Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8 CUỐI HỌC KÌ 2 WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 43 trang )

UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH 2022-2023
Mơn: Hóa 8
Thời gian: 45 phút
Vận dụng

Chủ đề

Nhận biết (40%)

Thông hiểu (30%)

- Nêu được vị trí
và chức của dây
Thần kinh và
thần kinh tủy, trụ
giác quan
não, não trung
gian, tiểu não, đại
não

-Phân biệt được phản
xạ có điều kiện và
khơng điều kiện, cho
ví dụ.

Sớ câu …..
Sớ điểm : 4,0
Tỉ lệ 40 %


Chương X

2 câu
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
- Biết được vai trị
và tính chất của - - Biết được vị trí
và chức năng của
tuyến yên, tuyến
giáp, tuyến tụy và
tuyến trên thận
hoocmon.

1 câu
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
-Nguyên nhân gây
bệnh Bazơđô và bệnh
bướu cổ.

Số câu …..
Số điểm : 3,0
Tỉ lệ 30 %
Chương XI:
Sinh sản

3 câu
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %.
- Những ảnh

hưởng của có thai
sớm ở t̉i vị
thành niên..
. -Cơ sở khoa học
của các biện pháp
tránh thai.

1câu
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu …..
Số điểm : 3,0
Tỉ lệ 30 %

2 câu
Số điểm 1
Tỉ lệ: 10%

Chương IX

Tuyến nội
tiết

Cấp độ thấp
(20%)

Cấp độ cao
(10%)
- Giải thích vì

sao người say
rượu thường
có biểu hiện
chân nam đá
chân chiêu
trong lúc đi.
1câu
Sớ điểm:1
Tỉ lệ: 10%

-Vì sao nữ giới ở độ
t̉i vị thành niên
không nên mang
thai và sinh con?

1 câu
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %


Tổng số câu:
11
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ: 100%

7 câu
4,0 điểm
40%


2 câu
3,0 điểm
30%

1 câu
2,0 điểm
20%

1 câu
1,0 điểm
10%


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH 2022-2023
Mơn: Hóa 8
Thời gian: 45 phút

I.TRẮC NGHIỆM (3đ)
Chọn một đáp án đúng ở mỗi câu

Câu 1: Đại não bên trái điều khiển phần cơ thể nào?
A. Toàn bộ cơ thể.
B. Chi trên.
C. Chi dưới.
D. Chi bên phải.
Câu 2: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?
A. Khiếm thị.

B. Liệt các chi.
C. Khiếm thính. D. Mất cảm giác.
Câu 3: Hoocmơn có vai trị nào sau đây ?
1. Duy trì tính ởn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hịa các q trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4.
B. 1, 2.
C. 1, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 4: Vai trị nào dưới đây khơng đúng với tuyến nội tiết?
A. Duy trì được tính ởn định của mơi trường trong cơ thể.
B. Điều hịa các q trình sinh lý diễn ra bình thường.
C. Đảm bảo quá trình trao đởi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
Câu 5: Ý nghĩa của việc tránh thai
A. Đảm bảo điều kiện tốt nhất cho thai nhi và cha mẹ.
B. Giảm áp lực kinh tế , xã hội của đất nước.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Nguy cơ khi có thai ở t̉i vị thành niên.
A. Dễ xảy thai, đẻ non.
B. Con để ra thường nhẹ cân, khó ni, dễ tử vong.
C. Nạo thai dễ gặp nhiều nguy hiểm.
D. Tất cả các đáp án trên
II. TỰ LUẬN (7đ)

Câu 1. (2đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ khơng điều kiện. Cho ví dụ?
Câu 2. (1đ) Nêu nguyên nhân gây bệnh Bazodo và bệnh bướu cở do thiếu iod?

Câu 3. (1đ) Trình bày vai trị của tuyến nội tiết?
Câu 4. (2đ) Vì sao nữ giới ở độ tuổi vị thành niên không nên mang thai và sinh con?
Câu 5. (1đ) Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu
trong lúc đi?
------ HẾT -----


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NH 2022-2023
Mơn: Hóa 8
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Chọn một đáp án đúng ở mỗi câu
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
D
D
D


II.Tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
Câu 1
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học
tập.

Điểm


Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hơi vã ra.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,
là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa
Loại bệnh
Bướu cổ
Bazodo
Khi thiếu iod trong khẩu
phần ăn hằng ngày, tiroxin
Nguyên
không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết
Tuyến giáp hoạt động

nhân
hoomon thúc đẩy tuyến giáp mạnh, tiết nhiều hoocmon
tăng cường hoạt động gây phì
đại tuyến
- Điều hịa q trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là q trình trao đởi chất,
q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ
hormone từ các tuyến nội tiết tiết ra.
- Chúng tác động thông qua đường máu chậm nhưng kéo dài và trên diện
rộng.
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hormone.
- Trong số các tuyến có tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết, vừa là 1 tính nội
tiết quan trọng. tuyến sinh dục cũng là tuyến pha.
Khi mang thai ở tuổi vị thành niên dễ dẫn đến các biến chứng do thai
nghén như:
-Dễ bị sảy thai, đẻ non, nhiễm độc thai nghén, làm tăng nguy cơ tử vong
mẹ. - Làm mẹ quá trẻ, cơ thể chưa phát triển đầy đủ dẫn đến thiếu máu, thai
kém phát triển dễ bị chết lưu hoặc trẻ thiếu cân, con suy dinh dưỡng cao
Người say rượu chân nam đá chân chiêu là do rượu đã ngăn cản, ức chế
sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não. Tiểu não
khơng điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một
cách chính xác nên người say rượu bước đi không vững.











MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8
Chủ đề

Nhận biết
TN

TL

Thơng hiểu
TN

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
- Lấy ví dụ thực
- Giải thích vì
sao người say
tế trong cuộc
rượu thường có
sống về sự hình
biểu hiện chân

thành phản xạ
nam đá chân
mới và ức chế
chiêu trong lúc
phản xạ cũ.
đi.
1
1
0,5
1
5%
10%
- Phân biệt tuyến
nội tiết và tuyến
ngoại tiết.

- Trình bày được
Chương IX: cấu tạo của tai.
Thần kinh - Đặc điểm của
và giác quan phân hệ đối giao
cảm.

- Giải thích
được vì sao ta
xác định được
âm phát ra từ
bên phải hay bên
trái.

Số câu: 5

Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%

1
1
10%
- Trình bày bằng
sơ đồ chức năng
của các
hoocmơn tuyến
tụy
1
1
2
0,5
20%
5%
- Cách phịng
tránh đối với việc
mang thai ngồi
ý muốn.

Chương X:
Tuyến nội
tiết
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%

1

1
0,5
1
5%
10%
- Tính chất của
hoocmơn.

1
0,5
5%
- Hậu quả có thể
xảy ra khi xử lí
việc mang thai
Chương XI: ngồi ý muốn ở
Sinh sản
tuổi vị thành
niên.
- Sự phát triển
của thai nhi.
Số câu: 3
1
1
Số điểm: 3
0,5
1
Tỉ lệ: 30%
5%
10%
Tổng số câu:

11
5 câu
Tổng số
điểm: 10
4 điểm
Tỉ lệ: 100%
40%

1
1
10%
2 câu

3 câu

1 câu

3 điểm
30%

2 điểm
20%

1 điểm
10%


ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8

Thời gian làm bài: 45’
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc
đi vì chất kích thích trong rượu đã ảnh hưởng đến sự điều khiển của:
A. đại não.

B. trụ não.

C. tiểu não.

D. não giữa.

Câu 2: (0,5 điểm) Hoocmơn glucagơn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngồi ra
khơng có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmơn?
A. Tính phổ biến.

B. Tính đặc hiệu.

C. Tính đặc trưng cho lồi.

D. Tính bất biến.

Câu 3: (0,5 điểm) Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội
tiết?
A. Tuyến trên thận.

B. Tuyến giáp.

C. Tuyến yên.


D. Tuyến sinh dục.

Câu 4: (0,5 điểm) Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây chính xác?
A. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn.

B. Sợi trục của nơron sau hạch dài.

C. Trung ương nằm ở đại não.

D. Trung ương nằm ở tủy sống.

Câu 5: (0,5 điểm) Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ
phận nào?
A. Ống dẫn trứng.

B. Tử cung.

C. Nhau thai.

D. Buồng trứng.

Câu 6: (0,5 điểm) Một người phụ nữ bình thường có khoảng bao nhiêu trứng đạt đến độ
trưởng thành?
A. 800 trứng.

B. 400 trứng.

C. 2000 trứng

D. 1000 trứng.


II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Những hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngoài
ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì? Làm thế nào để tránh được?
Câu 8: (2 điểm) Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hịa lượng đường trong máu, đảm
bảo giữ glucơzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmôn tuyến tụy?
Câu 9: (2 điểm) Nêu cấu tạo của tai? Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên
phải hay bên trái?
Câu 10: (1 điểm) Hãy lấy 2 ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ mới
và ức chế phản xạ cũ?
---------------HẾT---------------


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45’
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
Đáp án

1
C

2
B

3
D


4
A

5
C

6
B

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
- Hậu quả:
+ Dính buồng tử cung
+ Tắc vịi trứng gây vơ sinh hoặc chữa ngồi dạ con
1
+ Tổn thương thành tử cung để lại sẹo
Câu 7
+ Ảnh hưởng đến đời sống và tinh thần
(2 điểm) - Cách phòng tránh:
+ Ngăn trứng chín và rụng (thuốc tránh thai…)
+ Tránh khơng để tinh trùng gặp trứng (dùng bao cao su hoặc màng
1
ngăn âm đạo, thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng)
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

2
Câu 8

(2 điểm)

Cấu tạo của tai:
- Tai ngoài gồm vành tai, ống tai, màng nhĩ.
- Tai giữa: chuỗi xương tai (xương búa, xương đe, xương bàn đạp), vòi
Câu 9 nhĩ.
(2 điểm) - Tai trong:
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: giữ thăng bằng, tiếp nhận
những thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong khơng
gian.

0,5

0,5


+ Ốc tai: thu nhận các kích thích của sóng âm.
- Khi một vật dao động và phát ra âm, chúng sẽ tác động lên khơng
khí, làm khơng khí chuyển động dưới dạng sóng. Sóng lan truyền
trong khống khí và đến tai của ta, hai tai có hai màng nhĩ và hai màng
nhĩ này tiếp nhận sóng từ khơng khí lan truyền tới. Nếu vật phát ra âm
ở phía nào thì nó sẽ tác động lên tai ở phía đó. Tác động này sẽ được
các nơ ron thần kinh cảm nhận và truyền đến thần kinh trung ương. Ở
đây sẽ phân tích âm truyền đến.
Lấy 2 ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ mới và
Câu 10
ức chế phản xạ cũ:
(1 điểm)
- HS lấy đúng mỗi ví dụ được 0,5 điểm


1

1


MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - MÔN SINH HỌC 8
Năm học 2022 -2023
Chủ đề

Nhận biết (40%)

Chương IX

- Biết được các bộ
Thần kinh và phận của hệ thần
kinh, chức năng
giác quan
của hệ thần kinh
vận động và hệ
thần kinh sinh
dưỡng .
- Nêu được vị trí
và chức của dây
thần kinh tủy, trụ
não, não trung
gian, tiểu não, đại
não, hệ thần kinh
sinh dưỡng, cung
phản xạ, các thành

phần cấu tạo mắt,
tai.
Số câu 5
4 câu
Số điểm : 4,0 Số điểm: 2
Tỉ lệ 40 %
Tỉ lệ: 20%
Chương X
- Biết được khái
Tuyến nội
niệm tuyến nội
tiết
tiết, tuyến ngoại
tiết, vai trị và tính
chất của hoocmon
Sớ câu 3
Sớ điểm : 3,0
Tỉ lệ 30 %
Chương XI:
Sinh sản

2.câu
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
- Những ảnh
hưởng của có thai
sớm ở t̉i vị
thành niên..

Sớ câu 1

Số điểm : 3,0
Tỉ lệ 30 %

1/2câu
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Thơng hiểu
(30%)
-Phân biệt được
phản xạ có điều
kiện và khơng
điều kiện, cho ví
dụ.

Vận dụng
Cấp độ thấp (20%)
Cấp độ cao
(10%)
- Lấy ví dụ thực
tế trong cuộc
sống về sự hình
thành phản xạ
mới và ức chế
phản xạ cũ.

1/2 câu
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


1/2 câu
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
-Phân biệt tuyến nội
tiết và tuyến ngoại
tiết.
-Nguyên nhân gây
bệnh Bazơđô và bệnh
bướu cổ.
1 câu
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

- Ngun nhân
dẫn tới những biến
đởi cơ thể ở t̉i
dậy thì.
-Cơ sở khoa học
của các biện pháp
tránh thai.
1/2 câu
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Tởng sớ câu:9
Tởng điểm:10
Tỉ lệ: 100%

6 + ½ câu

4,0 điểm
40%

1 câu
3,0 điểm
30%

1 câu
2,0 điểm
20%

½ câu
1,0 điểm
10%

ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1/. (0.5 điểm) Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:
A. Tuyến nhờn
B. Tuyến sinh dục
C. Tuyến mồ hôi
D. Cả B và C
Câu 2/. (0.5 điểm) Trung ương của hệ thần kinh:
A. Não, dây thần kinh
B. Dây thần kinh, hạch thần kinh
C. Não, tủy sống

D. Não, tủy sống, dây thần kinh
Câu 3/. (0.5 điểm) Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết
khác?
A.Tuyến yên
B. Tuyến tụy
C. Tuyến trên thận
D. Tuyến giáp
Câu 4/. (0.5 điểm) Cấu tạo của tủy sống gồm?
A. Chất xám
B. Chất trắng
C. Các sợi trục nơron có bao miêlin
D. Cả A và B
Câu 5/. (0.5 điểm) Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:
A. Hệ thần kinh vận động
B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
B. Thân nơron
D. Sợi trục
Câu 6/. (0.5 điểm) Chức năng của hệ thần kinh vận động là:
A. Điều khiển hoạt động của cơ tim
B. Điều khiển hoạt động của cơ trơn
C. Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
D. Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1/. (2 điểm) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ khơng điều kiện. Cho ví dụ
về sự thành lập một hản xạ có điều kiện mới ức chế phản xạ có điều kiện cũ.
Câu 2/. (3 điểm) Em hãy cho biết những ảnh hưởng của có thai sớm ở t̉i vị thành niên.
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai?
Câu 3/. (2 điểm) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nguyên nhân và cách phịng
tránh bệnh bướu cở và bazodo?
------------------------- Hết ---------------------------( Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm )



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC – LỚP: 8
I.
TRẮC NGHIỆM 3 ĐIỂM
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu
Đáp án
II.

1
2
B
C
TỰ LUẬN 7 ĐIỂM

3
A

4
D

5
A

6
C


Câu
Đáp án
1
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học
2
tập.
điểm
Ví dụ: Đi ngồi nắng mặt đỏ gay, mồ hơi vã ra.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá
thể, là kết quả của q trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa
- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là giúp cơ thể thích
nghi với sự thay đởi của mơi trường.
Hs tự lấy ví dụ về sự thành lập pxcđk mới, ức chế pxcđ cũ
2
- Mang thai ngồi ý muốn khi cịn q trẻ là một trong những nguyên
3
nhân làm tăng nguy cơ tử vong :
điểm
Tỉ lệ sẩy thai, đẻ con non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ
để mang thai đến đủ tháng và thường sót rau, băng huyết, nhiễm
khuẩn …

Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao
hơn.
- Ngoài ra, khi mang thai ở t̉i đang đi học cịn ảnh hưởng đến học
tập, địa vị xã hội, cơng tác, gia đình, cuộc sống …
- Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:
• Ngăn khơng cho trứng chín và rụng.
• Tránh khơng để tinh trùng gặp trứng.

• Chống sự làm tở của trứng đã thụ tinh.


Điểm
0.25
0.25
0.25

0.25
1
0.5

0,5
0,5

0,5

1
3
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
2
- Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ
điểm quan xác định hoặc đưa ra ngồi.Ví dụ: tuyến mồ hơi, tuyến nước
bọt...
- Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được
ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên,
tuyến giáp...
Nguyên nhân của bệnh bướu cổ và bazodo:
- Bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoocmôn
làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người


0,5

0,5

0,5


bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân
nhanh.
- Bệnh bướu cổ do khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin
không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng
cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp (bướu cở).

0,5


MA TRẬN ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MƠN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Chủ đề
Chương IX
Thần kinh và
giác quan

40 % = 4.0 đ

Chương X
Tuyến nội tiết


Nhận biết
Thông hiểu
(40%)
(30%)
Điều kiện để có - Hiểu được vai
một giấc ngủ tốt trị của tiếng nói
và chữ viết trong
đời sống con
người.
5% = 0.5 đ

15 % = 1.5 đ

Vận dụng
(20%)
- Giải thích vì sao
người say rượu
thường có biểu
hiện chân nam đá
chân chiêu trong
lúc đi.

Vận dụng cao
(10%)

20 % = 2.0 đ

- Biết được khái - So sánh bệnh
niệm tuyến nội bướu cổ và bệnh
tiết, tuyến ngoại bazơđơ?

tiết.
- Trình bày
được vị trí và
chức năng của
tuyến n, tuyến
giáp, tuyến tụy
và tuyến trên
thận

30% = 3.0 đ

15% = 1.5 đ

15 % = 1.5 đ

Chương XI:
Sinh sản

- Ý nghĩa của
biện pháp tránh
thai. Cơ sở khoa
học của các biện
pháp tránh thai.
Sự thụ tinh, phát
triển của thai nhi

- Vận dụng sự
hiểu biết để giải
quyết vấn đề thực
tiễn liên quan đến

sức khỏe sinh sản
vị thành niên.

30 % = 3.0 đ
Tổng số câu:10
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%

20% = 2.0 đ
6 câu
4.0 điểm
40%

10% = 1.0đ
1 câu
10 điểm
10%

2 câu
3.0 điểm
30%

1 câu
2.0 điểm
20%


ĐỀ KHAM KHẢO HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Em hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất
Câu 1: Điều kiện để có một giấc ngủ tốt là gì?
A. Ngủ đúng giờ, thoải mái, ánh sáng phù hợp.
B. Không cần điều kiện cụ thể nào cả.
C. Sử dụng chất kích thích trước khi ngủ.
D. Ngủ 4-5 tiếng một ngày.
Câu 2: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ?
A. Tuyến cận giáp
B. Tuyến yên
C. Tuyến trên thận
D. Tuyến sinh dục
Câu 3: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc khơng tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
A. Tiếu đường.
B. Béo phì.
C. Đau đầu.
D. Sốt cao.
Câu 4: Thuỳ trước tuyến yên tiết ra hoocmôn nào dưới đây ?
A. TH
B. ADH
C. ACTH
D. OT
Câu 5: Kết quả của sự thụ tinh là?
A. Trứng gặp tinh trùng
B. Trứng kết hợp tinh trùng tạo hợp tử
C. Hợp tử bám vào niêm mạc tử cung
D. Hình thành bào thai
Câu 6: Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ phận nào?
A. Buồng trứng
B. Ruột

C. Nhau thai
D. Ống dẫn trứng
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm):
a. Ý nghĩa của biện pháp tránh thai? Nguyên tắc thực hiện các biện pháp tránh thai?
b. Việc bị xâm hại tình dục trẻ em khơng chỉ xảy ra ở bé gái mà còn xảy ra ở bé trai. Theo
em, để tránh bị xâm hại tình dục học sinh cần phải chú ý điều gì?
Câu 2: (1.5 điểm) Phân tích vai trị của tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người?
Câu 3: (2.0 điểm) Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân
chiêu trong lúc đi?
Câu 4: (1.5 điểm) So sánh bệnh bướu cổ và bệnh bazơđô?
.......Hết........


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3.0đ)
1 câu đúng 0.5 đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
A
C

B
II. TỰ LUẬN (7.0 đ)
Câu
Nội dung
a.*Ý nghĩa của biện pháp tránh thai
- Trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình: đảm bảo sức khỏe cho người mẹ và
chất lượng cuộc sống.
- Đối với học sinh: có con sớm ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập và tinh thần.
*Nguyên tắc tránh thai:
+ Ngăn trứng chín và rụng, tránh không để tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
b. Để tránh bị xâm hại tình dục học sinh cần phải chú ý
Câu 1 - Khơng đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, không đi nhờ xe người lạ.
(2.0 đ) - Không ở trong phịng kín một mình với người lạ.
- Khơng nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà khơng rõ lí do
- Khơng để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
(HS đưa ra được các biện pháp tránh bị xâm hại tình dục khác nếu hợp lí vẫn ghi
điểm)
- Tiếng nói và chữ viết là kết quả của một q trình học tập, giúp mơ tả sự vật, đọc
nghe tưởng tượng ra được, là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
Ví dụ : nghe nói đến món gà rán -> thơm, ngon -> tiết nước bọt
Đọc một câu chuyện hài, dí dỏm -> buồn cười
Câu 2 - Tiếng nói và chữ viết cịn là phương tiện giúp con người giao tiếp, trao đổi kinh
(1.5đ) nghiệm với nhau trong cuộc sống, lao động sản xuất, học tập….
Ví dụ : con người trên thế giới giao tiếp nhau bằng ngôn ngữ
Chúng ta viết thư hỏi thăm sức khoẻ ông , bà
Bạn bè giao tiếp trao đổi kinh nghiệm sản xuất, học tập

Câu 3
(2.0đ)


Câu 4
(1.5đ)

6
C
Điểm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ

- Người say rượu chân nam đá chân chiêu là do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn 1.0 đ
truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não.
- Tiểu não không điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ 1.0 đ
thể một cách chính xác, nên người say rượu bước đi khơng vững.
Giống : Đều có sự tăng cường hoạt động của tuyến yên
Khác :
Bệnh bướu cổ
Bệnh bazơđô
Do thiếu Iôt trong khẩu phần ăn hằng Do rối loạn hoạt động của tuyến
ngày, tuyến giáp không tiết tirôxin nên giáp tạo ra chất giống TSH của

tuyến yên tiết hoocmon thúc đẩy tuyến tuyến yên làm tuyến giáp tăng
giáp tăng cường hoạt động gây phì đại cường tiết tirơxin gây tích nước,
tuyến giáp
phù nề ở phía sau cầu mắt, tăng trao
đổi chất…

0.5 đ

1.0 đ


…………………Hết………………


PHỊNG GD-ĐT HUYỆN LONG ĐIỀN

Chủ đề
Chương IX
Thần kinh và
giác quan

Sớ câu : 3
Số điểm : 4,0
Tỉ lệ 40 %
Chương X
Tuyến nội tiết

Số : 5
Số điểm : 3,0
Tỉ lệ 30 %

Chương XI:
Sinh sản

Số câu 5
Số điểm : 3,0
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 11
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ: 100%

Nhận biết
(40%)
- Biết được các
bộ phận của hệ
thần kinh, chức
năng của hệ
thần kinh vận
động
- Nêu được vị
trí các thành
phần cấu tạo
mắt, tai.
-Nêu khái niệm
về phản xạ có
điều kiện.
1 câu
Sớ điểm: 1
điểm
Tỉ lệ: 10%

- Biết được
khái niệm tuyến
nội tiết, tuyến
ngoại tiết, vai
trị và tính chất
của hoocmon

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NH: 2022-2023
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút

- So sánh cận thị
và viễn thị

Vận dụng
Cấp độ thấp (20%)
Cấp độ cao
(10%)
- Lấy ví dụ thực
tế trong cuộc
sống về sự hình
thành phản xạ
có điều kiện.

1 câu
Sớ điểm: 2 điểm
Tỉ lệ: 20%

1 câu
Số điểm: 1 điểm

Tỉ lệ: 10%

Thông hiểu
(30%)

-Nguyên nhân gây
bệnh bướu cổ.

4.câu
Số điểm:2 điểm
Tỉ lệ: 20%

1.câu
Số điểm: 1 điểm
Tỉ lệ: 10%

Vai trị của
tuyến sinh dục

- Ngun nhân
dẫn tới những biến
đởi cơ thể ở t̉i
dậy thì.

2.câu
Sớ điểm:1 điểm
Tỉ lệ: 10%

2.câu
Sớ điểm:1 điểm

Tỉ lệ: 10%

7 .câu
4,0 điểm
40%

2 câu
3,0 điểm
30%

-Vì sao nữ giới ở độ
tuổi vị thành niên
không nên mang thai
và sinh con? Phải làm
gì để điều đó khơng
xảy ra?
1.câu
Sớ điểm: 1 điểm
Tỉ lệ: 10%
2 câu
2,0 điểm
20%

11 câu
1,0 điểm
10%


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN


ĐỀ KTGKII NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút

I./ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu1: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ?
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến yên C. Tuyến trên thận
D. Tuyến cận giáp
Câu 2: Nguy cơ khi có thai ở t̉i vị thành niên.
A. Dễ xảy thai, đẻ non.
B. Con để ra thường nhẹ cân, khó ni, dễ tử vong.
C. Nạo thai dễ gặp nhiều nguy hiểm
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Đâu là phản xạ có điều kiện:
A. Trời lạnh sởn gai ốc da.
B.Tiết nước bọt khi có thức ăn.
C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại.
D. Trời nóng đổ mồ hôi.
Câu 4: Hoocmôn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hoà đường huyết khi đường
huyết tăng ?
A. Glucagôn
B. ACTH
C. Cooctizôn
D. Insulin
Câu 5: Tuyến nội tiết nào hoạt động ở t̉i dạy thì?
A. Tuyến sinh dục
B. Tuyến yên
C. Tuyến giáp

Câu 6: Tuyến yên tiết hormon tăng trưởng là
A. TH
B. GH
C. ACTH
D. LSH
II/ Tự luận. ( 7 đ)

D. Tuyến tụy

Câu 1(2đ). So sánh tật cận thị, viễn thi? Biện pháp khắc phục theo bảng sau:
Tật của mắt

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Cận thị ( chỉ nhìn rõ
vật ở gần)
Viễn thị ( chỉ nhìn rõ
vật ở xa)
Câu 2:( 1đ). Nêu nguyên nhân bệnh bướu cở? Biện pháp phịng tránh?
Câu 3(2đ): a/ Thế nào là phản xạ có điều kiện?
b/ Lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ có điêu kiện mà em
biết?
Câu 4: (1đ). Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam và nữ
trong độ t̉i vị thành niên là gì ? Trong những biến đởi đó, biến đởi nào là quan trọng
cần lưu ý?
Câu 5: (1đ).Vì sao nữ giới ở độ tuổi vị thành niên không nên mang thai và sinh con?
---------Hết---------



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII -NH 2021-2022

HUYỆN: LONG ĐIỀN

MÔN : SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút

I/ Trắc nghiệm. ( Mỗi câu 0.5 điểm)
Câu
Đáp án

1
A

2
D

3
C

4
D

5
A

6

B

II/ Tự luận
Câu hỏi
Câu 1
( 2đ)

Câu 2
(1đ)

Câu 3
(2đ)

Nội dung

Điểm

Tật của mắt

Nguyên nhân ( 1 đ)

Cách khắc phục ( 1 đ)

Cận thị ( chỉ
nhìn rõ vật ở
gần)

Do cầu mắt dài, do không
giữ đúng khoảng cách
trong vệ sinh học đường,

làm thể thủy tinh luôn
phồng mắt khả năng
dãn.(0,5 đ)

Đeo kính cận (kính lõmkính phân kì)

Viễn thị ( chỉ
nhìn rõ vật ở xa)

Do cầu mắt ngắn, hoặc
thể thủy tinh bị lão hóa
mất tính đàn hời. (0,5 đ)

Đeo kính lão ( kính hội
tụ)

0,5 đ

0,5 đ

-Ngun nhân bệnh bướu cở: - Khi thiếu iot trong khẩu phần ăn hàng
ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hormon thúc đẩy tuyến giáp
tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân bệnh bướu cổ..

(1đ)



-Cách khắc phục: - Cung cấp đủ iot trong bữa ăn hàng ngày như: ăn đồ
biển, sử dụng muối iot thường xuyên...




a/ Phản xạ có điều kiện là là những phản xạ được hình thành trong đời
sống qua một q trình học tập, rèn luyện.

1

b/Ví dụ : hình thành phản xạ có điều kiện gọi gà về bằng tín hiệu vỗ tay:
trước khi cho gà ăn, ta dùng tiếng vỗ tay để gây tín hiệu cho gà, sau đó
mới cho gà ăn. Q trình này thực hiện nhiều lần liên tục.
Câu 4

Mỗi ý
đúng
0,25đ

1

-Nguyên nhân dẫn tới những biến đởi cơ thể ở t̉i dậy thì nam và nữ
trong độ tuổi vị thành niên là do:
Testosterone gây nên những biến đởi cơ thể ở t̉i dậy thì của nam và ở
nữ là ơstrơgen.

0,5đ

-Trong những biến đởi đó, dấu hiệu quan trọng nhất chứng tỏ đã có khả
năng sinh sản là:
- Ở nam: có hiện tượng xuất tinh lần đầu.


0,25đ

- Ở nữ: có hiện tượng kinh nguyệt lần đầu ( hành kinh)

0,25 đ


Câu 5(1đ)

Ở lứa tuổi vị thành niên không nên mang thai và sinh con vì:
- Cơ thể chưa phát triển hoàn chỉnh. Dễ tai biến khi sinh con.

0,25 đ

- Chưa có kiến thức về sinh sản nên khơng biết chăm sóc con.
- Chưa có cơng việc ởn định nên khơng có thu nhập ni con.

0,25 đ
0,25 đ

- Hội chứng thần kinh, tự kỹ, trầm cảm....

0,25 đ


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

Chủ đề


Các mức độ nhận thức
Nhận biết

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút

Cộng
Thông hiểu

- Biết được chức năng của
hệ thần kinh sinh dưỡng .
- Nêu được vị trí và chức
năng tiểu não, đại não các
thành phần cấu tạo mắt.
- Nêu VD phản xạ có điều
kiện và không điều kiện.
Số câu
5 câu
Số điểm
3,0 điểm
Tỉ lệ %
30%
Chương
- Nêu được tính chất và
- Trình bày được
X: Nội tiết vai trị của các tuyến nội
vị trí và chức
tiết đối với cơ thể.

năng của tuyến
tụy.
Số câu
2 câu
1 câu
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
Tỉ lệ %
10%
20%
Chương
- Cơ sở khoa học
XI: Sinh
của các biện pháp
sản
tránh thai. Lấy
được VD về
phương tiện cho
mỗi cơ sở.

Vận dụng thấp

Chương
IX: Thần
kinh và
giác quan

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Vận dụng
cao
- Lấy được
VD thực tế về
PXCĐK, qua
đó phân tích
được sự hình
thành
PXCĐK.
1 câu
1.0 điểm
10%

6 câu
4,0 đ
40%

3 câu
3.0 đ
30%

7 câu


1 câu
1,0 điểm
10%
2 câu

-Vì sao nữ giới ở
độ tuổi vị thành
niên khơng nên
mang thai và sinh
con? Phải làm gì
để điều đó khơng
xảy ra?
1 câu
2,0 điểm
20%
1 câu

1 câu

2 câu
3.0 đ
30%
11 câu

4.0 điểm
40%

3.0 điểm
30%


2.0 điểm
20%

1.0 điểm
10%

10 đ
100%


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là?
A. Điều khiển hoạt động của cơ quan nội tạng.
B. Điều khiển hoạt động có ý thức.
C. Điều khiển hoạt động của cơ vân.
D. Điều khiển hoạt động có ý thức và khơng ý thức.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
A. Rụt tay khi bị kim châm.
B. Nổi gai ốc khi bị gió lạnh lùa.
C. Bỏ chạy khi nhìn thấy chó dữ từ xa.
D. Da tím tái khi trời rét.

Câu 3: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?
A. Giảm thể tích não bộ.
B. Tăng diện tích bề mặt.
C. Giảm trọng lượng của não.
D. Sản xuất nơron thần kinh.
Câu 4: Vì sao luật giao thơng quy định người uống rượu bia không được điều khiển
phương tiện giao thông?
A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.
B. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.
C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.
D. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.
Câu 5: Tác dụng của hoocmơn testostêrơn là gì?
A. Tăng sự phát triển cơ bắp.
B. Thay đổi giọng nói.
C. Gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam.
D. Thúc đẩy quá trình sinh tinh.
Câu 6: Hoocmon có vai trị nào sau đây?
1. Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể.
2. Xúc tác các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể.
3. Điều hịa các q trình sinh lí của cơ thể.
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể.
A. 1,2.
B. 2,4.
C. 3,4
D. 1,3.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm) Mô tả cấu tạo của cầu mắt.
Câu 2: (1.0 điểm) Em hãy phân tích được sự hình thành PXCĐK thơng qua một VD cụ
thể trong thực tế?
Câu 3: (2.0 điểm) Trình bày vị trí và vai trị của hoocmon tuyến tụy?

Câu 4: (1.0 điểm) Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai là gì? Lấy được VD về
phương tiện cho mỗi cơ sở.
Câu 5: (2,0 điểm) Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm, ngồi ý muốn ở tuổi vị thành
niên. Phải làm gì để điều đó khơng xảy ra?
-- Hết -Người duyệt đề

Người ra đề


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 1 câu đúng: 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
D
A

D
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu
Câu 1
(1.0
điểm)

Câu 2
(1.0
điểm)

Câu 3
(2.0
điểm)

Câu 4
(1.0
điểm)

Câu 5
(2,0
điểm)

Nội dung
* Cấu tạo của cầu mắt gồm 3 lớp:
+ Màng cứng (ngoài cùng) bảo vệ các phần bên trong của cầu mắt. Phía trước màng
cứng là màng giác trong suốt.
+ Màng mạch (ở giữa) có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo lồng đen.
+ Màng lưới (trong cùng) chứa tế bào thụ cảm thị giác, gồm 2 loại là tb nón và tb que.

- PXCĐK ở gà nuôi: Mỗi khi cho gà ăn, ta vỗ tay kết hợp tiếng gọi gà lặp đi lặp lại
nhiều lần cho đến khi chỉ vỗ tay và gọi gà nhưng khơng cho ăn thì gà vẫn chạy đến
chỗ ta.
- Phân tích sự hình thành PXCĐK:
+ Phải có sự kết hợp kích thích bất kì với kích thích của 1 PXKĐK (vỗ tay, gọi gà kết
hợp rải thóc cho gà ăn).
+ Kích thích bất kì tác động trước kích thích của PXKĐK và quá trình kết hợp này
phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và thường xuyên củng cố.
* Vị trí: nằm trong khoang bụng, ở vùng bụng trên bên trái và vị trí của nó là ở phía
sau dạ dày. Xung quanh tuyến tụy bao gồm những cơ quan khác như ruột non, lá lách.
* Vai trò của hoocmon tuyến tụy:
- Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12% nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào β tiết
insulin để chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ làm hạ đường huyết.
- Nếu tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích tế bào α tiết glucagon
để chuyển glicogen thành glucozo để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
- Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai là ngăn khơng để có thai ngồi ý
muốn như:
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng.VD: Sử dụng BCS, thắt và cắt ống dẫn tinh...
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. VD: Vòng tránh thai.
+ Ngăn trứng chín và rụng. VD: Thuốc tránh thai, que ngừa thai.
- Hậu quả của việc có thai sớm, ngồi ý muốn ở tuổi vị thành niên là:
+ Tăng nguy cơ tử vong ở mẹ và con: dễ sảy thai, đẻ non vì tử cung chưa phát triển
hồn thiện; con sinh ra thường nhẹ cân, khó ni, dễ tử vong.
+ Khi nong nạo thai có thể gây vơ sinh hoặc vỡ tử cung ở những lần sinh sau rất nguy
hiểm tới tính mạng.
+ Ảnh hưởng xấu đến học tập, vị thế xã hội, hạnh phúc gia đình trong tương lai.
- Bản thân phải:
+ Hiểu rõ cấu tạo, chức năng của cơ quan sinh dục. Nữ cần nắm vững chu kì kinh
nguyệt của mình.
+ Lối sống lành mạnh, mục đích sống rõ ràng. Phấn đấu, tu dưỡng học tập.

+ Xây dựng tình bạn khác giới trong sáng, lành mạnh.
+ Khơng xem băng hình, sách báo đồi trụy…

Điểm
- 0,5 đ
- 0,25đ
- 0,25đ
- 0.5 đ

-0.25đ
-0.25đ
- 1.0 đ
- 0,5 đ
- 0,5 đ
- 0.25đ
- 0.25đ
- 0.25đ
- 0.25đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: SINH HỌC– LỚP: 8

(Thời gian làm bài: 45 phút)
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu 1: Bệnh bướu cổ liên quan đến rối loạn hoạt động của tuyến nội tiết nào?
A. Tuyến trên thận.
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến tùng.
D. Tuyến sinh dục.
Câu 2: Hoạt động có ý thức được chi phối bởi cấu trúc:
A. tiểu não.
B. trụ não.
C. não trung gian.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 3: Tủy sống có bao nhiêu đơi dây thần kinh?
A. 20 đôi.
B. 25 đôi.
C. 31 đôi.
D. 18 đôi.
Câu 4: Cấu tạo của tủy sống gồm có:
A. chất xám ở dưới và chất trắng ở trên.
B. chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài.
C. chất xám ở trên và chất trắng ở dưới.
D. chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong.
Câu 5: Biện pháp giúp duy trì sự cân bằng các tuyến nội tiết trong cơ thể là:
A. luyện tập yoga, ngồi thiền.
B. tham gia nhảy, khiêu vũ.
C. tham gia thể dục, thể thao, xoa bóp.
D. Tất cả những ý trên.
Câu 6: Vị trí của não trung gian là:
A. nằm ở giữa trụ não và đại não.

B. nằm ở giữa hành não và cầu não.
C. nằm ở tủy sống và trụ não.
D. nằm phía dưới tủy sống.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu chức năng chính của trụ não, não trung gian, tiểu não và đại não.
Câu 2: (2 điểm)
a) Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ (trong tuổi vị thành
niên) là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?(1đ)
b) Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì.(1đ)
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao nữ giới ở độ tuổi vị thành niên không nên mang thai và sinh con?
Phải làm gì để điều đó không xảy ra?
Câu 4: (1,5 điểm) Khi lượng đường glucozơ trong máu giảm do hoạt động mạnh hoặc đói kéo
dài, lúc này các tuyến nội tiết nào sẽ phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng lượng đường trong
máu lên trở về ở mức ổn định. Quá trình đó diễn ra như thế nào?
---- HẾT ----

1


HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (3đ): Mỗi đáp án đúng đạt 0,5đ
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
B

D
C
B
D
A
II. Phần tự luận (7đ).
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Chức năng chính của trụ não, não trung gian, tiểu não và đại não:
0,5
(2điểm)
- Trụ não: điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt
động tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa.
0,5
- Não trung gian: điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân
nhiệt.
0,5
- Tiểu não: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho
cơ thể.
0,5
- Đại não: cảm giác, vận động, ngôn ngữ, tư duy…
Câu 2
a) Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ:
0,5
Hoocmôn testosterôn (ở nam) và ơstrôgen (ở nữ) do các tuyến sinh dục tiết
(2điểm)
ra gây nên những biến đổi ở tuổi dậy thì. Trong đó, quan trọng nhất là
0,5

những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản (xuất tinh lần đầu ở nam,
hành kinh lần đầu ở nữ).
0,5
b)Ở lứa tổi này chúng ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm
tho và tránh bị mụn “trứng cá”?
0,5
- Cơ thể phát triển nhanh, tuyến nhờn hoạt động mạnh- > mồ hôi, trứng cá..
- Tắm rửa cơ thể, rửa mặt bằng nước sạch và vệ sinh bộ phận sinh dục
bằng xà phòng, thay quần áo lót thường xuyên, mặc quần áo rộng rãi và
sạch sẽ…
Câu 3
* Nữ giới ở độ tuổi vị thành niên không nên mang thai và sinh con:
(1,5điểm) - Cơ quan sinh dục cịn chưa phát triển hồn thiện nên trong q trình
mang thai và sinh nở có thể phát sinh nhiều biến chứng nguy hiểm: vỡ tử
0,5
cung, sót nhau, băng huyết, nhiễm khuẩn, khả năng nuôi dưỡng thai kém
và con sinh ra thường bị nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao
- Trẻ vị thành niên chưa có ngành nghề, công việc ổn định, chưa tự chủ về
0,5
tài chính, chưa đủ hiểu biết về kĩ năng làm mẹ và cịn bao hồi bão ở phía
trước nên việc mang thai và sinh con trong giai đoạn này sẽ ảnh hưởng rất
nhiều đến tương lai, sự nghiệp của người mẹ sau này
* Một số biện pháp để tránh mang thai ở tuổi vị thành niên.
- Nhận thức đúng về tác hại của việc mang thai ngồi ý muốn
- Có ý thức bảo vệ bản thân, nhất là nữ giới.
0,25
- Giữ tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Thường xuyên tâm sự với bạn bè, thầy cô, người thân về những vấn đề
0,25
tình cảm của bản thân.

Câu 4
Khi lượng đường huyết giảm thì:
(1,5điểm) + Dưới tác dụng của hoocmôn ACTH do thùy trước tuyến yên tiết ra, làm
cho vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn cootizôn để chuyển hóa lipit (trong
1
mỡ) và prơtêin (trong cơ) thành glucơzơ, làm tăng đường huyết
+ Tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn phân giải glicôgen ở gan và cơ
0,5
thành glucôzơ, làm tăng đường huyết

2


×