MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Chủ
đề/bài
Nhận biết
TN
1. Việt - Trình bày
Nam từ được diễn
cuối năm biến Điện
1946 đến Biên Phủ
năm
1954
1954
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
2
1,0
10
2. Việt
Nam từ
năm
1954 đến
năm
1975.
- Biết được
tình hình
nước ta sau
Hiệp định
Giơ ne vơ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
2
1,0
10
T số câu:
T số
điểm:
Tỉ lệ: %
TL
Các cấp độ tư duy
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
-Hiểu được - Hiểu
việc Đảng ta được ý
đẩy
mạnh nghĩa lịch
kháng chiến sử cuộc
toàn diện.
kháng
-Hiểu được chiến
phương
chống
châm chiến Pháp
lược của ta
trong Đơng
Xn 19531954.
2
1
1,0
2,0
10
20
-Trình bày
được hồn
cảnh, diễn
biến, kết
quả, ý
nghĩa của
phong trào
“Đồng
Khởi”
19591960).
1
2,0
20
TL
Tổng số
Vận dụng cao câuĐiểm
TN
TL
- Đánh giá,
ghi nhớ
công lao
của Đại
tướng Võ
Nguyên
Giáp trong
cuộc kháng
chiến
1
1,0
10
Số câu:6
Số điểm:
5,0= 50%
- So sánh
“Chiến tranh
đặc biệt” và
“Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ
ở miền Nam
Việt Nam.
Số câu: 4
Số điểm:
5,0=50%
1
2,0
20
5
3
1
1
4
40%
3
30%
2
20%
1
10%
T.Số
câu:10
T.Số
điểm:
10=100%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 Đ) Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu 1: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu vào thời gian nào?
A. Ngày 13/3/1945.
C. Ngày 13/3/1954.
B. Ngày 1/5/1954.
D. Ngày 7/5/1954.
Câu 2: Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự mạnh gồm
A. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 48 cứ điểm và 2 phân khu.
B. cụm 50 cứ điểm và 3 phân khu.
D. cụm 49 cứ điểm và 5 phân khu.
Câu 3: Đường lối kháng chiến toàn diện của ta chủ yếu quyết định ở mặt trận nào?
A. Quân sự.
C. Chính trị.
B. Kinh tế.
D. Ngoại giao.
Câu 4 : Phương châm chiến lược của ta trong Đơng Xn 1953-1954 là gì?
A. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc, thắng chắc.
C. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng.
D. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, đánh chắcthắng .
Câu 5: Miền Bắc hồn tồn giải phóng vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1954
C. Tháng 5/1954
B. Tháng 10/1955
D. Tháng 5/1955
Câu 6: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp
B. Đấu tranh chống Mĩ-Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hịa bình.
C. Bảo vệ miền Bắc, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “tố cộng, diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
II. TỰ LUẬN: (7,0Đ)
Câu 1: (2,0 đ) Trình bày hồn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”
(1959-1960)?
Câu 2: (2,0 đ) Phân tích ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954)?
Câu 3: (2,0 đ) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam?
Câu 4: (1,0 đ) Hãy đánh giá công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp?
------------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
I.TN
(3,0 )
Nội dung
Điểm
(3,0)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
Câu
Đáp án
1
C
2
A
3
A
4
D
5
D
6
B
II.TL
- Hoàn cảnh: tháng 5/1959, Mĩ-Diệm thực hiện đạo luật 10/59, khủng bố
tàn bạo phong trào cách mạng miền Nam.
(7,0)
Câu: (2,0 - Diễn biến:
+ Đầu năm 1959, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 họp và xác định
đ)
rõ con đường cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành chính quyền về
tay nhân dân.
+ Ngày 17/1/1960 nhân dân Bến Tre đã đồng loạt nổi dậy lật đổ từng
mảng lớn bộ máy cai trị.
- Kết quả: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
- Ý nghĩa: Tạo ra bước nhảy vọt, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến cơng.
Câu 2:
* Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954):
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp.
(2,0 đ)
Miền Bắc hoàn tồn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
- Gíang một địn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ
nghĩa đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa cũ; cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 3:
* Giống:
(2,0 đ)
Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ do Mĩ chỉ huy
cùng với các vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
* Khác:
- “Chiến tranh đặc biệt”: được tiến hành bằng quân đội tay sai Ngụy Sài
Gòn
- Còn “chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng
minh và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất lên tới 1,5 triệu quân
Câu 4:
Học sinh nêu được công lao của Đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc
(1,0 đ)
kháng chiến chống thực dân Pháp.
(0,5)
(0,25)
(0,25)
(0,5)
(0,5)
(1,0)
(1,0)
(1,0)
(0,5)
(0,5)
(1,0)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MƠN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Chủ đề/bài
Nhận biết
Thơng hiểu
TN
Biết
được
một vài
nét về
tình hình
Việt
Nam sau
cách
mạng
tháng 8 –
1945.
TL
Biết
được
diễn
biến,
kết quả
chiến
dịch
Điện
Biên
Phủ
năm
1954.
TN
Hiểu
được
nguyên
nhân
Pháp
thực
hiện kế
hoạch
Na - va
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Cả nước trực
tiếp chiến
đấu chống Mĩ
cứu nước
(1965 – 1973)
2
1
10%
Biết
được các
sự kiện
quan
trọng
trong
những
năm
1965 –
1973.
1
2
20%
1
0,5
5%
Hiểu
được
sự thất
bại của
Mĩ ở
Việt
Nam
và
Đông
Dương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ %
4
2
20%
Chương V.
Việt Nam từ
cuối năm
1946 đến
năm 1954
TL
2
1
10%
Cộng
nguyê
n nhân
thắng
lợi và
ý
nghĩa
lịch sử
cuộc
kháng
chiến
chống
Pháp?
1
2
20%
5
5.5
55%
So
sánh
Chiến
tranh
đặc
biệt (
1961 1965)
và
Chiến
tranh
cục bộ
(1965 1968)
1
0,5
5%
1
2
20%
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
1
2
20%
1
2
20%
Liên
hệ bản
thân
học
sinh
trong
cơng
cuộc
xây
dựng
đất
nước
trong
thời kì
hịa
bình
1
1
10%
5
4.5
45%
1
2
20%
1
1
10%
10
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm). Khoanh tròn đáp án đúng
Câu 1: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?
A. Nạn đói, nạn dốt.
B. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
D. Đế quốc và tay sai ở nước ta cịn đơng và mạnh.
Câu 2: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào?
A. 5/1/1946. B. 6/1/1946.
C. 7/1/1946.
D. 8/1/1946.
Câu 3: Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) được tiến
hành bằng lực lượng:
A. quân đội Mĩ và quân đồng minh.
D. quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân
B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
đội Sài Gòn.
C. quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
Câu 4: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí chính thức vào ngày,
tháng, năm nào?
A. Ngày 22-1-1973.
C. Ngày 24-1-1973.
B. Ngày 23-1-1973.
D. Ngày 27-1-1973.
Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến phong trào “Đồng khởi” ở
miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
B. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bóc lột nhân dân ta.
C. Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chính quyền Ngơ Đình Diệm thực hiện chính sách “Tố cộng” “Diệt cộng”, ban hành đạo
luật 10/59.
Câu 6: Trong các sự kiện sau đây sự kiện nào buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari?
A. Điện Biên Phủ trên không.
C. Chiến dịch Mậu Thân năm 1968.
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ năm 1964.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến
chống Pháp?
Câu 3 (2 điểm): So sánh sự giống và khác nhau của “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965)
và “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 4 (1 điểm): Qua giai đoạn lịch sử từ năm 1945-1975. Là học sinh em sẽ làm gì để
kế thừa truyền thống u nước, đánh giặc giữ nước của ơng cha ta?
---------------------------HẾT------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu!
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung
Câu
Câu 1
I. TRẮC
D
NGHIỆM
KHÁCH
QUAN
(3 điểm)
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1
(2 điểm)
Câu 2
(2 điểm)
Câu 3
(2 điểm)
Câu 2
B
Câu 3
D
Câu 4
D
Điểm
3
Câu 5
D
Câu 6
A
- Chiến dịch ĐBP diễn ra làm 3 đợt :
+ Đợt 1 (13 đến 17/3/1954) quân ta đánh phân khu phía Bắc Him
Lam, Độc Lập, Bản Kéo và giành thắng lợi.
+ Đợt 2 (30/3 đến 26/4) quân ta tấn công các cứ điểm ở phân khu
Trung tâm A1, C1, D1. Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt.
+ Đợt 3 (1/5 đến 7/5) quân ta tổng công kích và giành thắng lợi.
- Kết quả: Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, thu và phá huỷ toàn
bộ phương tiện chiến tranh, bắn rơi 62 máy bay.
Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân
Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách
mạng XHCN
- Giáng một địn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nơ dịch của chủ
nghĩa đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa cũ; cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới
Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng; đường lối chính trị, quân sự đúng
đắn
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ qn
khơng ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc
- Có tình đồn kết liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào, được sự giúp
đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, các lực
lượng tiến bộ khác
Sự giống và khác nhau của “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965)
và “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968):
+ Điểm giống nhau:
- Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mĩ, nhằm
biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Đều thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân miền Nam.
+ Điểm khác nhau:
- Về qui mô chiến tranh: “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, còn
“chiến tranh cục bộ” mở rộng cả hai miền Nam - Bắc.
- Về tính chất ác liệt: “Chiến tranh cục bộ” ác liệt hơn, thể hiện ở mục
tiêu, lực lượng tham chiến, vũ khí, hỏa lực, phương tiện chiến tranh.
+ “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự
chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện
2
2
2
Câu 4
(1 điểm)
chiến tranh nhằm thực hiện mưu đồ dùng người Việt đánh người Việt.
Mở nhiều cuộc hành quân càn quét, chống phá cách mạng, bình định
miền Nam, xây dựng hệ thống “ấp chiến lược”.
+ Về “Chiến tranh cục bộ” chúng vừa tiêu diệt lực lượng chủ lực của
ta, bình định miền Nam. Đánh phá miền Bắc. Lực lượng tham chiến
gồm Mĩ, chư hầu, ngụy. Trong đó Mĩ giữ vai trị chính. Chúng sử
dụng vũ khí hiện đại, hỏa lực mạnh, mở nhiều chiến dịch “tìm diệt’ và
“bình định”.
Gợi ý chấm:
- Chăm chỉ học tập.
- Có những hành động cụ thể đền ơn đáp nghĩa.
- Quan hệ hữu nghị với thanh thiếu niên thế giới.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
DUYỆT ĐỀ
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TỔ CM DUYỆT ĐỀ
1
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức
Chương III.
Cuộc vận
động tiến tới
CMT8 năm
1945
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chương IV.
Việt Nam từ
sau cách
mạng tháng
Tám đến
tồn quốc
kháng chiến.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Trình bày
được sự ra đời
của mặt trận
Việt Minh.
- Nêu được các
cuộc nổi dậy
đầu tiên.
- Nêu được q
trình
giành
chính
quyền
trong cả nước.
- Trình bày
được
những
hoạt động của
mặt trận Việt
Minh.
- Giải thích được
việc Nhật đảo
chính Pháp và
hành động của
chúng ta.
- Giải thích được
việc Đảng
và
Bác ban hành
Lệnh Tổng khởi
nghĩa.
- Phân tích
được tình
hình
thế
giới
và
Đơng
Dương
trong những
năm 19391945.
- Phân tích
chủ trương
của Đảng
trong việc
tiến tới khởi
nghĩa tháng
Tám năm
1945.
- Nhận xét
được vai trò và
những
hoạt
động của trận
Việt Minh.
- Bài học giành
chính quyền ở
Hà Nội tác
động đến giành
chình
quyền
trong cả nước.
- Nêu được
những
khó
khăn của nước
ta sau CMT8
năm 1945.
- Nêu được nội
dung cơ bản
hiệp đinh Sơ bộ
6/3/1946
và
tạm
ước
14/9/1046.
- Hiểu được nhân
dân
Nam
bộ
chống Pháp.
- Lý giải được
việc
nước
ta
chống vả giải
quyết các thứ giặc.
- Phân tích
được những
thành quả
của nước ta
trong cuộc
đấu
tranh
bảo vệ và
xây
dựng
chính quyền
dân
chủ
nhân
dân
(1945
−
1946).
- Phân tích
nội
dung
Hiệp định
Sơ
bộ
6/3/1046.
Nhận xét được
cách đánh giặc
của Đảng và
Bác thông qua
Hiệp định Sơ
bộ vá Tạm ước.
Tổng
Chương V.
Việt Nam từ
cuối năm
1946 đến
năm 1954.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chương VI.
Việt Nam từ
năm 1954
đến năm
1975.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
- Nêu được nội
dung đường lới
kháng chiến.
-Trình
bày
được âm mưu
của Pháp trong
chiến dịch Việt
Bắc Thu -Đơng
1947.
- Nêu được nội
dung đại hội
đại biểu tồn
quốc lần thứ II
của Đảng.
- Trình bày
được diễn biến
Điện Biên Phủ
1954.
Hiểu
được
nguyên
nhân
thắng lợi chiến
dịch Việt Bắc thuđông 1950.
- Hiểu được việc
Đảng ta đẩy mạnh
kháng chiến toàn
dân, toàn diện.
Hiểu
được
phương hướng và
phương
châm
chiến lược của ta
trong Đơng Xn
1953-1954.
- Giải thích được
ngun
nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử cuộc
kháng chiến chống
Pháp.
- Phân tích
được hồn
cảnh lịch sử
mới trong
chiến dịch
Biên
giới
thu-đơng
1950.
- So sánh kế
hoạch Na va
với các kế
hoạch trước
của các vị
tướng trước
đó.
- Đánh giá, ghi
nhớ cơng lao
của Đại tướng
Võ
Ngun
Giáp
trong
cuộc
kháng
chiến.
- Là học sinh
học tập được
những gì và
làm gì cho đất
nước ta hiện
nay.
- Biết được tình
hình nước ta
sau Hiệp định
Giơ ne vơ.
- Trình bày
được hoàn
cảnh, diễn biến,
kết quả của
phong trào
“Đồng Khởi”
1959-1906).
- Biết được nội
dung hiệp định
Pari 1973.
- Lý giải được sự
thành công của ta
trong việc chiến
đấu chống “Chiến
tranh đặc biệt” và
“Chiến tranh cục
bộ”.
- Hiểu được chiến
lược “Chiến tranh
cục bộ” và “Việt
Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ.
- So sánh
“Chiến
tranh
đặc
biệt”
và
“Chiến
tranh
cục
bộ” của Mĩ
ở miền Nam
Việt Nam.
- Phân tích
nguyên
nhân thắng
lợi và ý
nghĩa lịch
sử
cuộc
kháng
chống Mĩ
cứu nước.
Nhật xét được
chủ trưởng của
Đảng ta giải
phóng
miền
Nam trong năm
1975.
40%
30%
20%
10%
Số câu
Số điểm: 10
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I/. TRẮC NGHIỆM : ( 3.0 điểm) Chọn phương án đúng nhất.
Câu 1/. (0.5 điểm ) Mặt trận Việt Minh ra đời vào thời nào ?
A. 19/5/1941
B. 22/12/1944
C. 19/8/1945
D. 28/8/1945
Câu 2/. (0.5 điểm) Ngày 02/9/1945 là ngày ?
A. Ngày quốc khánh
B. Ngày giải phóng miềm Nam
C. Cả nước đi bầu Quốc hội khoá I
D. Ngày thống nhất hai miền Nam – Bắc
Câu 3/. (0.5 điểm) Pháp đánh chiếm Nam Bộ vào thời gian nào?
A. Đêm 20 sáng 20/9/1945
B. Đêm 21 sáng 21/9/1945
C. Đêm 22 sáng 22/9/1945
D. Đêm 22 sáng 23/9/1945
Câu 4/. (0.5 điểm) Hiệp định Sơ bộ được kí kết với Pháp vào thời gian ?
A. 06/3/1945
C. 14/9/1945
B. 06/3/1946
D. 14/9/1946
Câu 5/. (0.5 điểm) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian
nào ?
A. 02/1950
B. 02/1951
C. 09/1960
D. 09/1961
Câu 6/. (0.5 điểm) Hiệp định Pa - ri kí kết vào thời gian nào ?
A. 1945
B. 1954
C. 1973
D. 1975
II/. TỰ LUẬN : ( 7.0 điểm)
Câu 1/. (2.0 điểm) Trình bày sự ra đời của mặt trận Việt Minh ?
Câu 2/. (2,0 điểm) Giải thích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng
chiến chống Pháp ?
Câu 3/. (2.0 điểm) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam ?
Câu 4/. (1.0 điểm ) Nhận xét được cách đánh giặc của Đảng và Bác thông qua Hiệp
định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 ?
……………….. HẾT ………………
ĐỀ THAM KHẢO
HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần
I/. Trắc
nghiệm (3.0
điểm)
Câu
Nội dung
1
A
2
A
3
D
4
B
5
B
6
C
II/. Tự luận 1
- Ngày 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh
(7.0 điểm)
đạo cách mạng Việt Nam chủ trì hội nghị TW lần thứ 8 tại
Cao Bằng Pác Bó.
- Ngày 19/5/1941 hội nghị chủ trương thành lập mặt trận
Việt Minh bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước.
- Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành cứu quốc
quân, phát động chiến tranh du kích.
- Ngày 22/12/1944 thành lập đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân.
2
1/. Ý nghĩa lịch sử:
Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực
dân Pháp gần một thế kỉ. Miền Bắc hồn tồn giải
phóng,chuyển sang giai đoạn CNXH, tạo điều kiện giải
phóng miền Nam. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa
trên thế giới.
2/. Nguyên nhân thắng lợi
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo…, có chính quyền dân chủ nhân
dân, có lực lượng vũ trang khơng ngừng mở rộng, có hậu
phương vững chắc. Sự đồn kết 3 nước Đơng Dương. Sự
giúp đỡ bạn bè thế giới ( Liên Xô, Trung Quốc )
3
*. Chiến tranh đặc biệt: là hình thức chiến tranh kiểu mới
4
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
1.0
của Mĩ được tiến hành bằng quân đội tay sai, cố vấn quân
sự Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Mở các
cuộc hành quân càn quét, dồn dân lập ấp chiến lược
1.0
*. Chiến tranh cục bộ: được tiến hành bằng quân đội Mĩ,
quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Mở các
cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
1.0
- Nhường một bước tranh thủ thời gian chuẩn bị kháng
chiến lâu dài với thực dân Pháp.
0.5
- Loại bỏ bớt đi một kẻ thù là quân Tưởng Giới Thạch.
0.5
MA TRẬN ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MƠN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Chủ đề /Mức
độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
-Hiểu được phương
hướng và phương
-Nội dung đường lối châm chiến lược
Chương V
kháng chiến
của ta trong ĐôngViệt Nam từ
-Âm mưu của Pháp Xuân 1953-1954
cuối năm
trong chiến dịch
- Giải thích được
1946 đến
Việt Bắc Thu –
nguyên nhân thắng
năm 1954
Đông 1945
lợi và ý nghĩa lịch
sử của cuộc kháng
chiến chống Pháp
Số điểm 4,5
TN: 2 câu; 1đ
TN:1 câu; 0,5đ
Tỉ lệ 45%
TL: 1 câu; 2 đ
-Kẻ thù của nước
ta sau hiệp định
Giơ ne vơ
Chương VI. - Chủ trưởng của -Âm mưu của Mĩ
trong chiến lược
Việt Nam từ Đảng ta trong
Việt nam hóa chiến
năm 1954 việc hồn thành
tranh và Đơng
đến năm giải phóng miền
Dương hóa chiến
Nam
1975.
tranh
- Nội dung của
hiệp định Pari
1973
Số điểm:5,5
Tỉ lệ:55 %
TSĐ 10,0
Tỉ lệ 100%
TN: 2 câu 1đ
TL: 1 câu 2đ
Số điểm 4,0
Tỉ lệ 40%
TN: 1 câu 0,5đ
Số điểm 3,0
Tỉ lệ 30%
Vận dụng
Vận dụng cao
Đánh giá công
lao của đại
tướng Võ
Nguyên Giáp
trong cuộc
kháng chiến
TL: 1/2 câu, 1đ
So sánh được
“chiến tranh
đặc biệt” và
“chiến tranh
cục bộ” của
Mỹ ở miền
Nam Việt Nam
TL: 1 câu; 2 đ
Số điểm 2,0
Tỉ lệ 20%
ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
Số điểm 1,0
Tỉ lệ 10%
MƠN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)
Câu 1. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?
A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.
B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Tồn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 2. Âm mưu của Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Đánh lâu dài.
C. Bình định và tìm diệt.
D. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 3: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là:
A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc và đánh chắc thắng”
C. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.
D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.
Câu 4: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng
Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm
D. Mĩ và chính quyền Ngơ Đình Diệm
Câu 5: Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người
Đông Dương” trong chiến lược "Đơng Dương hóa chiến tranh"?
A. Thỏa hiệp với các nước lớn
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong q trình xâm lược Lào,
Campuchia
Câu 6: Bộ chính tri Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai
năm:
a. 1973 và 1974
b. 1974 và 1975
c. 1975 và 1976
d. 1976 và 1977
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
Pháp. Đánh giá công lao của đại tướng Võ Nguyên Giáp trong cuộc kháng chiến.
Câu 2:(2,0 điểm) So sánh “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam có gì giống và khác nhau
Câu 3: (2,0 điểm) Nêu nội dung của hiệp định Pari 1973.
----------HẾT---------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) :
*Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm
6
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
B
A
5
D
C
II. Tự luận (7,0 điểm)
ĐÁP ÁN
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đơng Dương.
+ Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các
nước dân chủ trên thế giới
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh,
với đường lối chính trị, quân sự v đúng đắn, sáng tạo.
+ Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận
dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng
lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
Câu 1
* Ý nghĩa lịch sử:
(3,0 điểm)
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt ách thống trị gần một thế
kỉ của thực dân Pháp.
- Miền Bắc hoàn tồn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã
hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ
nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa của chúng.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
* Công lao của đại tướng Võ Nguyên Giáp:
- Xây dựng và phát triển lực lượng quân đội hùng mạnh, góp phần cùng
tồn dân đánh thắng hai đế quốc Pháp, Mỹ
- Đại tướng cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân lập nên nhiều chiến
công hiển hách.
THANG
ĐIỂM
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
- Góp phần hình thành đường lối chiến lược chiến tranh nhân dân
- Đóng góp trên lĩnh vực giáo dục, ngoại giao, báo chí, lịch sử….
* Giống nhau:
- Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thưc kiểu mới của Mĩ nhằm biến
miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ
- Đều ra đời trong tình thế bị động
- Đều thất bại
* Khác nhau:
- Về lực lượng: +Chiến tranh đặc biêt lực lượng chính là quân ngụy
Câu 2
+ Chiến tranh cục bộ lực lượng chính là quân Mĩ
(2,0 điểm)
-Về âm mưu và thủ đoạn:
+Chiến tranh đặc biệt: lập ấp chiến lược
+Chiến traanh đặc biệt:tìm diệt và bình định
-Về quy mơ:
+ Chiến tranh đặc biệt:chỉ diễn ra ở miền nam
+Chiến tranh cục bộ:lan rộng ra cả nước
-Về mức độ: chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở
việc vừa tiêu diệt quân chủ lực, vừa bình định miền Nam và bắn phá miền
* Nội dung của hiệp định Pari 1973
- Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng các quyền cơ bản của Việt
Nam
- Hoa Kì rút hết quân, hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp
vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền nam tự quyết định tương lai chính trị thong qua tổng
Câu 3
tuyển cử tự do.
(2,0điểm)
- Các bên thừa nhận miền nam Việt nam có hai chính quyền, hai lực
lượng quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng, bắn trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt
nam và Đông Dương
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.5
0.25
0.5
0.25
0,25
0,25
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Tên chủ
đề(Nội
dung
chương)
TNKQ
Việt Nam
từ sau
CMT8 đến
tồn quốc
kháng
chiến
Biết
được
tình
hình
nước ta
sau
CMT8.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Việt Nam
từ cuối
năm 1946
đến năm
1954
1
0,5
5%
Biết
được
chiến
dịch đã
làm
phá sản
hồn
tồn
kế
hoạch
qn sự
Nava
và ý
nghĩa
của
cuộc
kháng
chiến
chống
Pháp.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Nhận biết
2
1
10%
TL
Thơng hiểu
TNKQ
TL
Vân dụng
Vận dụng cao
TN
KQ
TNK
Q
TL
Cộng
TL
1
0,5 5%
Trình
bày
được
diễn
biến
chiến
dịch
lịch sử
Điện
Biên
Phủ
1954.
1
2
20%
Rút ra
bài học
kinh
nghiệm
cho
cách
mạng
Việt
Nam
trong
cuộc
đấu
tranh
ngoại
giao
hiện
nay từ
việc kí
kết
Hiệp
định Sơ
bộ (6-31946).
1
0,5
5%
Phân
tích
được
nguyên
nhân
thắng
lợi của
cuộc
kháng
chiến
chống
Pháp.
1 /2
2
20%
Rút ra
được
bài học
kinh
nghiệm
cho
cách
mạng
Việt
Nam
đối với
cuộc
đấu
tranh
bảo vệ
Tổ
quốc
trong
mọi
thời
đại.
1/2
1
10%
5
6,5
6 5%
Việt Nam
từ năm
1954 đến
năm 1975
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số
câu
Tổng
sốđiểm
Tỉ lệ
Biết
được
âm
mưu
của Mĩ
khi
xâm
lược
miền
Nam.
1
0,5
5%
Số câu: 5
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Hiểu
được ý
nghĩa
của
phong
trào
Đồng
khởi.
1
0,5
5%
Số câu: 2+1/2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
So
sánh
được
điểm
giống
và
khác
nhau
giữa
“Chiế
n
tranh
đặc
biệt”
và
“Chiế
n
tranh
cục
bộ”
của
Mĩ ở
miền.
1
2
20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
3
3
30%
Số câu: ½
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1: Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam để thực hiện âm mưu gì?
A. Cơ lập miền Bắc.
B. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Chống phá cách mạng miền Bắc.
D. Chia cắt đất nước ta làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự
của Mĩ.
Câu 2: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám là
A. ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
B. nhà nước cách mạng chưa được cũng cố.
C. cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù.
D. nền kinh tế nước ta bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 3: Thắng lợi nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách
mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
D. Đảng cộng sản Việt nam ra đời (1930).
Câu 4: Kế hoạch quân sự Nava đã bị phá sản hoàn toàn bởi thắng lợi của
A. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. các cuộc phản công (1951-1953).
C. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán hội nghị Giơ-ne-vơ.
Câu 5: Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách
mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong
gần một thế kỉ.
B. Phá tan hai tầng xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Miền Bắc được hồn tồn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
D. Tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?.
Câu 2: (3 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954)? Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, theo em bài học kinh
nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi
thời đại?
Câu 3: (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và
“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
...HẾT...
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
Đáp án
D
C
C
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Câu 1
(2 điểm)
Câu 2
(3 điểm)
Câu 3•
(2 điểm)
•
-
4
A
5
A
6
B
Nội dung
*Diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 :
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13-3-1954 đến hết
ngày 7-5-1954, chia làm 3 đợt :
+ Đợt 1 : Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và
toàn bộ phân khu Bắc.
+ Đợt 2 : Qn ta tiến cơng tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân
khu Trung tâm.
+ Đợt 3 : Quân ta đồng loạt tiến cơng các cứ điểm cịn lại ở phân
khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7-5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri
cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng.
*Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954) :
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ
qn khơng ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc.
- Tình đồn kết, liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào, sự giúp đỡ
của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng
tiến bộ khác.
*Từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm được rút
ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc trong mọi thời đại là :
- Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa Đảng với nhân dân.
- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực: phát triển
kinh tế-văn hố đất nước, giữ gìn an ninh trật tự xã hội…
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế.
*Chiến lược”Chiến tranh cục bộ” và ”Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ ở miền Nam có điểm giống và khác nhau:
- Giống nhau: Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân
mới của Mĩ.
- Khác nhau:
+ “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai ở
miền Nam dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ. “Chiến tranh
Điểm
-0,5
-0,5
-0,5
-0,5
-0,75
-0,75
-0,5
-0,25
-0,5
-0,25
-0,5
-0,5
-
-
cục bộ” được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội
tay sai ở miền Nam, trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
+ “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam. “Chiến tranh
-0,5
cục bộ” được tiến hành ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá
hoại miền Bắc.
+ “Chiến tranh cục bộ” quy mô lớn, ác liệt hơn nhiều so với
-0,5
“Chiến tranh đặc biệt”.
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Tên chủ
đề
Biết (40%)
TN
TL
1. Cuộc
vận động
tiến tới
cách
mạng
tháng
Tám
1945
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2. Việt
Nam từ
cuối năm
1946 đến
năm
1954
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3. Việt
Nam từ
năm
1954 đến
1975
Hiểu (30%)
TN
TL
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
(20%)
(10%)
TN
TL
TN
TL
Giải
thích
được
việc
Nhật
đảo
chính
Pháp
và việc
Đảng
ta phát
động
Tổng
khởi
nghĩa
giành
chính
quyền.
1
3
30%
Nắm
được
diễn
biến
chiến
dịch
Điện
Biên
Phủ.
6
3,0
30%
Cộng
1
3,0
30%
Nêu
được
đường
lối
kháng
chiến
chống
thực dân
Pháp
của ta
1
1,0
10%
Nhận
xét
được
vai trị
của
Mặt
trận
Việt
Minh.
1
1,0
10%
So
sánh
được
“chiến
tranh
8
5,0
50%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Ts. câu
T.s điểm
Tỉ lệ
6
3,0
30%
1
1,0
10%
1
3
30%
đặc
biệt”
và
“chiến
tranh
cục
bộ”
của Mĩ
ở miền
Nam
Việt
Nam
1
2,0
20%
1
2,0
20%
1
1,0
10%
1
2,0
20%
10
10,0
100%
ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45’
I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Tổng chỉ huy chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A. Nguyễn Chí Thanh
B. Hồng Văn Thái
C. Hồ Chí Minh
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 2 (0,5 điểm): Quân ta nổ súng tấn cơng tập đồn cứ điểm Điện Biên Phủ vào thời
gian nào?
A. 5/3/1954
B. 10/3/1954
C. 13/3/1954
D. 15/3/1954
Câu 3 (0,5 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
A. 2 đợt
B. 3 đợt
C. 4 đợt
D. 5 đợt
Câu 4 (0,5 điểm): Căn cứ nào sau đây bị quân ta tiêu diệt trong đợt 1 của chiến dịch Điện
Biên Phủ?
A. Phân khu Nam
B. Đông Khê
C. Bản Hồng Cúm
D. Him Lam
Câu 5 (0,5 điểm): Tên tướng nào cùng với toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp đã đầu hàng
và bị bắt sống trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đơ Lat đơ Tat-xi-nhi.
B. Nava
C. Đơ Ca-xtơ-ri
D. Rơ-ve
Câu 6 (0,5 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày
A. 7/5/1954
B. 5/7/1954
C. 17/5/1954
D. 25/7/1954
II/ TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm): Vì sao Nhật đảo chính Pháp (19/3/1945)? Tại sao Đảng ta lại phát động
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ngay sau khi nhận được tin Nhật đầu hàng Đồng minh?
Câu 8 (1,0 điểm): Nêu nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta.
Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy nhận xét về vai trò của Mặt trận Việt Minh.
Câu 10 (2,0 điểm): So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa “chiến tranh đặc biệt”
và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
Câu 4
(0,5 điểm)
Câu 5
(0,5 điểm)
Câu 6
(0,5 điểm)
Câu 7
(3,0 điểm)
Câu 8
(1,0 điểm)
Câu đúng : D
Điểm
0,5 điểm
Câu đúng : C
0,5 điểm
Câu đúng : B
0,5 điểm
Câu đúng : D
0,5 điểm
Câu đúng : C
0,5 điểm
Câu đúng : A
0,5 điểm
Nội dung
* Nhật đảo chính Pháp vì:
- Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nước Pháp được
giải phóng, Nhật khốn đốn ở mặt trận Thái Bình Dương trước
các cuộc tấn cơng của Anh, Mĩ.
- Ở Đông Dương, thực dân Pháp ráo riết hoạt động đợi thời cơ
để giành lại địa vị thống trị cũ.
=> Trước tình thế đó, Nhật buộc phải đảo chính Pháp để độc
chiếm Đông Dương.
* Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
ngay sau khi nhận được tin Nhật đầu hàng Đồng minh, vì:
- 8/1945, Nhật đầu hàng Liên Xô và các nước Đồng Minh vô
điều kiện. Quân Nhật ở Đơng Dương hoảng hốt, khơng cịn
sức chiến đấu.
- Bọn tay sai thân Nhật tê liệt, mất hết chỗ dựa, hoang man
dao động đến cực độ. Các thế lực như quân Tưởng, quân
Đồng minh chưa kịp vào nước ta.
=> Vì vậy Đảng ta quyết định phát động Tổng khởi nghĩa
trước khi quân Đồng minh váo, tránh chạm trán với quân
Đồng minh.
* Nội dung đường lối kháng chiếng chống thực dân Pháp
của ta:
- Được thể hiện trong “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến”
của chủ tịch Hồ Chí Minh; chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
của Ban Thường vụ Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
- Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của
cuộc chiến tranh nhân dân là “tồn dân, tồn diện, trường kì,
tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế”.
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm