực đơn và phù hợp với khách hàng nhất. Ngồi ra, chúng tơi cũng giúp khách
hàng tính sẵn lượng calories, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn sao cho phù hợp với
khẩu phần ăn 1 ngày.

6


Tên món ăn

Nhóm

Giá trị dinh dưỡng
(carb : protein: fat) (gam)

Cơm gạo lứt gà sốt Teriyaki

445 kcal (40 : 46: 10,5)

Cơm gạo lứt ức gà nướng mật ong

415 kcal (39 : 39,3 : 11)

Cơm gạo lứt gà cuộn nấm kim châm

380 kcal (44 : 32 : 10)

Cơm gạo lứt ức gà áp chảo vị xá xíu

400 kcal (38 : 39,2 : 9,8)


Cơm gạo lứt chả ức gà đậu phụ

455 kcal (39 : 44 :13,3)

Cơm/bún
gạo lứt

Cơm gạo lứt bò sốt tiêu đen

480 kcal (395 : 34 : 20,8)

Cơm gạo lứt bò lúc lắc

480 kcal (43 : 36 : 18,5)

(Khách
hàng có thể
thay cơm
gạo lứt bằng
khoai lang/
ngô ngọt
tùy chọn)

Cơm gạo lứt tôm nướng

350 kcal (39,5 : 31 : 7,9)

Sandwich
nguyên cám


Salad

(lượng kcal
chưa bao
gồm sốt)

Đồ uống

Cơm gạo lứt cá hồi áp chảo sốt chanh 365 kcal ( 39,5 : 22 : 13,8)
dây
Cơm gạo lứt cá thu sốt cà chua

410 kcal (39,8 : 20,6 : 20)

Cơm gạo lứt trộn

450 kcal ( 41,2 : 38,7 :16)

Bún gạo lứt trộn ức gà xá xíu

360 kcal ( 44,7 : 36,1 :4,1)

Bún gạo lứt trộn bò

382 kcal (44,7 : 27 : 10,5)

Kimbap gạo lứt

300 kcal (35,5 : 26,5 : 6)


Cơm gạo lứt chay ruốc nấm

240 kcal (52,8 : 5,5 : 1,4)

Sandwich nguyên cám ức gà nướng

260 kcal (29,3 : 24,5 : 4,5)

Sandwich nguyên cám bò sốt tiêu đen

280 kcal (30,7 : 15,8 : 11)

Sandwich nguyên cám bơ lạc và chuối

300 kcal (49,8 : 6,8 : 9,5)

Salad gà cuộn nấm kim châm

190 kcal (17,2 : 26,7 : 3,2)

Salad ức gà nướng mật ong

230 kcal (12,4 : 33,9 : 5,3)

Salad gà áp chảo vị xá xíu

215 kcal (11,1 : 33,8 : 4,1)

Salad gà sốt Teriyaki


235 kcal (13,7 : 35 : 4,1)

Salad gà trứng

245 kcal (11,6 : 31,1 : 8,5)

Salad bò sốt tiêu đen

270 kcal (12,5 : 25 : 13,3)

Salad tôm nướng

170 kcal ( 12,7 : 25,7 : 2,2)

Salad cá hồi nướng

160 kcal (11,1 : 13,9 : 6,6)

Salad chay

135 kcal (13,1 : 10,8 : 6,1)

Nước ép cải bó xơi + ổi + dứa + cần tây

195 kcal

Nước ép cần tây + dưa leo + chanh + 125 kcal
7



(300ml)

gừng

Các loại sốt

Nước ép củ dền + dưa hấu + dưa leo

75 kcal

Nước ép táo + cà rốt + dứa + cam

170 kcal

Nước ép cần tây

45 kcal

Sốt mè rang

39 kcal/10g

Sốt mù tạt mật ong

37 kcal/10g

Sốt chanh leo

8 kcal/10g


Sốt pesto

36 kcal/10g

Sốt sữa chu

9 kcal/ 10g

Trứng gà (1 quả 50g)
Ức gà nướng (100g)
Bị sốt tiêu đen (50g)
Tơm (50g)
Gọi thêm

Cá thu (40g)
Cá hồi (40g)
Hạt điều/hạnh nhân/óc chó (10g)
Ruốc nấm/lạc muối
Rau củ thêm

4. Kế hoạch marketing
4.1. Thị trường mục tiêu
Sản phẩm của nhà hàng là sản phẩm đồ ăn eat clean nên thị trường mục tiêu mà
nhà hàng đưa ra là toàn bộ địa bàn Hà Nội, với cửa hàng chính đặt tại quận Hai Bà
Trưng, đồ ăn được bán bằng cả 2 hình thức là ăn trực tiếp tại nhà hàng và bán mang đi
(bán cả online và ship mang đi). Đương nhiên với tình hình dịch bệnh Covid – 19 như
hiện nay thì thị trường mục tiêu của nhà hàng sẽ là bán mang đi, bán online – đặt hàng
trên các app giao đồ ăn để ngăn ngừa dịch và phát triển trong thời kỳ dịch bệnh.
4.2. Sản phẩm
Sản phẩm của nhà hàng là các sản phẩm phục vụ chế độ ăn eat clean do các đầu

bếp và các chuyên gia dinh dưỡng đảm bảo độ dinh dưỡng cũng như độ ngon và đảm
bảo chế độ ăn hợp lý mà vẫn healthy cho khách hàng. Đồng thời yếu tố vô cùng quan
trọng là đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nhà hàng sẽ dựa trên các tiêu chí chung
về an tồn thực phẩm của Bộ Y Tế để xây dựng các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh riêng
của nhà hàng, đảm bảo tất cả các khâu đều hợp vệ sinh.
8


Ngồi ra, các món ăn cịn được chú ý đến vấn đề trang trí sao cho bắt mắt mà vẫn
đảm bảo hương vị nhằm kích thích cả vị giác và thị giác của khách hàng tăng độ hấp
dẫn của món ăn, bởi với một số khách hàng khi mới bắt đầu thực đơn eat clean thường
gặp khó khăn trong vấn đề ăn uống.
Việc gói mang đi, gói ship thức ăn cũng được nhà hàng chú trọng để đảm bảo
thức ăn khi đưa đến tay khách hàng vẫn được đảm bảo hương vị, độ nóng, độ lạnh
hoặc trang trí của món ăn. Các phần mang đi sẽ được trang trí đơn giản hơn để tránh
lộn xộn trong quá trình di chuyển, và được đóng gói bằng các túi giấy và hộp giấy để
đảm bảo thân thiện với môi trường. Trong trường hợp khách hàng mua mang về tại
quán cũng tự có thể mang theo các hộp đựng để giảm thiểu số lượng hộp giấy sử dụng.
Thêm vào đó, thực đơn của nhà hàng sẽ được niêm yết tại cả quầy bán hàng, trên
từng bàn của khách và trên các app online, được trang trí bắt mắt với hình các món ăn
được chụp trực tiếp tại qn, được ép bóng kính để có thể sử dụng được lâu và khơng
bị bẩn để tránh ảnh hưởng đến tâm trạng ăn uống của khách hàng. Đồng thời cũng có
một bảng thực đơn lớn được đặt gọn trong nhà hàng để đi kèm với các công dụng hay
là giá trị dinh dưỡng, cách thưởng thức,… của từng món ăn mà khách hàng muốn tìm
hiểu.
4.3. Giá cả
Do là nhà hàng mới mở nên sẽ phát sinh rất nhiều chi phí khác nhau ảnh hưởng
đến tính cạnh tranh của giá cả sản phẩm so với thị trường và sản phẩm là sản phẩm
healthy eat clean nên với những khách hàng mới tiếp xúc sẽ thấy giá các sản phẩm cao
hơn so với các loại đồ ăn khác. Đây là 2 khó khăn chính về mặt giá cả làm giảm tính

cạnh tranh của nhà hàng so với các nhà hàng khác trong ngành. Vì vậy, chiến lược giá
cả ban đầu là dùng giá chung trên thị trường – mức giá có thể thâm nhập thị trường
cho đến khi có lượng khách hàng đủ và ổn định sẽ tăng giá dần để đảm bảo lợi nhuận.
Sau đây sẽ là bảng giá dự kiến của các món ăn (giá chính thức có thể có chênh
lệch do giá cửa các nguyên liệu).
Tên món ăn

Giá dự kiến

1

Cơm gạo lứt gà sốt Teriyaki

60.000

2

Cơm gạo lứt ức gà nướng mật ong

60.000

3

Cơm gạo lứt gà cuộn nấm kim châm

55.000

4

Cơm gạo lứt ức gà áp chảo vị xá xíu


60.000

5

Cơm gạo lứt chả ức gà đậu phụ

50.000

6

Cơm gạo lứt bò sốt tiêu đen

70.000

7

Cơm gạo lứt bò lúc lắc

70.000

STT

9


8

Cơm gạo lứt tôm nướng


65.000

9

Cơm gạo lứt cá hồi áp chảo sốt chanh dây

85.000

10

Cơm gạo lứt cá thu sốt cà chua

75.000

11

Cơm gạo lứt trộn

35.000

12

Bún gạo lứt trộn ức gà xá xíu

65.000

13

Bún gạo lứt trộn bị


70.000

14

Kimbap gạo lứt

48.000

15

Cơm gạo lứt chay ruốc nấm

45.000

16

Sandwich nguyên cám ức gà nướng

30.000

17

Sandwich nguyên cám bò sốt tiêu đen

35.000

18

Sandwich nguyên cám bơ lạc và chuối


25.000

19

Salad gà cuộn nấm kim châm

55.000

20

Salad ức gà nướng mật ong

57.000

21

Salad gà áp chảo vị xá xíu

57.000

22

Salad gà sốt Teriyaki

65.000

23

Salad gà trứng


55.000

24

Salad bị sốt tiêu đen

65.000

25

Salad tơm nướng

60.000

26

Salad cá hồi nướng

70.000

27

Salad chay

45.000

28

Nước ép cải bó xơi + ổi + dứa + cần tây


40.000

29

Nước ép cần tây + dưa leo + chanh + gừng

45.000

30

Nước ép củ dền + dưa hấu + dưa leo

40.000

31

Nước ép táo + cà rốt + dứa + cam

35.000

32

Nước ép cần tây

30.000

4.4 Phân phối sản phẩm
Đặc thù của Taste of green là nhà hàng phục vụ dịch vụ ăn uống nên kênh phân
phối là kênh phân phối trực tiếp và có tính chất tập trung bao gồm nhà cung cấp – nhà
hàng và khách hàng.


10


Trong vòng 2 năm, nhà hàng sẽ thường xuyên làm các cuộc khảo sát mức độ
đánh giá của các khách hàng đã ăn uống tại nhà hàng để thay đổi cho phù hợp với yêu
cầu của khách hàng và xem xét mở các cơ sở mới nếu nhận được nhiều đánh giá tốt và
lợi nhuận cao. Các cơ sở mới góp phần tạo thành một chuỗi nhà hàng ăn uống healthy
sẽ được đặt tại các khu dân cư đông đúc, có mặt bằng phù hợp với yêu cầu của nhà
hàng. Thậm chí có thể xem xét mở các cơ sở ngồi thành phố Hà Nội, các thành phố
lớn khác, có dân cư đơng đúc và có sự quan tâm đến các loại đồ ăn healthy eat clean.
4.5. Kế hoạch truyền thơng và tiếp thị
4.5.1 Truyền thơng
Trong q trình nhà hàng sửa chữa mặt bằng, trang trí, các cơng tác chuẩn bị,…
thì bắt đầu lập trang facebook, instagram của nhà hàng để quảng cáo và tạo các video,
hình ảnh về các món ăn hay về hình ảnh nhà hàng để thu hút khách hàng.
Trước khi khai trương tầm 15 – 20 ngày thì chiến dịch truyền thơng của nhà hàng
sẽ được khởi động chính thức, do kinh phí ban đầu lớn nên hình thức mà nhà hàng lựa
chọn là phát tờ rơi, phát thơng báo trên các trang chính thức của nhà hàng. Dự kiến số
tờ rơi vào khoảng 500 tờ kết hợp với việc treo chiếc băng rôn to trước cửa hàng để thu
hút người đi đường quan tâm. Tờ rơi được thiết kế với hình ảnh nhà hàng và các món
ăn bắt mắt. Các hoạt động truyền thơng trên internet vẫn sẽ được duy trì và cả trên các
app giao đồ ăn như Now, Go jek,.. mà nhà hàng sẽ lựa chọn để hợp tác.
4.5.2 Khuyến mãi
Hoạt động khai trương của nhà hàng sẽ kéo dài trong 7 ngày với mức khuyến mãi
5-10% tổng giá trị hóa đơn, bên cạnh đó các khách hàng cũng sẽ được miễn phí 1 loại
đồ uống do nhà hàng sẽ lựa chọn chung. Bước đầu, nhà hàng sẽ không tập trung vào
lợi nhuận mà tập trung vào các khách hàng, thu hút và giữ chân họ với nhà hàng và sau
đó mới từng bước tiến tới lợi nhuận. Bên cạnh đó mỗi tháng sẽ có 1 ngày khuyến mãi
tại cửa hàng như: mua một tặng một, tặng đồ uống, giảm giá tại cửa hàng và 3 ngày

với hình thức mua online trên app và có thể bổ sung thêm các mã giảm giá trên app để
thu hút thêm nhiều khách hàng mua hàng online trong mùa dịch như hiện tại.
4.6 Bán hàng
Nhà hàng hoạt động với tôn chỉ: đặt sức khỏe của khách hàng lên hàng đầu, vì
vậy nhân viên của nhà hàng đều phải trải qua huấn luyện trước khi chính thức làm
việc: đầu bếp phải làm việc với chuyên gia dinh dưỡng của cừa hàng để đảm bảo
lượng dinh dưỡng và calo cho mỗi món ăn và các khâu chuẩn bị đồ ăn đều pahir hợp
vệ sinh, đao khẩu trang và găng tay nấu ăn trong khi nấu ăn, nhân viên phục vụ cũng
phải học qua các thành phần hay công dụng, cách ăn hợp lý, cách phối các món của
thực đơn để dễ dàng hướng dẫn hoặc đưa ra gợi ý cho khách hàng khi cần thiết. Tác
11


phong của nhân viên phục vụ phải theo quy chuẩn là nhanh nhẹn, lịch sự, thân thiện,
luôn tươi cười với khách hàng và luôn mặc đồng phục theo quy định.
5.

Kế hoạch tác nghiệp

5.1.Các trang thiết bị mà nhà hàng sẽ sử dụng
STT

Tên

Đơn vị

Số lượng

1


Đèn chùm pha lê

cái

3

2

Đèn thả

cái

6

3

Đèn neon 1,2 m

cái

20

4

Tượng trang trí

cái

15


5

Quầy phục vụ

cái

1

6

Máy in bill, máy POS, máy quét mã vạch

cái

1

7

Bàn đơn + 2 ghế

bộ

24

8

Bàn dài + 6 ghế

bộ


5

5.2. Các trang thiết bị phục vụ sản xuất
STT

Tên

Đơn vị

Số lượng

Hãng

1

Máy trữ thức uống

Cái

1

Funiki

2

Tủ đơng lạnh

Cái

2


Funiki

3

Máy hút nhiệt

Cái

2

Hafele

4

Bếp ga

Cái

4

Sunhouse

5

Lị vi sóng

Cái

1


Electrolux

6

Nồi cơm điện

Cái

3

Cucku

7

Máy làm kem

Cái

2

Panasonic

8

Tủ lạnh

Cái

1


Panasonic

9

Điều hịa

Cái

4

Panasonic

10

Máy hút bụi

Cái

1

Toshiba

11

Máy lọc nước

Cái

1


Karofi

12

Máy ép trái cây

Cái

1

Panasonic

13

Máy xay sinh tố

Cái

1

Sunhouse

5.3. Các công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất
STT
1
2
3

Đơn vị

Cái
Cái
Cái

Tên
Nồi hấp
Bộ dao nhà bếp
Chảo nhỏ
12

Số lượng
1
2
8


4
5

Chảo lớn
Nồi nhỏ

Cái
Cái

4
8

6


Nồi lớn

Cái

6

7

Thớt nhựa

Cái

6

8

Nĩa

Cái

250

9
10
11

Muỗng
Đĩa sứ
Tô lớn


Cái
Cái
Cái

200
300
100

12
13

Chén sứ nhỏ
Ly lớn

Cái
Cái

400
200

14
15

Ly nhỏ
Ống khăn giấy

Cái
Ống

200

30

16
17
18
19

Thau lớn
Thau nhỏ
Rổ
Sọt rác

Cái
Cái
Cái
Cái

10
20
20
15

20

Tủ kính dài

Cái

3


21
22
23
24

Bàn cỡ lớn
Bàn cỡ vừa
Kệ chén
Lọ đựng tăm

Cái
Cái
Cái
Cái

2
2
4
20

25

Khăn ăn

Cái

150

5.4. Một số nguyên liệu chính
Tên nguyên liệu


STT
1

Gạo lứt, gạo trắng

2

Khoai lang

3

Ức gà, trứng gà

4

Thịt thăn bị

5

Tơm, cá hồi, cá thu

6

Súp lơ xanh, bí xanh, đậu que, bắp cải, cà rốt, rau muống

7

Rau xà lách, dưa chuột, ngô ngọt, cà chua, nấm kim châm


8

Sốt mè rang, sốt chanh leo, sốt mù tạt mật ong

9

Cần tây, củ dền

10

Dứa, táo, chuối, xoài

11

Lá bạc hà, gừng, tỏi, hạt chia
13


12

Lạc, hạt điều, óc chó, hạnh nhân

13

Lá rong biển

14

Gia vị


15

Dầu xịt 0 kcal

Nhà hàng cung cấp đa dạng các món ăn có nguồn gốc từ các loại thực phẩm
xanh. Đồng thời, mỗi món ăn đều được kèm theo cơng dụng; cùng với sự hỗ trợ của
nhân viên nhà hàng; thực khách dễ dàng chọn lựa được những món ăn vừa ngon vừa
tốt cho sức khỏe và hợp khẩu vị.
Đến với Taste of Green – TOG, thực khách sẽ cảm nhận được một thế giới xanh,
một hệ sinh thái đem lại cảm giác thoải mái cho thực khách mà chúng tôi đã tạo nên.
Hơn thế nữa, thực khách sẽ được thưởng thức nhiền món ngon giàu dinh dưỡng, an
tồn vệ sinh thực phẩm và rất tốt cho sức khỏe.
5.5. Lựa chọn nhà cung ứng
Do nhà hàng chúng tôi đặt chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm lên
hàng đầu nên lựa chọn nhà cung cấp phải sạch đảm bảo chất lượng về an toàn vệ sinh
thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng giữ uy tín với khách hàng. Trên cơ sở những
chỉ tiêu chúng tôi đặt ra, chúng tôi đã lập bảng cho điểm các chỉ tiêu như sau:
STT

Tên chỉ tiêu

Điểm

1

Nguồn cung ổn định

10

2


Chất lượng tốt

10

3

Nguyên liệu đa dạng

10

4

Giá cả phù hợp

8

5

Chi phí vận chuyển

9

Qua tìm hiểu với chúng tơi nhận thấy có các nhà cung ứng tiềm năng như:
Công ty cổ phần thực phẩm Hà Nội
Công ty TNHH thực phẩm Hồng Đơng
-

Đánh giá các nhà cung ứng:


+ Công ty cổ phần thực phẩm Hà Nội: đây là một cơ sở bán buôn rất lớn với lượng
hàng cung cấp rất đa dạng, chất lượng tốt, giá cả phù hợp. Công ty được đánh giá là
nơi đảm bảo về chất lượng cũng như số lượng, tại đây cung cấp các nguyên liệu thức
ăn, các sản phẩm rau, hoa trái mùa rất phù hợp với yêu cầu của nhà hàng, chi phí vận
chuyện cũng vừa phải.
+ Cơng ty TNHH thực phẩm Hồng Đơng : có chất lượng hàng ổn định và đa dạng
với chất lượng tốt, một điểm nổi bật của nơi này là sự hợp tác rất cao, công ty đồng ý
cung cấp mọi loại nguyên liệu thực phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, một
14


điểm cao nữa là khoảng cách vận chuyển gần với nhà hàng, giá cả phù hợp chi phí vận
chuyển đơn vị này sẽ tự chi trả.
Bảng cho điểm các nhà cung cấp
Các tiêu chuẩn

Số điểm cho
các tiêu
chuẩn

Nhà cung cấp
CTCP thực
phẩm Hà Nội

Cơng ty TNHH thực
phẩm Hồng Đơng

Nguồn cung ổn định

10


9

10

Chất lượng tốt

10

9

10

Nguyên liệu đang dạng

10

8

10

Giá cả phù hợp

8

7

8

Chi phí vận chuyển


9

7

9

Tổng

47

40

47

Sau khi nghiên cứu và xem xét các tiêu chí thì nhà hàng chúng tơi sẽ chọn nhà cung
cấp chính là cơng ty TNHH thực phẩm Hồng Đơng.
5.6. Dự kiến suất ăn
Địa điểm mà chúng tôi đặt nhà hàng là đường Đại La. Dưới đây là bảng dự kiến số
suất ăn mà nhà hàng dự kiến phục vụ khách hàng trong 3 tháng đầu
STT

Tên món ăn

Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10

1

Cơm gạo lứt gà sốt Teriyaki


120

135

150

2

Cơm gạo lứt ức gà nướng mật ong

110

125

140

3

Cơm gạo lứt gà cuộn nấm kim châm

50

55

65

4

Cơm gạo lứt ức gà áp chảo vị xá xíu


60

70

75

5

Cơm gạo lứt chả ức gà đậu phụ

45

50

60

6

Cơm gạo lứt bò sốt tiêu đen

80

90

96

7

Cơm gạo lứt bị lúc lắc


55

70

85

8

Cơm gạo lứt tơm nướng

110

140

160

9

Cơm gạo lứt cá hồi áp chảo sốt chanh dây

88

95

140

10

Cơm gạo lứt cá thu sốt cà chua


35

45

50

11

Cơm gạo lứt trộn

70

80

95

12

Cơm gạo lứt chay ruốc mắm

60

80

95

13

Bún gạo lứt trộn ức gà xá xíu


75

80

85

14

Bún gạo lứt trộn bị

100

120

135

15

Sandwich ngun cám ức gà nướng

80

90

95

16

Sandwich nguyên cám sốt tiêu đen


80

95

105

15


17

Sandwich nguyên cám bơ lạc và chuối

30

45

65

18

Salad gà cuộn nấm kim châm

60

75

95

19


Salad ức gà nướng mật ong

36

45

70

20

Salad gà áp chảo vị xá xíu

50

60

75

21

Salad gà sốt Teriyaki

50

55

65

23


Salad gà trứng

70

95

110

24

Salad gà sốt tiêu đen

45

50

65

25

Salad tôm nướng

60

85

100

26


Salad cá hồi nướng

85

90

100

27

Salad chay

75

85

105

28

Nước ép cải bó xơi + ổi + dứa + cần tây

60

80

90

29


Nước ép cần tây + dưa leo + chanh+ gừng

50

100

120

30

Nước ép củ dền + dưa hấu + chanh leo

40

60

85

Có mức dự kiến như trên vì người tiêu dùng ngày càng quan tâm tới sức khỏe
của mình, bên cạnh đó thì người tiêu dùng cũng muốn sử dụng những sản phẩm phù
hợp với túi tiền của mình.

STT

1

6. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
6.1 Những cơng việc tiếp tục phải giải quyết
Đăng kí giấy phép kinh doanh được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền

Các loại giấy phép về vệ sinh an toàn thực phẩm, phịng chống cháy nổ và các
loại thuế, phí kinh doanh trước thời điểm khai trương nhà hàng
Tuyển chọn và đào tạo hệ thống nhân viên
Tổ chức thiết kế, trang trí nhà hàng
6.2 Những nhân tố cần để doanh nghiệp phát triển thành công
Xác định khách hàng mục tiêu
Địa điểm
Giá cả
Dịch vụ khách hàng
6.3 Kế hoạch hành động
Thời điểm trước
khai trương (tháng)
10-12 tháng

Cơng việc cần thực hiện
-

Hồn thiện bản kế hoạch kinh doanh
Ngiên cứu thị trường
Xác định địa bàn

16


2

3

4


5

7-9 tháng

4-6 tháng

3 tháng

1 tháng

-

Đăng kí tên doanh nghiệp
Huy động vốn
Nhận phản hồi từ nhà đầu tư
Liên hệ ban đầu với nhà cung cấp,chuyên gia
thiết kế

-

Quyết định phương án thiết kế
Quyết định nhà cung cấp nguyên vật liệu
Xác nhận lại nguồn vốn

-

Quyết định thiết kế nhà hàng
Mở tài khoản ngân hàng
Đặt trang thiết bị nội thất
Tuyển nhân viên

Đặt hàng với nhà cung ứng

-

Quyết định về kế hoạch marketing và thông
báo khai trương
Mã hóa dữ liệu, nhập hàng vào kho
Đào tạo nhân viên
Hoàn tất nội thất và thiết kế nhà hàng

-

6

Tháng khai trương
-

Mở nhà hàng và bán thử nghiệm xem phản
ứng của khách hàng
Khai trương chính thức

6.4 Rủi ro doanh nghiệp phải đối mặt
STT

Rủi ro chủ yếu

Biện pháp phòng vệ

Đảm bảo an toàn cho khu vực bếp
Nhà hàng thường xuyên sử dụng bếp bằng cách thường xuyên kiểm tra,

nấu tại chỗ nên rất dễ có nguy cơ bị chùi rửa. Trang bị các vật dụng
cháy, đặc biệt từ dầu mỡ, các nguồn phòng cháy chữa cháy cần thiết
điện.
Thiệt hại do cháy nổ

1

Hư hỏng thực phẩm

2

Cần có hệ thống cung cấp điện luôn
Việc bảo quản nguyên liệu trong các ổn định và an toàn
thiết bị làm lạnh là điều thiết yếu đối
với nhà hàng. Chuẩn bị cho các khả
năng nếu bất ngờ thiết bị lành lạnh bị
hỏng, mất điện khiến thực phẩm và đồ
uống bị phân hủy

3

Xu hướng ăn nhanh, ăn thức ăn chế Đẩy nhanh tốc độ chế biến, giao
biến sẵn
hàng. Cam kết thời gian vận chuyển
món ăn nhanh chóng.

4

Cạnh tranh của đối thủ


Bếp trưởng gìn giữ cơng thức chế
17


các món ăn của cửa hàng có nguy cơ biến bí mật. Có kế hoạch thay đổi,
bị sao chép. Thương hiệu có khả năng sáng tạo ra món mới để tạo sự khác
bị làm giả, làm trùng.
biệt với các đối thủ khác đồng thời
vẫn phải giữ vững hương vị đặc
trưng của nhà hàng.

5

Giá cả thay đổi ảnh hưởng tới nguồn Phân tích thị trường nhằm tìm ra
cung ngun liệu
những nhà cung ứng phù hợp. Phải
có kế hoạch dự phịng trước những
tình huống bất ngờ.
7. Kế hoạch nhân sự
7.1 Những cơng việc tiếp tục phải giải quyết
7.1.1 Nhóm điều hành

- Giám đốc điều hành:
- Giám đốc marketing:
- Giám đốc nghiên cứu và phát triển:
- Giám đốc nhân sự:
7.1.2 Cố vấn
Phạm Văn A: Chuyên gia ẩm thực (người sáng lập)
7.1.3 Bếp trưởng:
Tốt nghiệp ngành kỹ thuật chế biến món ăn tại Cao đẳng thương mại và du lịch

Có kinh nghiệm làm bếp tại khách sạn 5 sao
7.2 Tuyển chọn nhân sự
Thời điểm thành lập công ty cũng là thời điểm doanh nghiệp phải đối mặt với
vấn đề tìm kiếm nguồn nhân sự để cơng ty có thể bắt đầu đi vào hoạt động. Thật không
đơn giản để tuyển chọn và đào tạo ứng cử viên thích hợp. Sai lầm trong tuyển dụng ở
thời điểm này sẽ phải trả giá đắt, nhưng quá thận trọng dẫn đến sự chậm trễ cũng
khơng khác gì tự chặn lối đi của mình.
Vì vậy, khi tìm nhân sự cho cơng ty mới thành lập TOG biết chính xác mình cần
người như thế nào.

*Quản lý cửa hàng
-

Yêu cầu kinh nghiệm tối thiểu 2 năm với vai trò tương đương, tốt nghiệp cao
đẳng, đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh, quản trị nhà hàng khách sạn,...
18


-

Hiểu biết sâu rộng về cách thức điều hành, quản lý cách thức hoạt động của
toàn bộ nhà hàng, mỗi bộ phận, mỗi nhân sự làm việc tại nhà hàng

-

Sáng tạo: Ln có những ý tưởng mới mẻ để quảng bá, làm tăng doanh thu hiểu
biết xã hội để có thể trò chuyện, thấu hiểu khách hàng

-


Linh hoạt trong xử lý tình huống: Có khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh
trong thời gian ngắn

-

Có kỹ năng tuyển dụng và đào tạo nhân sự

-

Công việc: Vận hành, quản lý mọi hoạt động của nhà hàng. Theo dõi và gửi báo
cáo phân tích tình hình kinh doanh

*Đối với nhân viên bếp, phục vụ:
-

Nhân viên phải là người nhanh nhẹn, linh hoạt trong giao tiếp, ứng xử, nhạy
bén với việc xử lý tình huống, có kỹ năng cơ bản để giải quyết phàn nàn từ
khách hàng

-

Đến sớm trước 10 – 15 phút để có thời gian chuẩn bị trước khi vào ca làm việc.

-

Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Đồng phục được giặt ủi kĩ càng. Rửa tay kỹ lưỡng.
Chú ý râu tóc phải gọn gàng.

-


Đảm bảo dụng cụ chế biến sạch sẽ. Đúng theo tiêu chuẩn vệ sinh. Giữ gìn vệ
sinh chung

-

Không để người không phận sự vào bếp

-

Kiểm tra số lượng, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi chế biến.

-

Trong quá trình chế biến, đầu bếp phải mang đồ bảo hộ. Phải đầy đủ găng tay,
tạp dề, mũ, khẩu trang,…

-

Đảm bảo số lượng, chất lượng khẩu phần của món ăn theo quy định.

-

Bảo quản đồ ăn, thực phẩm, đồ dùng đúng quy định.

-

Nếu khách hàng có yêu cầu đặc biệt. Hoặc có cấn đề từ các bộ phận khác trong
nhà hàng. Phải xem xét giải quyết theo quyền hạn. Hoặc báo cáo với cấp trên

-


Vệ sinh tồn bộ khu vực bếp mà mình phụ trách sạch sẽ, gọn gàng.

-

Kiểm tra, tắt điện và khóa chốt gas.

-

Trang bị tốt cơng tác phịng cháy, chữa cháy, sẵn sàng xử lý khi có sự cố xảy ra

-

Kiểm tra, đối chiếu hàng hóa theo định kỳ. Phải kèm theo biên bản ghi chép cụ
thể. Có ký tên xác nhận. Báo cáo cấp trên các sự cố thừa, thiếu hàng hóa
.

*Nhân viên phục vụ

19


-

Ghi nhận yêu cầu, order của khách hàng nhanh chóng, chính xác. Cần chú ý đến
những yêu cầu đặc biệt của khách như ăn chay, ăn kiêng… và không nên trả lời
câu hỏi của khách nếu không biết chắc câu trả lời.

-


Kiểm tra và đảm bảo vệ sinh chung. Kiểm tra đảm bảo khu vực phục vụ sạch
sẽ. Bên cạnh đó là kiểm tra các dụng cụ và chén dĩa khi đang trong ca trực của
mình.

-

Bảo quản tốt dụng cụ làm việc.

-

Kết thúc ca làm việc thì cần kiểm tra lại những bàn đặt cho hôm sau đã được
setup chưa. Đồng thời bàn giao công việc cho người làm ca sau.

-

Nhân viên phục vụ là người trực tiếp tiếp xúc với khách và là bộ mặt của nhà
hàng. Do đó, cần phải đảm bảo ngoại hình phù hợp với cơng việc: nam cắt tóc
ngắn, đầu tóc gọn gàng, quần âu, áo đồng phục của nhà hàng, giày đen và nữ
búi tóc cao,mặc đồng phục của nhà hàng, đi giày búp bê, khơng mang nữ trang
hay tài sản có giá trị lớn.

-

Công việc của nhân viên phục vụ nhà hàng rất đa dạng, từ setup bàn ăn, chuẩn
bị dụng cụ, đón khách, phục vụ khách, hỗ trợ thanh toán và dọn dẹp, vệ sinh
bàn ăn. Nếu nắm rõ những việc mình cần làm, bạn sẽ có thể hồn thành cơng
việc thuận lợi hơn và hỗ trợ những bộ phận khác để phục vụ khách hàng.

-


Cần nắm rõ kiến thức thực đơn bao gồm: tên gọi các món ăn, loại thức uống
được phục vụ, nguyên liệu làm nên món ăn, cách thưởng thức món ăn, gia vị ăn
kèm, nguồn gốc món ăn…để giải đáp những thắc cho khách. Đó là yêu cầu bắt
buộc và cũng giúp nhân viên phục vụ nhà hàng trở nên tự tin, linh hoạt và
nhanh nhạy hơn. Theo các quản lý nhà hàng, những nhân viên phục vụ chuyên
nghiệp có thể nhớ đến 80% kiến thức về thực đơn ngay trong buổi training đầu
tiên.

-

Nhân viên cần có những kỹ năng như: kỹ năng giao tiếp, làm việc chuyên
nghiệp, có thái độ lịch sự, chịu được áp lực cơng việc khi tiếp xúc với khách
hàng, biết cách làm chủ cảm xúc… và nhiều kỹ năng khác để trở thành một
nhân viên phục vụ chun nghiệp.

-

Khơng bao giờ nói “khơng” với khách hàng: Khi làm việc trong ngành dịch vụ
ăn uống, bạn khơng được phép nói “khơng” với khách. Cần lắng nghe ý kiến
của khách hàng và nỗ lực hết mình để đáp ứng những u cầu đó. Ngồi ra, cần
biết cách dự đoán và nắm bắt tâm lý để sẵn sàng phục vụ khách trong mọi tình
huống. Và trên

-

Kỹ năng giao tiếp : Thành thạo, khéo léo, tuyệt đối không nhắc đến tiền tips
trước mặt khách

*Các chế độ đối với nhân viên
20



-

Nhân viên khi được nhận vào làm việc tại TOG sẽ được training đầy đủ các
kiến thức chế liên quan đến chế độ ăn eat clean, kiến thức liên quan đến công
việc: Kỹ năng phục vụ, kỹ năng giải quyết phàn nàn, xử lý từ chối, …

-

Trả lương theo chế độ quy định của nhà nước về mức lương tối thiểu vùng hiện
hành. Nhưng mức thu nhập của một nhân viên phục vụ nhà hàng cao hay thấp
phụ thuộc vào:

-

Quy mô nhà hàng.

-

Địa điểm làm việc.

-

Khối lượng công việc.

-

Kinh nghiệm phục vụ nhà hàng.


-

Số năm làm việc tại nhà hàng đó.

-

Thái độ trong cơng việc.

-

Nhìn chung, mức lương của một phục vụ nhà hàng chưa có nhiều kinh nghiệm
rơi vào khoảng 4 – 6 triệu/tháng chưa kể các khoản thu khác như tiền tips, phí
dịch vụ, tiền thẳng, tiền trợ cấp và phụ cấp đi làm.

-

Thưởng cá nhân theo mức độ rating của khách hàng về thái độ phục vụ, kỹ
năng phục vụ

-

Lương tháng thứ 13 , thưởng tết

-

Thưởng thâm niên theo mức độ gắn bó với TOG: 6 tháng, 1 năm, 24 tháng, 36
tháng,...

-


Nhân viên làm việc trong môi trường lành mạnh, sạch sẽ, than thiện,..
8. Kế hoạch tài chính
8.1. Chi phí

-

8.1.1. Chi phí thành lập
Chi phí sửa chữa tu bổ lại nhà hàng:
Tên

Thành tiền (Vnd)

Xây dựng khu bếp

20.000.000

Sơn lại

10.000.000

Trang trí hoa văn trên tường

15.000.000

Tổng

45.000.000

- Trang thiết bị, nội thất bao gồm đèn các loại, tượng, cây cảnh, hoa treo tường,
vật trang trí khác

STT
Tên
Đơn vị Số lượng Thành tiền
1

Đèn chùm pha lê

cái

1

13.500.000

2

Đèn thả

cái

5

10.000.000

21


3

Đèn neon 1,2 m


cái

10

2.000.000

4

Tượng trang trí

cái

10

5.000.000

5

Quầy phục vụ

cái

1

2.000.000

6

Máy in bill, máy POS, máy quét mã vạch


cái

1

8.000.000

7

Bàn đơn+ 2 ghế

Bộ

24

24.000.000

8

Bàn dài+ 6 ghế

Bộ

5

22.500.000

Tổng
-

87.000.000


Chi phí máy móc thiết bị phục vụ sản xuất

Stt

Tên

Đơn vị

Số lượng

Hãng

Thành tiền

1

Máy trữ thức uống

Cái

1

Funiki

4.500.000

2

Tủ đông lạnh


Cái

2

Funiki

9.800.000

3

Máy hút nhiệt

Cái

2

Hafele

10.000.000

4

Bếp ga

Cái

4

Sunhouse


5.960.000

5

Lị vi sóng

Cái

1

Electrolux

7.530.000

6

Nồi cơm điện

Cái

3

Cucku

3.360.000

7

Máy làm kem


Cái

2

Panasonic

6.300.000

8

Tủ lạnh

Cái

1

Panasonic

10.070.000

9

Điều hịa

Cái

4

Panasonic


28.800.000

10

Máy hút bụi

Cái

1

Toshiba

1.500.000

11

Máy lọc nước

Cái

1

Karofi

6.790.000

12

Máy ép trái cây


Cái

1

Panasonic

1.290.000

13

Máy xay sinh tố

Cái

1

Sunhouse

890.000

Tổng
Stt

96.790.000

Chi phí dụng cụ phục vụ cơng việc
Tên
Đơn vị


Số lượng

Thành tiền

1

Nồi hấp

Cái

1

540.000

2

Bộ dao nhà bếp

Cái

2

1.800.000

3

Chảo nhỏ

Cái


8

1.200.000

4

Chảo lớn

Cái

4

1.120.000

5

Nồi nhỏ

Cái

8

1.040.000

6

Nồi lớn

Cái


6

1.380.000

7

Thớt nhựa

Cái

6

300.000

8

Nĩa

Cái

250
22

1.000.000


9

Muỗng


Cái

200

1.500.000

10

Đĩa sứ

Cái

300

4.500.000

11

Tô lớn

Cái

100

2.300.000

12

Chén sứ nhỏ


Cái

400

3.600.000

13

Ly lớn

Cái

200

3.500.000

14

Ly nhỏ

Cái

200

1.200.000

15

Ống khăn giấy


ống

30

600.000

16

Thau lớn

Cái

10

800.000

17

Thau nhỏ

Cái

20

600.000

18

Rổ


Cái

20

500.000

19

Sọt rác

Cái

15

450.000

20

Tủ kính dài

Cái

3

6.000.000

21

Bàn cỡ lớn(NB)


Cái

2

3.000.000

22

Bàn cỡ vừa(NB)

Cái

2

1.600.000

23

Kệ chén

Cái

4

8.000.000

24

Lọ đựng tăm


Cái

20

200.000

25

Khăn ăn

Cái

150

1.500.000

Tổng
-

48.230.000

Chi phí Marketing

STT

Khoản chi phí

Thành Tiền

1


Phương tiện tiếp thị qua trang Foody, Facebook

2

Bảng hiệu

5.000.000

3

Đồng phục nhân viên

3.600.000

4

Tờ rơi, phiếu giảm giá

5.000.000

5

Thư mời khai trương

150.000

6

Đăng báo quảng cáo


10.000.000

7

Menu

8

Làm lễ khai trương doanh nghiệp

200.000

Tổng

-

15.000.000

5.000.000
43.950.000

Chi phí khác
23


STT

Khoản chi phí khác


Tính tốn

Thành tiền

1

Ký hợp đồng th mặt bằng (mỗi tháng
100 triệu, cọc 3 tháng)

100.000.000 x 3 300.000.000

2

Chi phí bảo hiểm cháy nổ (Bảo hiểm
Quân đội giảm phí 25% và cộng thêm
VAT 10%)

2.200.000.000 x
0,263% x 0,75 x
110%

3

Chi phí đăng ký kinh doanh

5.000.000

4

Chi phí mua nguyên liệu thử nghiệm


6.000.000

4.340.000

315.340.000

Tổng
8.1.2. Chi phí hàng tháng
-

Bảng dự tính giá thành nguyên vật liệu trong một ngày

STT

Tên nguyên liệu

Khối
lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Gạo lứt

10kg


40.000đ/kg

400.000

2

Bánh mì sandwich đen

90
miếng

25.000đ/6 miếng
150g

375.000

3

Bún gạo lứt

2kg

90.000đ/kg

180.000

3

Trứng


14 vỉ

25.000đ/vỉ 10q

350.000

4

Ức gà

10kg

80.000đ/kg

800.000

5

Phi lê cá hồi

4kg

450.000đ/kg

1.800.000

6

Thịt thăn bị


5kg

340.000đ/kg

1.700.000

7



5kg

30.000đ/kg

150.000

8

Tơm

4kg

300.000/kg

1.200.000

9

Khoai lang


5kg

16.000đ/kg

80.000

10

Súp lơ xanh

3kg

40.000đ/kg

120.000

11

Bí ngịi

2kg

30.000đ/kg

60.000

12

Đậu đũa


3kg

30.000đ/kg

90.000

13

Cà rốt

2kg

40.000đ/kg

80.000

14

Cà chua bi

6kg

50.000đ/kg

300.000

15

Rau xanh theo mùa


16

Ngô ngọt

3kg

30.000đ/kg

90.000

17

Cần tây

4kg

45.000đ/kg

180.000

18

Lá bạc hà

1kg

10.000đ/kg

10.000


19

Sốt ( Mù tạt mật ong, mè

350.000đ/combo 3

350.000

500.000

1combo
24


rang, chanh leo…)

lọ 1 lít

20

Các loại hạt: Điều, óc chó,
hạnh nhân, lạc, hạt chia…

21

Lá rong biển

22

Trái cây


23

Các loại gia vị, dầu xịt 0 kcal

200.000400.000đ/kg

700.000

100 lá

200.000đ/100 lá

200.000

8,5kg

50.000-200.000 đ/kg

1.000.000

3kg

50.000
10.765.000

Tổng
-

STT

1

Thù lao của các thành viên

Tên các thành viên

Vai trị

Số vốn góp

Tỉ lệ
vốn góp
(%)

Lợi
tức/Lợi
nhuận
(%)

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

GĐ điều hành

900.000.000

40,91%

31,50%

2


Đặng Thị Mai Hồng

Chuyên gia
ẩm thực

350.000.000

15,91%

12,25%

3

Mai Tuấn Phong

Bếp trưởng

300.000.000

13,64%

10,50%

4

Đinh Yến Nhi

GĐ Nhân sự


250.000.000

11,36%

8,75%

5

Nguyễn Thị Hương

GĐ marketing

200.000.000

9,09%

7,00%

6

Phùng Phương Anh

GĐ nghiên
cứu phát triển

200.000.000

9,09%

7,00%


2.200.000.000

100%

77%

Tổng
LNGL

23%

- Chi phí lương nhân viên trong 1 tháng ngoài các khoản phụ cấp và thưởng
STT
Nhân viên
Số lượng (người)
Thành tiền
1

Đầu bếp

4

32.000.000

2

Giám sát

1


7.000.000

2

Nhân viên bàn

9

27.000.000

3

Bảo vệ

3

15.000.000

4

Thu ngân

3

6.000.000

5

Lao công


1

5.000.000

Tổng

21

92.000.000

25


×