Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện bát xát, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO VĂN HƢỜNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở HUYỆN BÁT XÁT,
TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2022


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO VĂN HƢỜNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở HUYỆN BÁT XÁT,
TỈNH LÀO CAI
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ KIM

THÁI NGUYÊN - 2022




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn là của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào khác. Các vấn đề trong luận văn là xuất phát từ tình hình thực tế cơng tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước Huyện Bát Xát, tỉnh Lào
Cai.
Ngày …….. tháng .. năm 2022
Tác giả luận văn

Đào Văn Hƣờng


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp
với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác và sự nỗ lực cố gắng của bản
thân. Trong khi học tập và thực hiện luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
của các cá nhân, tập thể trong và ngồi nhà trường.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi suốt quá trình thực hiện luận
văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Lãnh đạo phòng
Đào tạo, bộ phận Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và phân hiệu Lào Cai, đã tận tình giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tôi cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp, các đơn
vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước, trên địa bàn Huyện Bát Xát đã tạo điều kiện giúp

đỡ tôi thực hiện thành công luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận
văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tơi rất mong nhận được sự góp ý
chân thành của quý thầy, cô và bạn bè để luận văn này được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn !
Ngày ... tháng ... năm 2022
Tác giả luận văn
Đào Văn Hƣờng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................... viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 3
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ....... 4
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN .............................................. 4
1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ............................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ............... 6
1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .......................... 6
1.1.5. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ......... 7

1.1.6. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .......... 8
1.1.7. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ......... 9
1.1.8. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ...... 9
1.1.9. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

......................................................................................................................... 10
1.1.10. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ...... 14
1.1.11. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ........................................................................................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ................................................................................................................. 25


iv
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Huyện Vĩnh Tường,
tỉnh Vĩnh Phúc [42] ........................................................................................... 25
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Huyện Mai Châu, tỉnh
Hồ Bình [43] ................................................................................................... 26
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai .......... 29
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 30
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 30
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 30
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................30
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ............................................................... 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 32
3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ............ 34
3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ................................................................. 34
3.1.2. Đặc điểm văn hoá xã hội .......................................................................... 37
3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 39

3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn Huyện Bát Xát ............................................................................................ 43
3.2.1. Bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Huyện Bát Xát .......... 43
3.2.2. Xây dựng, ban hành văn bản quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
Huyện Bát Xát................................................................................................... 45
3.2.3. Công tác phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ........ 47
3.2.4. Công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...... 51
3.2.5. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
Huyện Bát Xát................................................................................................... 56
3.2.6. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn Huyện Bát Xát ............................................................................................ 62
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn Huyện Bát Xát ................................................................. 64
3.3.1. Cơ chế chính sách quản lý của nhà nước ........................................................64
3.3.2. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................65
3.3.3. Các yếu tố thị trường .......................................................................................65


v
3.3.4 Năng lực và đạo đức cán bộ quản lý ...............................................................65
3.3.5. Trang thiết bị cơ sở vật chất ............................................................................66
3.4. Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ........................................................... 66
3.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 66
3.4.2. Những hạn chế ......................................................................................... 67
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 68
Chƣơng 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI .............................................................. 72
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

nước trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 – 2030 ................. 72
4.1.1. Định hướng (Huyện uỷ Bát xát, Đề án số 03-ĐA/ HU ngày 1/12/2020; Nghị
quyết đại hội Đảng bộ Huyện Bát Xát lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 2020-2025) ......... 72
4.1.2. Mục tiêu (Huyện uỷ Bát xát, Đề án số 03-ĐA/ HU ngày 1/12/2020) ........... 73
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 – 2030 ... 74
4.2.1. Xác định chủ trương đầu tư xây dựng cơ bản đúng mức ............................. 74
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng

......................................................................................................................... 75
4.2.3. Nâng cao chất lượng lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ........................................................................................... 75
4.2.4. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước.................................................................................................... 77
4.2.5. Nâng cao chất lượng quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ................................................................................................................. 77
4.2.6. Tăng cường hoạt động giám sát các dự án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước ................................................................................. 78
4.2.7. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra của các cơ quan trong quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................... 80
4.2.8. Nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ........................................................................................... 81
4.2.9. Quy định trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................................................................ 83


vi
KẾT LUẬN...................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 87
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 91



vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BQL

: Ban quản lý

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GRDP

: Tăng trưởng tổng sản phẩm

HĐND

: Hội dồng nhân dân

KBNN


: Kho bạc nhà nước

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

KTKT

: Kinh tế kỹ thuật

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLDA

: Quản lý dự án

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Uỷ ban nhân dân


VĐT

: Vốn đầu tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 3.1. Diện tích tự nhiên các xã Huyện Bát Xát ............................................. 36
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất Huyện Bát Xát giai đoạn 2018 – 2020 ......................... 40
Bảng 3.3. Kế hoạch phân bổ nguồn vốn đầu tư XDCB Huyện Bát Xát qua các năm

......................................................................................................... 48
Bảng 3.4. Thực trạng phân bổ vốn ngân sách cho xây dựng cơ bản theo tiến độ đầu
tư ở Huyện Bát Xát ........................................................................... 49
Bảng 3.5. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN chia theo các ngành ở Huyện Bát Xát ...... 50
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát đánh giá công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn XDCB
từ NSNN Huyện Bát Xát ................................................................... 51
Bảng 3.7. Giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN Huyện Bát Xát giai đoạn 20182020 phân theo ngân sách các cấp ...................................................... 51
Bảng 3.8. Nguồn vốn NSNN bố trí cho các cơng trình XDCB ở Huyện Bát Xát ... 53
Bảng 3.9. Tình hình tiến độ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở Huyện Bát
Xát ................................................................................................... 54
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát đánh giá công tác giải ngân vốn NSNN cho XDCB trên
địa bàn Huyện Bát Xát ...................................................................... 56
Bảng 3.11. Tình hình thẩm tra quyết tốn vốn NSNN cho các dự án hồn thành trên
địa bàn Huyện Bát Xát ...................................................................... 60

Bảng 3.12. Kết quả khảo sát đánh giá cơng tác quyết tốn vốn NSNN cho XDCB
trên địa bàn Huyện Bát Xát ................................................................ 61
Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Huyện Bát
Xát giai đoạn 2018-2020 ................................................................... 62
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát đánh giá của các đơn vị trong công tác kiểm tra, giám
sát vốn NSNN cho XDCB trên địa bàn Huyện Bát Xát ....................... 63


ix
Sơ đồ

Sơ đồ 3.1 Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn Huyện Bát Xát.... 45
Biểu đồ

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu thành phần dân tộc Huyện Bát Xát năm 2020 ............... 38


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) được đánh giá là một trong những lĩnh vực
quan trọng, có vai trị hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội ở mỗi quốc
gia, mỗi ngành, mỗi địa phương, là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững.
Hàng năm, ngân sách nhà nước (NSNN) dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu tư XDCB.
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là vấn đề khó, dễ xảy ra thất thốt, lãng
phí. Hiện nay, Chính phủ Việt Nam đang tăng cường các biện pháp quyết tâm xử lý
nợ đọng XDCB từ NSNN để thắt chặt chi tiêu, giảm gánh nặng nợ cơng, kìm hãm
lạm phát và hỗ trợ doanh nghiệp làm ăn hiệu quả từ đó cải thiện đời sống nhân dân,
đảm bảo trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phịng. Chính vì vậy, trong những
năm qua cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB ln được Chính phủ, các Bộ, Ngành

và địa phương chú trọng và giám sát chặt chẽ.
Trong tiến trình đổi mới, phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam nói chung,
Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai nói riêng, nhu cầu sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN là rất lớn. Bát Xát là huyện biên giới vùng cao khó khăn của tỉnh Lào Cai.
Đối với huyện miền núi nghèo như Huyện Bát Xát, việc xây dựng cơ sở hạ tầng là
yếu tố đầu tiên, quan trọng nhất trong q trình xóa đói, giảm nghèo, nâng cao chất
lượng đời sống, phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương. Thực tế cho thấy, sử
dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền Huyện Bát Xát trong những năm
qua đã đạt được những bước tiến nhất định. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng nguồn vốn
này cịn thấp, do nhiều ngun nhân trong đó có nguyên nhân do quản lý sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền Huyện cịn nhiều bất cập. Tuy trong
những năm qua, công tác quản lý đầu tư XDCB của Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đã
được quan tâm đầu tư, nâng cấp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; phối hợp tốt với tỉnh trong quá trình triển khai các dự án lớn của nhà nước;
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý đầu tư XDCB được tiếp
xúc, làm việc với nhiều dự án nên cũng đã nỗ lực học hỏi nâng cao trình độ. Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì cơng tác quản lý và sử dụng vốn đầu
tư, đặc biệt là vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã và đang xảy ra hiện tượng thất thoát,


2
lãng phí, tiêu cực, khả năng đáp ứng của NSNN cho nhu cầu XDCB lại có hạn. Bởi
vậy việc nghiên cứu quản lý của chính quyền Huyện Bát Xát đối với việc sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN là rất cần thiết. Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn và ý
nghĩa quan trọng nói trên tơi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc ở Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn
Thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Qua nghiên cứu để tìm ra phương hướng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện

quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
- Đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2018 – 2020 của Huyện Bát Xát.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là lý luận và thực tiễn hoạt động
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phân cấp cho chính quyền cấp huyện tại Huyện
Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các chức năng quản lý nhà nước
như quy hoạch, kế hoạch, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật,
chính sách, kiểm tra, giám sát, tổ chức bộ máy quản lý … về vốn đầu tư XDCB từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
- Về thời gian: Đề tài phân tích thực trạng về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai từ năm 2018 đến năm 2020 và đề
xuất giải pháp giai đoạn 2021-2025.


3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Luận văn đã khái quát, làm rõ được những lý luận cơ bản liên quan đến
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, trên cơ sở đó giới thiệu một số kinh nghiệm
của các địa phương làm cơ sở đề xuất được một số giải pháp khả thi để tăng cường
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Huyện Bát Xát của tỉnh Lào Cai.
- Tổng hợp, đánh giá khái quát thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ

NSNN trên địa bàn Huyện Bát Xát, khẳng định các thành công, nêu rõ các bất cập,
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị có tính
khả thi nhằm góp phần hồn thiện hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn Huyện Bát Xát đến năm 2025.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước trên địa bàn Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
Theo Luật Đầu tư “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để
thực hiện hoạt động kinh doanh”; “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn
hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”. (Quốc hội, Luật số 61/2020/QH14, ngày 17 tháng 6
năm 2020, Luật Đầu tư)
Như vậy, có thể hiểu một cách tổng quát, “Đầu tư” chỉ việc bỏ vốn (vốn ở
đây có thể là tiền hoặc các tài sản không bằng tiền như lao động, công sức … ) vào
quá trình tái sản xuất với mong muốn đạt được lợi nhuận cao trong tương lai. Nói

cách khác đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện
tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm
thu về các kết quả có lợi hơn trong tương lai.
Trong hoạt động đầu tư thì đầu tư phát triển đóng vai trị quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vốn đầu tư; trong đầu tư phát triển thì đầu tư XDCB là
chủ yếu.
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản
vật chất và tài sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm vì mục tiêu
phát triển. XDCB là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng các tài sản cố định (TSCĐ) có tổ chức sản xuất và khơng có tổ chức sản
xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng,
xây dựng lại, hiện đại hóa hay khơi phục các TSCĐ.
Đầu tư XDCB là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại
nhằm tạo dựng tài sản cố định là cơng trình xây dựng, cơ sở vật chất, kỹ thuật của
nền kinh tế - xã hội như: các nhà máy, đường giao thông, hồ đập thuỷ lợi, trường
học, bệnh viện…để sau đó tiến hành khai thác cơng trình, sinh lợi với một khoảng
thời gian nhất định nào đó ở tương lai.


5
1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Theo Luật Đầu tư (2020) "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định
của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.".” (Quốc hội,
Luật số 61/2020/QH14, ngày 17 tháng 6 năm 2020, Luật Đầu tư)
Vốn đầu tư cơ bản là số vốn đầu tư để tạo ra tài sản cố định. Nó bao gồm vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Về thực chất vốn đầu tư
xây dựng cơ bản là tồn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao
gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết

bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Theo Luật Ngân sách nhà nước (2015) của Việt Nam: “NSNN là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. NSNN là một phạm trù kinh tế, là một công
cụ tài chính quan trọng của Nhà nước thực hiện huy động và phân phối vốn đầu tư
thông qua hoạt động thu, chi NSNN. (Quốc hội, Luật số 83/2015/QH13, ngày 25
tháng 6 năm 2015, Luật ngân sách)
Từ khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư XDCB và NSNN ở trên ta có thể hiểu
vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của NSNN được
hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (KT –
XH) cho nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi
đầu tư của NSNN hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các cơng trình, dự án XDCB
của Nhà nước.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định,
quy mơ và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định trong nền kinh
tế quốc dân. Thực hiện đầu tư XDCB sẽ làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố
quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.


6
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận trong vốn đầu tư và có những
đặc điểm sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt
động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi
NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh
quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc hội

phê chuẩn và các cấp chính quyền địa phương phê duyệt hàng năm.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN về cơ bản khơng vì mục tiêu lợi nhuận, được
sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các cơng trình, dự án khơng có khả năng thu hồi vốn
và các cơng trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và
các luật khác.
- Chủ thể sở hữu của vốn đầu tư XDCB từ NSNN là Nhà nước, do đó vốn
đầu tư được nhà nước quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của Luật
NSNN và các quy định của pháp luật khác...
- Chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các
cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng
nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu
kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn
này gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với
nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết
thúc dự án.
1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Đầu tư XDCB từ NSNN góp phần xây dựng mới và nâng cấp hệ thống kết
cấu hạ tầng của địa phương. Nhờ nguồn NSNN, các chủ đầu tư thực hiện các dự án
đầu tư XDCB có thể xây dựng mới hoặc nâng cấp các cơng trình cũ, qua đó góp
phần hồn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng của địa phương.
- Đầu tư XDCB từ NSNN góp phần khắc phục lỗ hổng của đầu tư tư nhân.
Trong nền kinh tế thị trường đầu tư XDCB từ NSNN thường ưu tiên cho các lĩnh


7
vực mà khu vực tư nhân không đầu tư, nhưng mang lại nhiều lợi ích xã hội như làm
đường, xây cơng viên, đắp đê…
- Ngồi ra, hoạt động đầu tư XDCB từ NSNN tạo điều kiện cho hoạt động

đầu tư tư nhân. Bởi vì Nhà nước thường sử dụng nguồn từ NSNN để đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng hoặc doanh nghiệp nhà nước ở các vùng khó khăn, tạo dựng
các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu… nhằm thu hút đầu tư tư nhân. Nói cách
khác, Nhà nước thực hiện các dự án đầu tư XDCB gắn với vai trò điều tiết, khắc
phục thất bại thị trường, giải quyết vấn đề kinh tế, xã hội cùng với việc tính tốn lợi
ích chung, kích thích mở rộng đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài.
- Đầu tư XDCB từ NSNN góp phần nâng cao mức sống của nhân dân. Mục
tiêu cuối cùng của các dự án đầu tư XDCB từ NSNN là nhằm tạo tiềm lực sản xuất
mới cho nền kinh tế, nhờ đó tạo thêm việc làm mới, tăng thu nhập cho dân cư, xây
dựng các khu vui chơi, giải trí… qua đó nâng cao đời sống của các thành viên trong
xã hội.
- Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN còn gián tiếp tác động vào cân bằng
kinh tế vĩ mô thông qua kênh tăng, giảm chi tiêu đầu tư của nhà nước, tác động vào
tình trạng cân đối NSNN và cân đối cung cầu trên thị trường tài chính. Thơng qua
huy động vốn đầu tư XDCB Nhà nước tăng cầu tiền có thể khiến lạm phát, lãi suất
tăng lên. Đầu tư XDCB cũng tác động vào thị trường vật tư, hàng hóa khiến tình
trạng khan hiếm đầu vào tăng lên, gây sức ép vào tỷ lệ lạm phát …
1.1.5. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý là quá trình điều khiển, định hướng hoạt động của một tập hợp
người gắn với việc sử dụng các nguồn nhân lực, tài chính, vật lực, cơng nghệ…
nhằm đạt được các mục tiêu kỳ vọng. (Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2012), Giáo trình
Quản lý học, Nxb Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội)
Từ khái niệm Quản lý trên, có thể hiểu:
Quản lý về đầu tư XDCB là quản lý q trình, tiến trình bỏ vốn bằng tiền,
cơng sức, lao động và cùng với các nguồn lực khác để tạo tài sản cố định cho nền
kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi
phục các tài sản cố định, giúp các địa phương, các quốc gia đạt được các mục tiêu
phát triển về cơ sở hạ tầng một cách nhanh chóng và hiệu quả.



8
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các cách thức, phương thức
mà các cấp chính quyền sử dụng nhằm điều khiển, dẫn hướng các bộ phận, cơ quan
khác nhau thực hiện các hoạt động liên quan đến đầu tư XDCB từ NSNN nhằm đạt
được các mục tiêu hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, tăng trưởng kinh tế và phát
triển xã hội tại địa phương một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
1.1.6. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
a. Sử dụng ngân sách nhà nước đúng mục đích, theo chiến lược, kế hoạch
đầu tư
Mục tiêu đầu tiên của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sử dụng NSNN
đúng mục đích, theo chiến lược, kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt.
Căn cứ theo chiến lược và kế hoạch từ cấp trên, Chính quyền thông qua các
Ban quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN và các chủ đầu tư tại các tỉnh, thành phố,
có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn đúng mục đích là xây dựng cơng trình đã được
phê duyệt, hướng đến xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng cho địa phương,
khơng sử dụng vốn NSNN vào mục đích khác và cũng không làm sai chiến lược và
kế hoạch đầu tư đã được xác định trong các văn bản của Chính Phủ.
b. Sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, phịng, chống lãng phí, thất thốt vốn
nhà nước
Mục tiêu thứ hai của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sử dụng NSNN
tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát. Đây là mục tiêu chung của quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN áp dụng đối với cả nước, các địa phương khác nhau, không phân
biệt phạm vi thành phố, tỉnh, huyện, xã, mục tiêu sử dụng NSNN một cách tiết
kiệm, chống lãng phí, thất thốt càng phải được quan tâm và chú trọng đặc biệt,
giúp thực hiện tốt các mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN một cách
hiệu quả nhờ sử dụng NSNN tiết kiệm, khơng lãng phí và khơng làm thất thốt ngân
sách của Nhà nước.
c. Đảm bảo chất lượng cơng trình
Mục tiêu thứ ba của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là đảm bảo chất
lượng cơng trình. Để đạt mục tiêu này cần áp dụng các phương thức, công nghệ, kỹ

thuật và giám sát cần thiết nhằm đảm bảo cho các cơng trình được xây dựng đáp
ứng được u cầu về chất lượng cơng trình đã phê duyệt.


9
d. Đảm bảo tiến độ đầu tư
Mục tiêu thứ tư của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là đảm bảo thực hiện
đúng tiến độ đầu tư. Việc đảm bảo tiến độ đầu tư khơng những cho phép hồn thành
cơng trình đúng thời hạn, phối hợp nhịp nhàng các cơng đoạn, hạng mục cơng trình
với nhau, nhờ đó giảm chi phí, đảm bảo chất lượng cơng trình, mà cịn giảm thiểu ảnh
hưởng không thuận lợi của việc xây dựng cơng trình với mơi trường xung quanh.
1.1.7. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
- Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với định hướng phát triển
KT-XH của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ. Nguồn lực NSNN phải bảo
đảm các hoạt động của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, do đó Nhà nước phải lựa
chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài chính vào chiến lược, định hướng phát triển
KT-XH, để giải quyết những vấn đề lớn của đất nước, của địa phương trong từng
thời kỳ cụ thể.
- Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN mang tính đặc thù. Đây là các khoản
chi chủ yếu đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng KT-XH khơng có khả
năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi XDCB từ NSNN là các khoản chi khơng hồn
trả trực tiếp. Đặc điểm này, giúp phân biệt với các khoản tín dụng đầu tư của doanh
nghiệp, chi XDCB gắn với hoạt động đầu tư xây dựng có đặc điểm quy mơ quản lý
lớn, thời gian quản lý dài, tính rủi ro cao, sản phẩm đầu tư đơn chiếc, phụ thuộc đặc
điểm, tình hình KT-XH, điều kiện địa hình, địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa
phương.
1.1.8. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Căn cứ vào Luật đầu tư và Luật đầu tư cơng thì quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN dựa trên các nguyên tắc sau: (Quốc hội, Luật số 39/2019/QH14, ngày 13
tháng 6 năm 2019, Luật Đầu tư công)

a. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phương hướng, tiêu
chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB.
Nội dung của nguyên tắc này là quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN bỏ ra, phải thu được lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu


10
quả phải được xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phương diện kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Nguyên tắc tập trung, dân chủ
Trong quản lý vốn đầu tư XDCB, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư
XDCB từ NSNN được tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất của Nhà nước
thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán
và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải theo một chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch tổng thể.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi người cùng tham gia vào quản lý sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Dân chủ địi hỏi phải cơng khai cho mọi người biết,
thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số liệu liên quan
đến vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
c. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải đảm bảo hài hịa giữa lợi ích Nhà
nước, tập thể và người lao động.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành, trước hết bằng các quy
định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên
ngành ban hành. Quản lý theo địa phương, vùng và xây dựng đơn giá vật liệu, nhân
công, ca máy cho từng địa phương.
Ngoài ra, trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cịn phải tn thủ các
ngun tắc như: Trình tự đầu tư và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và quyền

hạn của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá
trình đầu tư XDCB…
1.1.9. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước
Quản lý đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các chủ thể gồm các
chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các chủ thể và đối tượng quản lý trong
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói chung. Tuỳ từng giác độ nghiên cứu, chủ
thể và đối tượng quản lý sẽ được xem xét cho phù hợp. Bộ máy quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN được minh họa theo sơ đồ sau:


11

Sơ đồ 1.1 Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người đại diện theo pháp luật
của tổ chức, (cơ quan nhà nước tùy theo vốn đầu tư và phân cấp quyết định đầu tư).
- Các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước theo
chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quản lý vốn
NSNN trong đầu tư XDCB như: Cơ quan Kế hoạch và đầu tư (ở cấp huyện là
Phịng Tài chính – Kế hoạch) chịu trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn,
Cơ quan Tài chính (ở cấp huyện là Phịng Tài chính – Kế hoạch) chịu trách nhiệm
quản lý điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư, Thanh tra, .....
Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ vốn NSNN ở huyện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc liên quan tới đầu tư
XDCB gồm: Xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư; Lập dự án đầu tư
(ý tưởng, DA tiền khả thi, DA khả thi); Quản lý quá trình thực hiện đầu tư và vận
hành các kết quả đầu tư; Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm
vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục
đích, đúng chế độ nhà nước; Thực hiện quản lý trong quyền hạn được giao, chịu
trách nhiệm trước HĐND tỉnh và pháp luật nhà nước về những quyết định của

mình; Quản lý thực hiện thanh tra, kiểm tra.
- Phịng Tài chính – Kế hoạch đảm bảo nguồn vốn theo quy định của Bộ Tài
chính để KBNN thanh toán cho dự án; Thực hiện quyết toán vốn đầu tư theo quy


12
định của Luật NSNN; Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra
các chủ đầu tư, KBNN, các nhà thầu thực hiện dự án về việc chấp hành chế độ,
chính sách tài chính trong đầu tư phát triển; Được quyền yêu cầu KBNN, chủ đầu tư
cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho cơng tác quản lý nhà nước về tài
chính trong đầu tư xây dựng cơ bản.
- Cơ quan cấp vốn, thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tư, thanh
toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện do Kho bạc
Nhà nước kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản vốn đầu tư
XDCB từ NSNN.
Ban hành quy trình thanh tốn vốn đầu tư để thực hiện thống nhất trong cả
nước; Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh toán vốn; Kiểm
soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng thời
gian quy định; Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết tốn sử dụng vốn đầu
tư, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN theo quy định của
Luật NSNN và hướng dẫn của Bộ Tài chính; Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung
cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định để phục vụ cho cơng tác kiểm
sốt, thanh tốn vốn; Tổ chức cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn theo quy trình,
nghiệp vụ thống nhất, đơn giản thủ tục hành chính nhưng đảm bảo quản lý vốn chặt
chẽ, thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư là người chủ sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo đúng nguyên
tắc, đúng mục đích sử dụng vốn và đúng định mức.
Chủ đầu tư thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định: Tiếp
nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả;

Chấp hành đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư phát
triển; Chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình, sự đúng đắn, hợp pháp của khối
lượng dự án hoặc tiến độ thực hiện khi thanh tốn; đảm bảo chính xác, trung thực,
hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp cho KBNN và cơ quan chức
năng nhà nước; Khi có khối lượng đã đủ điều kiện theo hợp đồng, tiến hành nghiệm
thu kịp thời, lập đầy đủ hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu trong


13
thời hạn quy định; Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định
đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan; chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính
và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chế độ,
chính sách tài chính đầu tư phát triển của nhà nước; Thực hiện kế toán đơn vị chủ
đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo đơn vị hiện hành; Được yêu cầu thanh toán vốn
khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc Nhà nước trả lời, giải thích.
- Các nhà thầu là người cung cấp sản phẩm cho chủ đầu tư. Một dự án có thể
có một hoặc nhiều nhà thầu như: Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế, quản lý dự án,
giám sát chất lượng cơng trình, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây lắp để
thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình.
* Đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN:
Là nguồn vốn được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình gồm nhiều
khâu rất chặt chẽ: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự
toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ
hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra tháng, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp
phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, báo cáo quyết toán. Quản lý vốn đầu tư
XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu chi NSNN. Tuy nhiên, do tính
chất đặc thù phức tạp của q trình xây dựng cơ bản nên chí tập trung nghiên cứu
những nội dung trọng tâm: Lập kế hoạch vốn đầu tư; phân bổ vốn đầu tư; thanh
quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ hình thành đến thanh tốn
vốn đầu tư.

- Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ
gồm 5 bước sau:

Sơ đồ 1.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ XDCB
Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ
được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm


14
quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án được nghiệm
thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
- Như vậy, chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích,
đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành đúng quy định của pháp luật
về chế độ quản lý tài chính đầu tư.
- Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đơn đốc các chủ
đầu tư hoặc Ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thuộc phạm vi
quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ
nhà nước.
- Cơ quan Tài chính các cấp thực hiện cơng tác quản lý tài chính vốn đầu tư
về việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng
vốn đầu tư, tình hình thanh tốn vốn đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm sốt, thanh toán vốn
kịp thời, đầy đủ, đúng quy định cho các dự án khi có đủ điều kiện thanh tốn
vốn.
1.1.10. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Theo các quy định pháp luật hiện hành như Luật xây dựng số 50/2014/QH13
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 Luật ngân sách
số 83/2015/QH13 quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước bao
gồm các nội dung sau:
a. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

nước
Trong các khâu quản lý vốn đầu tư, khâu quan trọng và có ý nghĩa quyết định
đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư là bước phân bổ kế hoạch vốn, đưa dự án vào danh
mục đầu tư. Thực hiện tốt công tác này sẽ là cơ sở quan trọng để các ngành, địa
phương chủ động đẩy mạnh đầu tư có định hướng, cân đối nguồn lực, tránh được
hiện tượng đầu tư chồng chéo, thiếu đồng bộ, dàn trải, lãng phí nguồn lực của NSNN.
Xây dựng quy hoạch và kế hoạch đầu tư nhằm xác định phương hướng và
mục tiêu chung, cũng như cơ chế phối hợp của các cơ quan, ban ngành trong giám
sát q trình đầu tư XDCB từ NSNN, trong đó chú trọng các nội dung sau:


×