Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

(Luận án tiến sĩ) Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng không - Không quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

THÁI DỖN HẠNH

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QN CHỦNG
PHỊNG KHƠNG - KHÔNG QUÂN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

THÁI DỖN HẠNH

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QN CHỦNG
PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QN


Chun ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM VĂN LIÊN
2. PGS.TS. PHẠM BÍNH NGỌ

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, Các số
liệu nêu trong luận án là khách quan, trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những
kết luận khoa học của luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào.

Tác giả luận án

Thái Dỗn Hạnh


ii

MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Mục lục ............................................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................ vii
Danh mục các bảng ...................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ ..................................................................................................... x
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ........................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
5. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................... 4
6. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU CỦA
LUẬN ÁN ....................................................................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ...................................................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến phân cấp quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản............................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến lập dự toán chi ngân sách nhà nƣớc
cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................ 9
1.1.3. Nghiên cứu liên quan tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách
nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản...................................................... 11
1.1.4. Các nghiên cứu liên quan đến quyết toán chi ngân sách nhà nƣớc
cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ...................................................................... 14
1.1.5. Các nghiên cứu liên quan đến kiểm tra, kiểm soát chi ngân sách
nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản...................................................... 16



iii

1.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
CỦA LUẬN ÁN................................................................................................... 17
1.2.1. Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu đã cơng bố ...................... 17
1.2.2. Định hƣớng nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án ..................... 19
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 21
Chƣơng 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG QUÂN ĐỘI ................. 22
2.1. ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRONG QUÂN ĐỘI .............................................................................. 22
2.1.1. Khái niệm đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc
trong quân đội ........................................................................................... 22
2.1.2. Đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội.............................. 23
2.1.3. Các giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội.............................. 24
2.2. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TRONG QUÂN ĐỘI ................................................................................. 27
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong quân đội ...................................................................... 27
2.2.2. Nội dung chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong quân đội ........................................................................................... 29
2.2.3. Phƣơng thức kiểm soát, thanh toán chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội .................................................... 30
2.3. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRONG QUÂN ĐỘI.............................................................. 31
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản trong quân đội ............................................................... 31
2.3.2. Mục tiêu quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản trong quân đội .................................................................................... 36

2.3.3. Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản trong quân đội ............................................................................... 37


iv

2.3.4. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản trong quân đội .................................................................................... 39
2.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội .................................................... 46
2.3.6. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội .................................................... 52
2.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở MỘT SỐ ĐƠN VỊ THUỘC LĨNH
VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO
QN CHỦNG PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QN ..................................... 62
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở một số đơn vị thuộc lĩnh vực quốc phòng an ninh .......... 62
2.4.2. Bài học cho Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn.............................. 67
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 70
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QN CHỦNG PHỊNG KHƠNG KHƠNG QN ........................................................................................................... 71
3.1. KHÁI QT VỀ QN CHỦNG PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QN .......... 71
3.1.1. Lịch sử hình thành Qn chủng Phịng khơng - Không quân .................. 71
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn ......... 71
3.1.3. Bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng quân ....................................... 72
3.1.4. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn .................................. 75
3.2. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ

BẢN Ở QN CHỦNG PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QN GIAI
ĐOẠN 2015 -2020 ............................................................................................... 76
3.2.1. Quy mô, tỷ trọng chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn ....................................... 76
3.2.2. Kết quả chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở
Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn ................................................. 78


v

3.3. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN Ở QN CHỦNG PHỊNG KHƠNG - KHÔNG QUÂN..................... 82
3.3.1. Cơ sở pháp lý về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn......................... 82
3.3.2. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản ở Qn chủng Phịng khơng - Không quân ....................................... 87
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................... 109
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc
cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng Khơng qn ............................................................................................. 109
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phịng khơng Khơng qn ............................................................................................. 111
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 124
Chƣơng 4: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QUÂN CHỦNG PHỊNG
KHƠNG - KHƠNG QN...................................................................................... 125
4.1. CHIẾN LƢỢC XÂY DỰNG QUÂN CHỦNG, MỤC TIÊU ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ NHU CẦU CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QN CHỦNG
PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QN ............................................................... 125
4.1.1. Chiến lƣợc xây dựng Qn chủng Phịng khơng - Không quân ............. 125

4.1.2. Mục tiêu đầu tƣ xây dựng cơ bản và nhu cầu chi ngân sách cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn ............... 126
4.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG HỒN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QN
CHỦNG PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QUÂN ................................................ 127
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn ............. 127
4.2.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn ........... 129


vi

4.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở QUÂN CHỦNG
PHỊNG KHƠNG - KHƠNG QN ............................................................... 132
4.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực,
trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản........................................................... 132
4.3.2. Nhóm giải pháp về phân cấp quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................... 138
4.3.3. Nhóm giải pháp lập dự tốn chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản ...................................................................................... 139
4.3.4. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện dự tốn chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản........................................................... 146
4.3.5. Nhóm giải pháp về quyết tốn chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản ...................................................................................... 153
4.3.6. Nhóm giải pháp kiểm tra, kiểm sốt chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................... 156
4.4. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN ............................................. 160

4.4.1. Đối với Quốc hội ...................................................................................... 161
4.4.2. Đối với Chính phủ .................................................................................... 161
4.4.3. Đối với Bộ Quốc phòng ........................................................................... 162
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 164
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 165
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ........................................................... 167
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 168


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Bộ KHĐT
BQ

Tên đầy đủ
Bộ Kế hoạch đầu tƣ
Bình qn

BQP

Bộ Quốc phịng

CTC

Cục Tài chính

DAĐT


Dự án đầu tƣ

DAHT

Dự án hoàn thành

ĐT XDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KHV

Kế hoạch vốn

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NCS

Nghiên cứu sinh

NSĐB

Ngân sách đặc biệt


NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

NSQP

Ngân sách quốc phịng

PK-KQ

Phịng khơng - Khơng qn

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

SSCĐ

Sẵn sàng chiến đấu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

QT DAHT


Quyết toán dự án hoàn thành

QUTW
TMĐT

Quân ủy trung ƣơng
Tổng mức đầu tƣ

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ƣơng

VKTBKT

Vũ khí trang bị kỹ thuật

VĐT

Vốn đầu tƣ

XDCB

Xây dựng cơ bản



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Quy mô và tỷ trọng chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn giai
đoạn 2015-2020...................................................................................... 76
Bảng 3.2: Cơ cấu chi NSNN cho ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ XDCB
theo nguồn hình thành giai đoạn 2015-2020 ......................................... 77
Bảng 3.3: Nội dung chi NSNN cho ĐTXDCB theo hạng mục cơng trình............ 78
Bảng 3.4: Kết quả chi NSNN cho ĐT XDCB theo giai đoạn đầu tƣ .................... 79
Bảng 3.5: Tổng hợp chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản ở Quân chủng PK-KQ theo chi phí cấu thành giai đoạn
2015-2020 .............................................................................................. 80
Bảng 3.6: Cơ cấu dự án theo cấp quyết định đầu tƣ ở Qn chủng Phịng
khơng - Khơng qn giai đoạn 2015-2020............................................ 87
Bảng 3.7: Kết quả phân cấp chủ đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng
Phịng khơng - Khơng qn giai đoạn 2015-2020 ................................ 88
Bảng 3.8: Kết quả lập Kế hoạch đầu tƣ công trung hạn cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản theo số dự án giai đoạn 2015-2020 .................................. 90
Bảng 3.9: Kết quả lập dự toán chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản giai đoạn 2015-2020 ......................................................... 91
Bảng 3.10: Kết quả phân bổ dự toán chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng giai
đoạn 2015-2020 ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn ............... 92
Bảng 3.11: Tỷ lệ bố trí dự tốn chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ XDCB
giai đoạn 2015-2020 ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn ........ 93
Bảng 3.12: Nhu cầu bình quân chi NSNN cho ĐTXDCB hằng năm giai
đoạn 2015-2020 ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn ............... 93
Bảng 3.13: Hệ số phân bổ chi NSNN cho ĐT XDCB giai đoạn 2015-2020 ......... 94
Bảng 3.14: Thống kê tỷ lệ tiết kiệm theo các hình thức lựa chọn nhà thầu

trong đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn 2015-2020 ở Quân
chủng PK-KQ ......................................................................................... 96


ix

Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả từ đấu thầu giai đoạn 2015-2020 ............................ 97
Bảng 3.16: Tình hình thực hiện dự toán chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản giai đoạn 2015-2020 ở Qn chủng Phịng khơng Khơng qn ............................................................................................ 98
Bảng 3.17: Hệ số hấp thụ dự toán chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở
Quân chủng Phòng không - Không quân giai đoạn 2015-2020 ......... 100
Bảng 3.18: Tỷ lệ TSCĐ đƣa vào sử dụng giai đoạn 2015-2020........................... 101
Bảng 3.19: Tình hình nợ đọng trong ĐTXDCB ở Quân chủng Phịng
khơng - Khơng qn giai đoạn 2015-2020.......................................... 102
Bảng 3.20: Kết quả quyết toán chi NSNN cho ĐTXDCB giai đoạn 2015-2020 ...... 103
Bảng 3.21: Kết quả tổng hợp giảm giá trị DAHT giai đoạn 2015-2020 .............. 104
Bảng 3.22: Tổng hợp số dự án QTHT giai đoạn 2015-2020 ................................ 105
Bảng 3.23: Kết quả kiểm tra, kiểm soát trong giai đoạn phê duyệt dự toán thiết kế của Quân chủng giai đoạn 2015-2020.................................... 106
Bảng 3.24: Kết quả kiểm soát thanh toán KLHT ở Qn chủng Phịng
khơng - Khơng qn giai đoạn 2015-2020.......................................... 107
Bảng 3.25: Kết quả xử lý tài chính qua kiểm tra, kiểm soát các dự án xây
dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn.................... 108


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu bình quân chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản theo nguồn hình thành ở QC PK-KQ giai

đoạn 2015-2020 .................................................................................... 77
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
bình quân giai đoạn 2015-2020 theo nội dung chi phí cấu thành ......... 80
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
theo hình thức kiểm soát, thanh toán .................................................... 81
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ dự án BQP và QC quyết định đầu tƣ ở Qn chủng
Phịng khơng - Khơng qn giai đoạn 2015-2020 ............................... 88
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng phân cấp chủ đầu tƣ giai đoạn 2015-2020 ở Qn
chủng Phịng khơng - Khơng qn ....................................................... 89
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ hệ số phân bổ dự toán chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản giai đoạn 2015-2020 ở Qn chủng Phịng khơng Khơng qn ........................................................................................... 95
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ giải ngân so với dự toán chi NSNN hằng năm ............................ 99
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ hấp thụ dự toán chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở
Quân chủng PK-KQ giai đoạn 2015-2020 .........................................100
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ quyết toán chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản theo niên độ năm ......................................................................104


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Các giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội ............................. 24
Sơ đồ 2.2: Nội dung chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong quân đội ............................................................................................. 29
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm sốt, thanh tốn ngân sách cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản ở quân chủng Phịng khơng - Khơng qn ................................... 30
Sơ đồ 2.4: Các nhân tố thuộc về đặc điểm tự nhiên và điều kiện thực hiện
dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội........................................... 47
Sơ đồ 4.1: Quy trình lập kế hoạch đầu tƣ công trung hạn và chuẩn bị thực

hiện dự án. .................................................................................................140


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Trong những năm qua, tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới có nhiều
diễn biến phức tạp, khó lƣờng, sự điều chỉnh và cạnh tranh chiến lƣợc giữa các
nƣớc lớn, sự bành trƣớng của các nƣớc lớn và tranh chấp chủ quyền trên biển
Đông ảnh hƣởng trực tiếp đến ổn định chính trị, phát triển kinh tế, tiềm ẩn nguy
cơ xảy ra xung đột... Trƣớc tình hình đó Đảng ta xác định mục tiêu xây dựng
Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bƣớc hiện đại một số
quân chủng, binh chủng, lực lƣợng tiến thẳng lên hiện đại. Đến năm 2025, cơ
bản xây dựng Quân đội tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm
2030 xây dựng Quân đội hiện đại.
Với vai trò là lực lƣợng nòng cốt trong bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của đất nƣớc, đảm bảo sự ổn định chính trị, phát triển kinh tế,
phịng chống và khắc phục hậu quả thiên tai và dịch bệnh, Quân đội đƣợc Đảng
và Nhà nƣớc quan tâm, đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc cho để đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ, trong đó khoản chi ngân sách nhà nƣớc cho xây dựng ở bản trong
quân đội chiếm tỷ trọng không nhỏ. Các khoản chi này tập trung cho việc xây
dựng các cơng trình phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, chiến
đấu, đảm bảo cơ sở vật chất hậu cần, cơng trình doanh trại của qn đội.
Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn trực thuộc Bộ Quốc phịng là đơn
vị quân đội, đƣợc ƣu tiên tiến thẳng lên hiện đại, đƣợc phân bổ dự toán chi ngân
sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản lớn với nhiều loại cơng trình quan
trọng nhƣ: cơng trình sân bay, cơng trình chiến đấu, cơng trình huấn luyện chiến
đấu, cơng trình phổ thơng… Trong thời gian qua, dƣới sự lãnh đạo trực tiếp của
Bộ Quốc phịng, Qn chủng Phịng khơng - Không quân đã thực hiện tƣơng đối

tốt việc quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, nhiều cơng
trình xây dựng của Qn chủng đã hồn thành đƣa vào sử dụng, qua đó nâng cao
trình độ huấn luyện, khả năng sẵn sàng chiến đấu, tiềm lực quân sự, quốc phòng,
bảo vệ vững chắc chủ quyền của đất nƣớc. Tuy nhiên, đặc thù là đơn vị quân đội
đóng quân trên địa bàn rộng, phân tán, địa hình đa dạng, phức tạp, nhiều cơng


2

trình có quy mơ lớn, đặc thù nhƣ cơng trình sân bay, cơng trình đảm bảo kỹ thuật
hạ tầng, huấn luyện; quân chủng vừa là cấp có thẩm quyền quyết định đầu tƣ,
vừa là đơn vị chủ đầu tƣ, vừa là đơn vị cấp trên chủ đầu tƣ, chính vì vậy việc
quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản có những khó khăn,
hạn chế nhất định, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn. Điều đó dẫn tới việc lập
dự tốn chi NSNN cho các cơng trình chƣa sát thực cịn phải điều chỉnh trong
q trình thực hiện, kiểm tra, kiểm sốt cấp phát, thanh tốn chi NSNN cho đầu
tƣ XDCB có nội dung cịn hạn chế dẫn đến tình trạng thất thốt lãng phí trong
chi NSNN cho đầu tƣ XDCB. Chính vì vậy, NCS chọn nghiên cứu đề tài: "Quản
lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng
khơng - Khơng qn" là có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn, có tính
thời sự trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xác lập quan điểm, định hƣớng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
quản lý chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng Khơng qn, Bộ Quốc phòng Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan các cơng trình có liên quan đến đề tài luận án, chỉ
rõ khoảng trống và định hƣớng nghiên cứu luận án của nghiên cứu sinh.
- Xây dựng khung lý thuyết về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản trong quân đội. Trong đó tập trung luận giải làm rõ và bổ sung

lý luận chung về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong quân đội, theo 5 nội dung: Phân cấp quản lý, lập dự toán chi, tổ chức thực
hiện dự toán, quyết toán, kiểm tra và kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội.
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản ở Quân chủng Phòng khơng - Khơng qn giai đoạn 2015 2020. Từ đó đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế, làm rõ nguyên
nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở
Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn.


3

- Đề xuất các quan điểm, định hƣớng và hệ thống giải pháp có căn cứ khoa
học mang tính khả thi cũng nhƣ kiến nghị với các cơ quan liên quan để khắc
phục những hạn chế trong công tác quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB đã nêu
nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng
Phịng khơng - Khơng qn trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu đến quản
lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản theo năm nội dung mà
nhiệm vụ nghiên cứu đã nêu. Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB bao gồm NSNN cấp
qua KBNN, ngân sách quốc phịng thƣờng xun và ngân sách khác có nguồn
gốc hình thành từ NSNN. Luận án khơng đề cập đến các nội dung chi có yếu tố
bí mật nhà nƣớc trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản ở Qn chủng Phịng khơng - Không quân.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu

tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn, Bộ Quốc phòng
Việt Nam; đƣợc thực hiện trên phƣơng diện ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu
tƣ, chủ đầu tƣ và cấp chủ quản đầu tƣ. Đồng thời luận án có khảo sát thực trạng
quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở Quân chủng Hải quân và Bộ Công an.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc
cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng quân đƣợc nghiên
cứu trong giai đoạn 2015-2020, kinh nghiệm thực tiễn của Quân chủng Hải quân và
Bộ Công an đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2020. Các quan điểm, định hƣớng
và giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở Qn chủng Phịng
khơng - Khơng qn đƣợc đề xuất áp dụng đến 2030 và những năm tiếp theo.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận khoa học
Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học là phƣơng pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin.


4

4.2. Phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể
Các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cụ thể đƣợc sử dụng nhƣ: Thống kê,
so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, phƣơng pháp quy nạp, diễn dịch.
Phương pháp thống kê: Sử dụng để xử lý tập hơp các số liệu thực tế từ các
nguồn khác nhau để đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở
Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn giai đoạn 2015 - 2020.
Phương pháp so sánh: Sử dụng để so sánh các số liệu chi NSNN cho đầu tƣ
XDCB ở Quân chủng PK-KQ giữa các năm trong giai đoạn 2015 - 2020.
Phương pháp hệ thống hóa: Sử dụng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về
quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB; kế thừa chọn lọc các kết quả nghiên cứu
đã đƣợc cơng bố.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng để nghiên cứu lý luận chung

trong chƣơng 1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp kết hợp sử dụng bảng, biểu và
tính tốn từ các dữ liệu thu thập đƣợc để phân tích thực trạng, đánh giá kết quả
đạt đƣợc của vấn đề nghiên cứu trong chƣơng 2. Ngoài ra, phƣơng pháp này còn
đƣợc sử dụng để đề xuất giải pháp, kiến nghị trong chƣơng 4 của luận án.
Phương pháp quy nạp, diễn dịch: Sử dụng để phân tích thực trạng quản lý
chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn theo
năm nội dung quản lý cụ thể để rút ra nhận xét về kết quả thực hiện. Bên cạnh đó
tìm ra những hạn chế, nguyên nhân của những hạn hạn chế. Trên cơ sở những
kết luận đƣợc rút ra từ phƣơng pháp quy nạp, tác giả đề xuât các giải pháp, kiến
nghị tài chính để hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở Qn chủng
Phịng khơng - Khơng qn.
5. Những đóng góp mới của luận án
5.1. Về mặt lý luận
Luận án đã luận giải làm rõ các vấn đề lý luận đầu tƣ xây dựng cơ bản, chi
NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản và quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB. Đặc
biệt luận án cũng đã chỉ rõ nét đặc thù trong quản lý chi NSNN cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở quân đội nói chung, ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn
nói riêng và tác động của nó đến cơng tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản. NCS đã nghiên cứu xây dựng bổ sung các tiêu chí đo


5

lƣờng kết quả quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản theo
các khâu của chu trình quản lý chi NSNN. Từ đó xây dựng đƣợc khung lý
thuyết, dựa vào đó để đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở
Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn.
5.2. Về mặt thực tiễn
Luận án đã phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn giai đoạn 2015 2020, đã chỉ rõ những hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý. Đồng

thời, Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Quân chủng Hải quân và Bộ Công an, rút ra
đƣợc sáu bài học kinh nghiệm thực tiễn có thể tham khảo vận dụng để hoàn thiện
quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB ở Qn chủng Phịng khơng - Không quân.
Luận án đã đề xuất những quan điểm, định hƣớng và các giải pháp, kiến nghị có
căn cứ khoa học, mang tính khả thi để hồn thiện cơng tác quản lý chi NSNN cho
đầu tƣ XDCB ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn. Những giải pháp, kiến
nghị này là tài liệu tham khảo hữu ích cho cán bộ quản lý Qn chủng Phịng
khơng - Khơng qn nói riêng, Bộ Quốc phịng nói chung trong quản lý chi
NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản phù hợp với yêu cầu phát triển của quân đội.
6. Kết cấu của luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục cơng trình khoa học liên quan đến
đề tài luận án của tác giả đã công bố và danh mục tài liệu tham khảo, luận án
đƣợc kết cấu thành 04 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án và
định hƣớng nghiên cứu của luận án;
Chương 2: Lý luận cơ bản về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản trong quân đội;
Chương 3: Thực trạng quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn;
Chương 4: Hồn thiện quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ở Qn chủng Phịng khơng - Khơng qn.


6

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

LUẬN ÁN

1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến phân cấp quản lý chi ngân sách
nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
(1) Đặng Đức Anh (2013), luận án tiến sĩ kinh kế, Đại học kinh tế quốc dân,
Hà Nội, nghiên cứu “Đánh giá thực trạng phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam”,
[1] đã nêu khái quát về tình hình phân cấp NSNN, những kết quả đạt đƣợc,
những tồn tại/hạn chế và đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện phân cấp quản lý
NSNN ở Việt Nam.“Thực trạng và giải pháp”. Nội dung của luận án bàn về bản
chất và nội dung của phân cấp ngân sách, các mơ hình quản lý ngân sách, các
nguyên tắc, tiêu chí và mức độ phân cấp ngân sách, những lợi ích và rủi ro trong
quá trình phân cấp ngân sách, kinh nghiệm phân cấp quản lý ngân sách đối với
chính quyền địa phƣơng (ĐP); đánh giá về phân cấp ngân sách đối với chính
quyền ĐP trên các nội dung về thu chi ngân sách, quy trình ngân sách, đinh mức
phân bổ và chỉ tiêu ngân sách và các định hƣớng, mức độ, nguyên tắc và giải
pháp tăng cƣờng phân cấp ngân sách đối với các địa phƣơng. Đây là cơng trình
nghiên cứu quan trọng cho thấy cái nhìn tổng quan phân cấp ngân sách nói chung
và đầu tƣ XDCB nói riêng.
(2) Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Ngọc Hải (2020) với đề tài “Phân
bổ và cấp phát sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn Tỉnh Lai Châu” [58], Đại học Thƣơng mại, Hà Nội, đã phân
tích thực trạng phân bổ và cấp phát sử dụng vốn NSNN cho DAĐT XDCB của
tỉnh Lai Châu theo nội dung quản lý, tiêu chí đánh giá, chỉ ra ba kết quả đạt
đƣợc, bốn hạn chế trong hoạt động phân bổ và cấp phát sử dụng vốn NSNN của
tỉnh. Trong đó, “chƣa xác định đƣợc thứ tự ƣu tiên trong hệ thống mục tiêu kế
hoạch” dẫn đến công tác xây dựng và điều chỉnh kế hoạch VĐT XDCB còn
chậm là một hạn chế, vƣớng mắc cơ bản mà tỉnh Lai Châu cần tập trung, giải
quyết trong thời gian tới. Từ kết quả nghiên cứu định lƣợng, luận án cho thấy có



7

sáu yếu tố tác động đến hoạt động phân bổ và cấp phát sử dụng vốn NSNN cho
DAĐT XDCB tại tỉnh Lai Châu và sắp xếp thứ tự các yếu tố theo mức độ tác
động từ cao đến thấp đó là: hệ thống pháp luật, mơi trƣờng bên ngồi, nguồn vốn
thực hiện DA, tính tuân thủ quy định pháp luật, năng lực bộ máy QLNN và năng
lực các bên tham gia DA. Từ đó tác giả đề xuất năm nhóm giải pháp đối với tỉnh
Lai Châu và bốn kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, bộ ngành liên quan. Trong
đó một số giải pháp trọng tâm đó là: Hồn thiện cơ chế chính sách thuộc thẩm
quyền của tỉnh chặt chẽ, phù hợp thực tế; nâng cao khả năng tự cân đối NSĐP và
nâng cao năng lực của các cơ quan QLNN địa phƣơng.
(3) Luận án tiến sỹ kinh tế với đề tài “Hoàn thiện phân cấp quản lý đầu tư
XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách của Thành phố Hà Nội đến năm 2020”,
Nguyễn Thị Thanh (2017), Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội [80]. Luận án đã
tập trung nghiên cứu và luận giải về cơ sở lý luận của phân cấp quản lý đầu tƣ
XDCB sử dụng nguồn NSNN, cụ thể: luận án đã chỉ ra đƣợc nội dung phân cấp
quản lý đầu tƣ XDCB nguồn vốn ngân sách, bao gồm: phân cấp trong công tác
quy hoạch; phân cấp trong công tác lập kế hoạch đầu tƣ XDCB; phân cấp trong
công tác phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB; phân cấp trong chuẩn bị
đầu tƣ, phê duyệt, thẩm định và quyết định đầu tƣ dự án; phân cấp trong cơng tác
quyết tốn, theo dõi, kiểm tra, giám sát cơng trình đầu tƣ. Trên cơ sở kết quả
nghiên cứu về phân cấp quản lý đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn NSNN, tác giả đã
chỉ ra rằng khung phân cấp quản lý NS của Nhà nƣớc cũng nhƣ thể chế pháp lý hay
các văn bản quy phạm pháp luật về phân cấp đầu tƣ đã chi phối đến các quyết định
đầu tƣ, dự toán thu chi và phân bổ NS từ đó tác động mạnh mẽ đến công tác phân
cấp quản lý đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn NSNN; thêm vào đó, đội ngũ cán bộ,
cơng chức, viên chức nhà nƣớc cũng nhƣ sự minh bạch của CQĐP cũng tác động
lớn đến những chủ trƣơng đầu tƣ của địa phƣơng, và do đó cũng ảnh hƣởng đến
công tác phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn NSNN. Từ đó, tác giả đã đề
ra 4 nhóm giải pháp chính: (1) Hồn thiện khung phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB

trong tổng thể phân cấp quản lý NSNN; (2) Tăng cƣờng phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và điều hòa NSNN; (3) Tăng cƣờng phân cấp trong quy trình NS và (4) Tăng
cƣờng cơng tác cán bộ, trách nhiệm giải trình và phối hợp. Bên cạnh đó, luận án


8
cũng đề xuất thêm nhóm giải pháp nhằm tiến tới minh bạch hóa q trình phân cấp,
thực hiện phù hợp với chích sách phát triển của thành phố cũng nhƣ nâng cao năng
lực của chính quyền địa phƣơng.

(4) Nghiên cứu luận án tiến sĩ của Đào Phan Cẩm Tú (2014), Học viện Tài
chính, Hà Nội, với đề tài: “Hồn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục phổ thông cơng lập ở Việt Nam” [84]. Luận
án khẳng định tính ƣu việt của phƣơng thức lập và phân bổ tài chính đầu tƣ cơ sở
vật chất giáo dục phổ thơng công lập theo nhiệm vụ, kết quả đầu ra gắn với kết
quả cơng việc. Căn cứ kết quả phân tích, đánh giá thực trạng tại Việt Nam trong
giai đoạn 2008-2012, tác giả gợi ý một hệ thống bốn nhóm giải pháp, gồm: Hoàn
thiện thể chế phân bổ, sử dụng các nguồn tài chính; cơ cấu lại các khoản tài
chính để đầu tƣ cho giáo dục phổ thông công lập trên cơ sở xây dựng tiêu chí xác
định các ƣu tiên đầu tƣ; nâng cao năng lực bộ máy quản lý tài chính ĐTXD cho
giáo dục phổ thơng cơng lập; cơng khai minh bạch tài chính gắn với trách nhiệm
từng ví trí việc làm cụ thể.
(5) Nghiên cứu của Nguyễn Huy Chí (2016) với đề tài “Quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam”, Luận án tiến
sĩ quản lý công, Học viện hành chính quốc gia [5] đã chỉ ra rằng việc phân cấp
đồng loạt và đại trà, phân bổ ngân sách không ràng buộc trách nhiệm của đơn vị
sử dụng ngân sách với đơn vị cấp vốn là nguyên nhân dẫn đến việc lập và phân
bổ kế hoạch ngân sách cho đầu tƣ xây dựng dài trải. Trên cơ sở đó, tác giả đề
xuất các nhóm giải pháp về đổi mới nhận thức về chức năng quản lý nhà nƣớc
đối với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản, hoàn thiện khung pháp lý và đổi mới

công tác lập kế hoạch chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, trong đó xây dựng
phƣơng thức quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra, xóa bỏ triệt để cơ chế xin
cho trong phân bổ dự toán chi ngân sách. Đồng quan điểm, Trịnh Thị Thúy
Hồng (2012) đã khái quát lý luận về đầu tƣ xây dựng cơ bản, từ đó nhấn mạnh
chi và quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản là cần thiết
cho sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh. Nội dung quản lý
chi đƣợc tiếp cận theo chu trình ngân sách nhà nƣớc, trong đó tác giả đã so sánh
các phƣơng thức lập dự toán chi ngân sách nhà nƣớc khác nhau, từ đó khẳng


9

định phƣơng thức lập dự toán theo kết quả đầu ra là có nhiều ƣu điểm và là xu
hƣớng tất yếu đƣợc áp dụng trong quản lý chi NSNN nói chung và chi NSNN
trong đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng.
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến lập dự toán chi ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
(6) Trong nghiên cứu của mình, Nguyễn văn Thập (2019) Luận án tiến sĩ
kinh tế “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước trong
ngành công an Việt Nam” [82] đã chỉ ra rằng việc qui hoạch chƣa đầy đủ, gây
khó khăn trong việc xác định dự án đầu tƣ, một số dự án chƣa bám sát qui hoạch
đƣợc duyệt hoặc các qui hoạch chƣa đƣợc điều chỉnh kịp thời dẫn đến việc lập
kế hoạch đầu tƣ còn dàn trải, chƣa tập trung đồng bộ, gây giảm hiệu quả vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản. Từ đó tác giả đề xuất nhóm giải pháp về hoàn thiện xây
dựng quy hoạch, gồm: (i) tập trung tuyên truyền trong lãnh đạo và cán bộ làm
công tác quản lý đầu tƣ XDCB trong ngành công an nắm rõ các quy định của
Luật quy hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về công tác quy
hoạch, đặc biệt là về quy hoạch sử dụng đất an ninh; (ii) tăng cƣờng kiểm tra,
hƣớng dẫn các đơn vị công an cơ sở về nghiệp vụ quy hoạch đầu tƣ, về công tác
đo đạc, thống kê, báo cáo theo các nội dung quy định của Nhà nƣớc và của

ngành công an; (iii) bổ sung các cán bộ đƣợc đào tạo chuyên ngành về kiến trúc,
xây dựng cho các đơn vị quản lý và các đơn vị cơ sở để đảm bảo thực hiện tốt từ
khâu ra đề bài, lập, báo cáo, thẩm định các quy hoạch cơ sở công an các cấp
nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch trong CAND; (iv) kịp thời theo
dõi, hƣớng dẫn để điều chỉnh kịp thời các quy hoạch khi có sự thay đổi về quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh hoặc có sự thay đổi về tổ chức của các đơn vị trong
CAND; (v) tập trung thực hiện nghiêm quy hoạch đƣợc phê duyệt. Tác giả cũng
đề xuất nhóm giải pháp về hoàn thiện xây dựng kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản
trung hạn, gồm: (i) chuyển từ tập trung lập kế hoạch và phân bổ kế hoạch vốn
hàng năm sang lập kế hoạch trung hạn đầu tƣ XDCB; (ii) kết hợp đồng bộ giữa
lập kế hoạch trung hạn và kế hoạch hằng năm; (iii) đổi mới cơ quan chủ trì trong
việc lập kế hoạch đầu tƣ đầu tƣ XDCB hàng năm nhằm đảm bảo sự đồng bộ giữa
cơ quan kế hoạch và cơ quan tài chính qua đó tạo điều kiện theo dõi chính xác
tình hình giải ngân, tình hình quyết tốn để điều chỉnh hoặc bố trí kế hoạch kịp


10

thời giải quyết đƣợc các vƣớng mắc; (iv) tăng cƣờng phối hợp giữa cơ quan chủ
quản đầu tƣ với chủ đầu tƣ trong lập kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản; (v) thống
nhất các tiêu chí ƣu tiên bố trí kế hoạch đầu tƣ XDCB để đảm bảo việc quản lý
đầu tƣ hiệu quả, mimh bạch; (vi) đổi mới khâu điều chỉnh kế hoạch đầu tƣ
XDCB theo hƣớng chỉ tập trung rà soát và ra quyết định điều chỉnh đối với
những dự án phải điều chỉnh kế hoạch đầu tƣ XDCB.
(7) Luận án Tiến sỹ kinh tế,“Quản lý chi Ngân sách Nhà nuớc trong đầu
tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định”, Trịnh Thị Thúy Hồng (2012),
Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội [63]. Luận án đã hệ thống hóa lý luận cơ bản
về quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB, đánh giá thực trạng quản lý chi
NSNN trong đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định. Luận án đã chỉ ra rằng
cơng tác quy hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ còn bị xem nhẹ, nên có nhiều cơng trình

đầu tƣ XDCB xây xong nhƣng khơng đƣợc sử dụng hiệu quả, gây thất thốt,
lãng phí vốn đầu tƣ từ NSNN. Kế hoạch hóa vốn đầu tƣ vẫn cịn xảy ra tình trạng
bố trí giàn trải, chƣa đạt yêu cầu trọng tâm, trọng điểm trong quản lý hoạt động
đầu tƣ, chƣa phù hợp về mặt thời gian đã ảnh hƣởng tới hiệu quả chung vốn đầu
tƣ bằng NSNN, làm chậm tiến độ triển khai thực hiện dự án. Từ đó tác giả cho
rằng việc lập dự toán chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản phải
căn cứ vào điều kiện, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, kinh tế, xã hội, văn hóa
nhằm xác định những lợi thế so sánh, thế mạnh của địa phƣơng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội, kết quả đánh giá khách quan, khoa học và chính xác
đối với thực trạng đầu tƣ XDCB, tăng trƣởng và phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn trƣớc trong đó phải xác định đƣợc những vấn đề còn tồn tại cũng nhƣ
những nguy cơ, thách thức đối với phát triển kinh tế - xã hội đặt ra cần phải tập
trung giải quyết: về cơ cấu kinh tế, về chất lƣợng tăng trƣởng, tốc độ gia tăng
dân số, nhu cầu đầu tƣ, nguồn vốn huy động, giải quyết việc làm. Đối với công
tác quy hoạch xây dựng cần phải đi trƣớc một bƣớc, tránh trùng chéo, chắp vá,
hiệu quả đầu tƣ thấp, bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng
đô thị và nông thôn, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng chuyên ngành; Tập
trung nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng theo hƣớng
chỉ lập, bố trí vốn cho các dự án nằm trong quy hoạch xây dựng đƣợc phê duyệt,


11

đủ điều kiện triển khai thực hiện thi công xây lắp, đồng thời việc bố trí vốn phải
sát với tiến độ dự án tránh tình trạng bố trí vốn xa rời mục tiêu dự án, tránh tình
trạng tạo ra khối lƣợng dở dang, chậm đƣa cơng trình vào sử dụng, ứ đọng vốn
chậm phát huy đƣợc hiệu quả.
1.1.3. Nghiên cứu liên quan tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách
nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản
(8) Nghiên cứu của Nguyễn Anh Tuấn (2010) trong bài viết “Tái cơ cấu đầu

tƣ công trong bối cảnh đổi mới mô hình tăng trƣởng và tái cấu trúc nền kinh tế ở
Việt Nam”, “Kiểm tốn đầu tƣ cơng” [85]. đã chỉ ra rằng chất lƣợng khâu khảo sát
thiết kế chƣa tốt, khơng đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, thiết kế chƣa chính xác, thiếu
chi tiết, khơng đồng bộ; thiết kế, dự tốn đƣợc duyệt cịn tính trùng, thừa khối
lƣợng; Do đó, trong quá trình thực hiện phải thiết kế bổ sung hoặc thiết kế, nên
thời gian thi công bị kéo dài, phát sinh chi phí. Hiện nay, mời thầu một số dự án
khơng chính xác, tính thừa so với thiết kế. Xét thầu, tƣ vấn chấm thầu chỉ xem xét
đến giá dự thầu để lựa chọn trúng thầu mà chƣa quan tâm nhiều đến việc phát
hiện, làm rõ để điều chỉnh, loại bỏ chi phí thừa của hồ sơ trúng thầu; đấu thầu hạn
chế, chỉ định thầu chƣa đúng qui định gây khó khăn cho quản lý.
(9) Nguyễn Thủy Lan (2016), Luận án tiến sĩ kinh tế “Đổi mới quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nƣớc tại các tổ chức khoa học và
cơng nghệ thuộc Chính phủ”, Viện Khoa học xã hội, Hà Nội [67] đã chỉ ra rằng
trong tổ chức thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tƣ cịn dài, một số cơng đoạn chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức, chất lƣợng công tác đấu thầu một số dự án chƣa tốt,
hoạt động đấu thầu hiệu quả cịn thấp, tỷ lệ tiết kiệm chƣa cao, khơng ít nhà thầu
đƣợc lựa chọn qua đấu thầu nhƣng năng lực tài chính kém, thi cơng cầm chừng; số
khác phải thuê thầu phụ nhƣng chủ đầu tƣ chƣa kiểm soát tốt nên khi nhà thầu phụ
kém năng lực làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng, tiến độ. Trên cơ sở đó tác giả đề
xuất nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu
tƣ xây dựng cơ bản, gồm: (i) tăng cƣờng phản biện từ các đơn vị sử dụng, rút ngắn
thời gian chuẩn bị đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng công tác thiết kế, thẩm định; (ii)
Tăng cƣờng hoạt động đấu thầu, khép chặt hành lang pháp lý đối với phát sinh
tăng, từng bƣớc thực hiện hình thức đấu thầu qua mạng.


12

(10) Luận án Tiến sỹ kinh tế “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với
các Đoàn Kinh tế Quốc phịng khu vực phía Bắc Việt Nam”, Vũ Trƣờng Khá

(2017), Học viện Tài chính [66]. Luận án đã hệ thống hóa lý luận về vốn đầu tƣ,
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, luận án cũng đã xây dựng các tiêu chí đánh giá và
nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đối với các Đồn
kinh tế Quốc phịng. Luận án đã phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản đối với các Đồn kinh tế Quốc phịng khu vực phía Bắc Việt Nam.
Luận án đã chỉ ra rằng do cơ chế cấp phát, thanh toán ngân sách đầu tƣ xây dựng
cơ bản đối với nguồn cấp qua Bộ Quốc phòng hằng năm chƣa thực hiện hết đƣợc
cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau chính vì vậy làm cho các
Đồn KTQP ỷ lại và cho rằng không thực hiện hết cũng vẫn đƣợc chuyển sang
năm sau chi tiếp dẫn đến không đẩy nhanh tiến độ thanh toán vốn đầu tƣ XDCB.
Mặt các đặc thù vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong quân đội đƣợc kiểm sốt,
thanh tốn qua Bộ Quốc phịng và qua Kho bạc Nhà nƣớc, đồng thời trong q
trình thanh tốn một số Đoàn KTQP chƣa bám sát tiến độ thực hiện các hạng
mục dự án cơng trình hồn thành cho nên có dự án thừa vốn do khơng có khối
lƣợng giải ngân để thanh tốn song lại có dự án lại rơi vào tình trạng thiếu vốn
thanh tốn khi đã triển khai xong. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp trong chấp
hành dự toán chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, gồm: (i) hoàn
thiện cơ chế cấp phát, thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong đó tập trung
đẩy nhanh việc giao kế hoạch vốn; (ii) cấp phát, thanh toán vốn đầu tƣ phải trên
cơ sở hợp đồng và chỉ tiêu vốn đƣợc phân bổ, đề cao trách nhiệm của các chủ
đầu tƣ trong giám sát thi công, quản lý chất lƣợng công trình, cơng tác nghiệm
thu thanh tốn khối lƣợng; (iii) khơng cho chuyển vốn số không thực hiện hết
sang năm sau mà trừ vào kế hoạch năm sau đối với nguồn đầu tƣ tập trung cấp
qua KBNN, không cấp lại chỉ tiêu vốn đã bị mất kế hoạch do lỗi của chủ đầu tƣ,
quy định rõ trách nhiệm và xử lý kỷ luật đối với các chủ đầu tƣ chấp hành không
nghiêm các quy định về thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
(11) Luận án Tiến sỹ kinh tế “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
ở Việt Nam”, Nguyễn Thị Lan Hƣơng (2018), Học viện Tài chính, Hà Nội [64].
Luận án đã thu thập, phân tích số liệu chi NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản trên



×