Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp đang quản lý tại Chi cục Thuế Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.1 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TRẦN THỊ ÁNH TUYẾT

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 10,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TRẦN THỊ ÁNH TUYẾT

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 10,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.PHAN THỊ HẰNG NGA

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2016


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Phan Thị Hằng Nga

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Cơng nghệ TP.Hồ Chí Minh
ngày 26 tháng 3 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Phan Đình Nguyên

2

P.GS.TS. Vương Đức Hoàng Quân

Phản biện 1


3

TS. Nguyễn Trần Phúc

Phản biện 2

4

PGS.TS. Lê Quốc Hội

Ủy viên

5

TS. Hà Văn Dũng

Chủ tịch

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:

TRẦN THỊ ÁNH TUYẾT

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 23/07/1982

Nơi sinh: TP.Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1441850052

I- Tên đề tài:
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp đang quản lý tại Chi
cục Thuế Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
 Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến sự tuân thủ thuế
của doanh nghiệp.
 Dựa trên những kết quả của nghiên cứu để làm cơ sở xây dựng các giải
pháp nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp đang quản lý tại
Chi cục Thuế Quận 10.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 14/01/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ Phan Thị Hằng Nga
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Thị Ánh Tuyết


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học chương trình cao học ngành Kế tốn tại trường Đại học Cơng

nghệ Thành phố Hồ Chí Minh và nghiên cứu viết luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được
sự hỗ trợ, động viên từ trường học, cơ quan, gia đình và bạn bè.
Để hồn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự đầu tư nghiêm túc của bản thân, tơi
cịn được sự hỗ trợ và động viên của nhiều người. Nhân đây, tôi chân thành cảm ơn
Quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những
kiến thức bổ ích cho tôi, đặc biệt là Tiến sĩ Phan Thị Hằng Nga đã hướng dẫn tận tình
giúp tơi hồn thành luận văn, đồng thời cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại
Chi cục Thuế Quận 10 đã cung cấp những tài liệu cần thiết liên quan đến luận văn, cảm
ơn gia đình và bạn bè đã hỗ trợ và động viên tinh thần cho tơi trong q trình học và
thực hiện luận văn.
Tôi rất trân trọng sự hỗ trợ, động viên từ giảng viên, đồng nghiệp, gia đình và bạn
bè. Tôi chân thành cảm ơn!
Tác giả: Trần Thị Ánh Tuyết


iii

TÓM TẮT
Tuân thủ thuế là một đề tài phức tạp và có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác.
Tuân thủ thuế ngày càng trở thành bộ phận quan trọng hơn trong chính sách thuế.
Chính vì vậy, đề tài đã hướng đến mục tiêu phân tích và định lượng mức độ tác
động của từng nhân tố đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp đang quản lý tại Chi
cục Thuế Quận 10. Biết được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của từng
nhân tố đến sự tuân thủ thuế của người nộp thuế là rất cần thiết để cơ quan thuế lựa
chọn và đề ra những chiến lược quản lý thu thuế phù hợp, hiệu quả và đầy đủ nhất.
Trên cơ sở lý thuyết được tìm hiểu từ các nghiên cứu trước và thực tiễn được
khảo sát thông qua phiếu khảo sát lấy ý kiến của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
Quận 10 để phân tích và đưa ra nhận định một cách khách quan và trung thực nhất.
Dữ liệu được xử lý bằng các phương pháp thống kê như phân tích độ tin cậy thang
đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan hồi quy tuyến tính và kiểm

định mơ hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp chịu
ảnh hưởng bởi các nhân tố như chính sách thuế - quản lý thuế, kinh tế, xã hội,
ngành nghề kinh doanh, tâm lý.
Kết quả đánh giá các nhân tố tác động đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế Quận 10 được trình bày ở nghiên cứu này đã cung cấp những
thơng tin hữu ích nhằm giúp Chi cục Thuế tham khảo, có cơ sở khoa học để đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp, giúp Chi cục Thuế
thuận lợi hơn trong công tác quản lý và thu thuế.


iv

ABSTRACT
Tax compliance is a complex topic and is related to many other fields. Tax
compliance becomes more and more of an important part of tax policy. Therefore,
the subject was aiming to analyze and quantify the impact of each factor on the
compliance of the business tax under management at 10 County Tax Office.
Knowing the factors that influence and the impact of each factor on the tax
compliance of taxpayers is essential to choose the tax authorities and sets out the
strategic management of tax collection suitable, effective and the most complete.
On the basis of the theory is to learn from previous studies and practices surveyed
through the survey of business opinion in District 10 Tax Office to analyze and give
an objective assessment to medium most real. The data is processed using statistical
methods such as analysis of the reliability scale, exploring factor analysis,
correlation analysis and linear regression models tested. Research results show that
the tax compliance of enterprises affected by factors such as tax policy - tax
administration, economy, society, business, psychology.
The results of assessment of factors affecting the businesses of tax compliance at
10 County Tax Office is presented in this study provide useful information to help
reference Tax Office, with scientific basis school to offer solutions to improve tax

compliance by enterprises, helping more favorable tax Office in the management
and tax collection.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT.................................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐƠ, HÌNH ẢNH.................................... x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................... 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 3
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ......... 5
1.1. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................................. 5
1.1.1. Nộp thuế - nghĩa vụ tất yếu của doanh nghiệp............................................ 5
1.1.2. Sự tuân thủ thuế .......................................................................................... 7
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 9
1.2.1. Nhân tố ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ..................................10
1.2.2. Nhân tố hệ thống chính sách thuế, quản lý thuế .......................................10

1.2.3. Nhân tố đặc điểm của doanh nghiệp: ........................................................15
1.2.4. Nhân tố kinh tế ..........................................................................................17
1.2.5. Nhân tố xã hội ...........................................................................................19
1.2.6. Nhân tố tâm lý ...........................................................................................21
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.........................................................................24
1.3.1. Quản lý rủi ro tuân thủ: Quản lý và nâng cao tuân thủ thuế (OECD,
2004)....................................................................................................................24


vi
1.3.2. Nghiên cứu tình huống của Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009).........................26
1.3.3. Hiểu biết và ảnh hưởng hành vi tuân thủ của người nộp thuế (OCED,
2010)....................................................................................................................26
1.3.4. Nghiên cứu của Phan Thị Mỹ Dung và Lê Quốc Hiếu (2015) .................27
1.3.5. Nghiên cứu của Nguyễn Minh Hà (2012) .................................................28
NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........................................................29
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

VÀ THỰC

TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1031
2.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 10 ................31
2.1.1. Tình hình thu ngân sách nhà nước ............................................................31
2.1.2. Đặc điểm về doanh nghiệp đang quản lý trên địa bàn ..............................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy và nhân sự của Chi cục Thuế Quận 10 ..........................33
2.2. Thực trạng về tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Quận 10 .............34
2.2.1. Tuân thủ về đăng ký thuế, kê khai thuế ....................................................34
2.2.2. Tuân thủ về báo cáo thơng tin chính xác và đầy đủ ..................................36
2.2.3. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế, công chức
quản lý thuế; chấp hành nộp thuế theo quy định.................................................37

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......40
3.1. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT............................................................40
3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..............................................................................41
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ (sử dụng phương pháp định tính) ................................41
3.2.2. Nghiên cứu chính thức (sử dụng phương pháp định lượng) .....................42
3.3. MẪU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU ............42
3.3.1. Mẫu nghiên cứu.........................................................................................42
3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................43
3.4. XỬ LÝ DỮ LIỆU ............................................................................................43
3.5. XÂY DỰNG THANG ĐO ..............................................................................44
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................48
4.1. KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ .....................................................................48
4.1.1. Thống kê mô tả các biến dữ liệu định tính ................................................48
4.1.2. Thống kê mơ tả các biến dữ liệu định lượng ............................................49


vii
4.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ....................................53
4.2.1. Phân tích độ tin cậy của thang đo các biến độc lập ..................................53
4.2.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc.....................................57
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA) ĐỐI VỚI CÁC THANG ĐO.58
4.3.1. Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo biến độc lập ..............................59
4.3.2. Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo biến phụ thuộc ..........................63
4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY ................................................65
4.4.1. Phân tích tương quan.................................................................................65
4.4.2. Phân tích hồi quy bội.................................................................................66
4.4.2.1. Kiểm định mơ hình .................................................................................68
4.4.2.2. Phân tích các biến có ý nghĩa trong mơ hình ........................................70
4.4.2.3. Phân tích các biến khơng có ý nghĩa trong mơ hình..............................80
4.5. TĨM TẮT CHƯƠNG 4...................................................................................81

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP .......................................................83
5.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................83
5.2. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ
TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 10 ......84
5.2.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, quản lý thuế ..................................84
5.2.2.1. Thực trạng hệ thống chính sách, pháp luật tại Chi cục Thuế ................84
5.2.2.2. Đề xuất giải pháp hồn thiện hệ thống chính sách thuế, quản lý thuế ..86
5.2.2. Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ về chính sách kinh tế, xã hội ...................91
5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ....................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp
từ các nghiên cứu trước ............................................................................. 23
Bảng 2.1: Kết quả thu ngân sách nhà nước của khu vực doanh nghiệp so với tổng
thu từ năm 2010 đến năm 2014 ................................................................. 32
Bảng 2.2: Tình hình xử phạt vi hành hành chính doanh nghiệp chưa nộp hồ sơ khai
thuế từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................................ 34
Bảng 2.3: Thống kê tình hình xử phạt doanh nghiệp chưa nộp hồ sơ khai thuế từ
năm 2012 đến năm 2014 ............................................................................ 35
Bảng 2.4: Kết quả kiểm tra thuế từ năm 2012 đến năm 2014 .................................. 36
Bảng 2.5: Tình hình chấp hành quyết định xử phạt của cơ quan thuế ..................... 37
Bảng 2.7: Số liệu nợ của doanh nghiệp đến ngày 31/12/2014 ................................. 38
Bảng 3.1: Các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu chính thức ....................... 45
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mơ tả định tính về doanh nghiệp .................................. 48
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng............................................ 50
Bảng 4.3: Kết quả thống kê mô tả biến sự tuân thủ thuế trong khảo sát công chức 53

Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo biến độc lập ......................... 53
Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố “Ngành nghề kinh doanh” sau khi
loại biến NN1 ............................................................................................. 57
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo biến phụ thuộc ..................... 58
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Barlett ............................................................. 59
Bảng 4.8: Hệ số Eigenvalue ...................................................................................... 59
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA các nhân tố ảnh hưởng .......................... 61
Bảng 4.10: Hệ số KMO và kiểm định Barlett ........................................................... 64
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo tuân thủ thuế......................... 64
Bảng 4.12: Kết quả phân tích tương quan ................................................................ 65
Bảng 4.13: Các hệ số xác định mơ hình hồi quy....................................................... 67
Bảng 4.14: Hệ số phương sai ANOVAb của hồi quy tuyến tính ................................ 67
Bảng 4.15: Hệ số hồi quy Coefficientsa .................................................................... 67
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn ....................................................... 68


ix
Bảng 4.17: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố hệ thống chính thuế, quản lý thuế ....... 71
Bảng 4.18: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kinh tế.................................................. 74
Bảng 4.19: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố xã hội .................................................. 76
Bảng 4.20: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ngành nghề kinh doanh....................... 78
Bảng 4.21: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố tâm lý .................................................. 79


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐƠ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Quang phổ thái độ tuân thủ thuế của người nộp thuế (OECD, 2004) .......25
Hình 1.2: Mơ hình các yếu tố tác động đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp .......26
Hình 1.3: Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp .27

Hình 2.1: Kết quả thu ngân sách nhà nước từ năm 2010 đến năm 2014 ...................31
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................40
Hình 4.1: Biểu đồ phân phối chuẩn ............................................................................69


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, kết quả số thu ngân sách
hàng năm tại các cơ quan thuế từ Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
cho đến các Chi cục Thuế quận, huyện là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
cơ quan Thuế. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của
mọi tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế, một số người nộp thuế vẫn có quan
niệm xem việc nộp số tiền thuế vào ngân sách Nhà nước là sự mất đi một số tiền nhất
định, thực hiện việc nộp thuế chỉ là nghĩa vụ không thể tránh né được nếu có cơ hội
khơng nộp thuế hoặc giảm bớt được số tiền thuế phải nộp mà không bị xử lý thì họ
có thể sẽ khơng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Hệ thống thuế Việt Nam đã chuyển đổi theo hướng tích cực là thực hiện cơ chế
tự khai, tự nộp. Theo cơ chế này, người nộp thuế có thể tự kê khai, tính tốn được số
thuế mà mình phải nộp và tự nộp số tiền thuế này vào ngân sách Nhà nước mà không
cần căn cứ vào thông báo nộp thuế của cơ quan Thuế. Tuy nhiên, vì nhiều ngun
nhân khác nhau nên người nộp thuế khơng phải lúc nào cũng kê khai chính xác và
nộp đầy đủ, đúng hạn số thuế phải nộp.
Thực tế cho thấy hiện nay, tình trạng nợ đọng, thất thu thuế diễn ra ở hầu hết
các địa phương, tập trung chủ yếu ở doanh nghiệp. Trả lời chất vấn của đại biểu
Quốc hội tại kỳ họp thứ mười ngày 17/11/2015 vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính
Đinh Tiến Dũng cho biết, trong số 76.000 tỷ đồng tiền thuế hiện đang nợ đọng, có
khoảng 34.000 tỷ đồng là của các doanh nghiệp có khả năng tài chính nhưng khơng
chịu trả. Điều này cho thấy nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp Việt Nam chưa được

thực thi nghiêm, sự tự nguyện tuân thủ thuế của doanh nghiệp chưa cao. Do đó, cơ
quan Thuế cần xem xét, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Một trong
những cách giải quyết là tìm hiểu xem các nhân tố nào đã tác động đến sự tuân thủ
thuế của người nộp thuế.


2
Xuất pháp từ thực tế nêu trên, tác giả đã thực hiện nghiên cứu với đề tài: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận 10
thành phố Hồ Chí Minh” nhằm có thể góp phần nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp. Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ của doanh
nghiệp và người nộp thuế cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này. Để thực
hiện nghiên cứu này, đề tài chọn số liệu của Chi cục Thuế Quận 10.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu:
-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp.

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến sự tuân thủ thuế của
doanh nghiệp.

-

Dựa trên những kết quả của nghiên cứu để làm cơ sở xây dựng các giải pháp
nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp đang quản lý tại Chi cục
Thuế Quận 10.


3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau:
1. Mức độ tuân thủ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Quận 10 như
thế nào?
2. Vì sao doanh nghiệp lại không tuân thủ thuế?
3. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu: Mức độ tuân thủ thuế của các doanh nghiệp đang
được quản lý tại Chi cục Thuế Quận 10.

-

Đối tượng khảo sát: Công chức thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế của
doanh nghiệp và các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn
Quận 10. Trong đó, các doanh nghiệp này có thể có các loại hình, quy mơ,


3
ngành nghề và thời gian kinh doanh khác nhau; các công chức được khảo
sát là các công chức đang trực tiếp quản lý thuế của các doanh nghiệp này.
-

Nghiên cứu được thực hiện tại các doanh nghiệp và công chức thuế thuộc
Chi cục Thuế Quận 10.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện bằng các phương pháp:
-


Nghiên cứu sơ bộ (sử dụng phương pháp định tính): Trao đổi với các công
chức thuế làm việc tại các bộ phận khác nhau như bộ phận quản lý, bộ phận
tuyên truyền hỗ trợ, bộ phận kiểm tra và bộ phận nghiệp vụ nhằm phát hiện
và điều chỉnh các thang đo cho phù hợp và dễ hiểu thơng qua hình thức trao
đổi phỏng vấn. Phát phiếu khảo sát thử một số doanh nghiệp có loại hình,
ngành nghề, quy mơ và thời gian kinh doanh khác nhau và công chức đang
trực tiếp quản lý các doanh nghiệp này.

-

Nghiên cứu chính thức (sử dụng phương pháp định lượng): Phỏng vấn
doanh nghiệp và công chức thuế bằng cách gửi bảng câu hỏi đã điều chỉnh
từ nghiên cứu sơ bộ. Từ kết quả phản hồi thông qua các phiếu khảo sát, dữ
liệu được làm sạch, thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy tuyến
tính bội. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.

6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài này giúp nhận dạng và xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp đang quản lý trên địa
bàn Quận 10. Từ đó đề ra các giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả cơng
tác quản lý thuế. Với ý nghĩa thực tiễn đó, kết quả nghiên cứu hy vọng sẽ góp thêm
một phần nhỏ vào nguồn tài liệu tham khảo cho công chức Thuế để hỗ trợ thực hiện
công việc tốt hơn.


4
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài nghiên cứu được trình bày gồm phần mở đầu và 5 chương:
- Mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế của doanh nghiệp và các phân tích
đánh giá đã có của các tác giả trong và ngồi nước liên quan mật thiết đến đề tài. Từ
đó đưa ra mơ hình đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Quận 10.
- Chương 2: Quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận 10 và thực trạng sự tuân thủ
thuế của doanh nghiệp trên địa bàn.
- Chương 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu, phương
pháp thu thập dữ liệu.
- Chương 4: Mơ tả, phân tích thống kê dữ liệu, kết quả phân tích của mơ hình
nghiên cứu, xác định nhân tố ảnh hưởng đến sư tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự tuân
thủ thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận 10.


5

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN
CỨU TRƯỚC
Chương 1 trình bày sơ lược các khái niệm dùng trong nghiên cứu, phân tích
đánh giá các cơng trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngồi nước liên
quan mật thiết đến đề tài, nhận xét về các nghiên cứu. Từ đó, chỉ ra những vấn đề mà
đề tài sẽ tập trung nghiên cứu, giải quyết.
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.1. Nộp thuế - nghĩa vụ tất yếu của doanh nghiệp
Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải có
nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN). Theo Nguyễn Văn Hiệu và Nguyễn
Thị Liên (2007), nộp thuế là nghĩa vụ tất yếu của doanh nghiệp. Tính tất yếu này
xuất phát từ một số cơ sở như sau:

- Thuế là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho sử dụng các tài sản quốc
gia như vốn, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông, hệ thống
thông tin ...). Vì vậy, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập
cho nhà nước để duy trì và phát triển tài sản quốc gia mà họ sử dụng.
- Thuế thu từ doanh nghiệp là khoản thu chủ yếu của NSNN nhằm phục vụ cho
mục đích chi tiêu phát triển kinh tế xã hội như chi tiêu cho các hoạt động cung ứng
các dịch vụ công, chi cho điều tiết kinh tế vĩ mơ ... Vì vậy, bất kỳ một quốc gia nào
cũng phải thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho xã hội, đặc biệt ở những nước mà
NSNN chủ yếu dựa vào nguồn thu nội bộ. Thuế tồn tại trong mơi trường chính trị
kinh tế và xã hội, vì vậy nếu các doanh nghiệp tn thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế thì đó
chính là tín hiệu tích cực và có lợi đối với NSNN.
- Nộp thuế của doanh nghiệp đảm bảo cho Nhà nước thực hiện được các mục
tiêu điều tiết vĩ mô nền kinh tế thơng qua kiểm kê, kiểm sốt, hướng dẫn, khuyến
khích, điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tư
trong nước và đầu tư nước ngoài, đảm bảo sự cân đối trong nền kinh tế và thực


6
hiện các định hướng phát triển của Nhà nước. Mặt khác, nghĩa vụ nộp thuế của
doanh nghiệp là tất yếu bởi đây là công cụ mà Nhà nước sử dụng để phân phối, điều
hoà thu nhập giữa các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế nhằm đảm bảo mục tiêu
công bằng.
- Nộp thuế của doanh nghiệp sẽ đảm bảo tính cơng bằng trong tn thủ nghĩa
vụ thuế giữa các doanh nghiệp ở các thành phần kinh tế, ở các ngành kinh tế và ở các
loại hình quy mơ khác nhau. Việc chấp hành nghĩa vụ thuế của một doanh nghiệp sẽ
ảnh hưởng tích cực đến các doanh nghiệp khác và tăng cường sự nhận thức công
bằng trong cộng đồng doanh nghiệp, kích thích sự tuân thủ của đại bộ phận các
doanh nghiệp còn lại, đặc biệt là các đối tượng hoạt động trong khu vực phi chính
thức và các doanh nghiệp đang khai thác các hình thức tránh thuế. Xét theo ảnh
hưởng tâm lý hành vi, việc nhận thức được nộp thuế là nghĩa vụ tất yếu sẽ tạo môi

trường quản lý thuế dân chủ hơn, tối thiểu hoá sự miễn cưỡng đối đầu cao của các
doanh nghiệp, kích thích sự tn thủ thuế tiềm năng.
Tóm lại, nộp thuế phải được các doanh nghiệp nhận thức là một nghĩa vụ tất
yếu. Quản lý thu thuế của nhà nước quan trọng nhất là phải làm cho các doanh
nghiệp nhận thức được điều này, đó là cơ sở của sự tuân thủ thuế một cách đầy đủ và
kịp thời.
Tại mỗi quốc gia, nghĩa vụ thuế có những quy định khác nhau:
- Nghĩa vụ thuế theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Châu Âu (OECD)
gồm có: (1) Đăng ký trong hệ thống; (2) Nộp kịp thời hoặc nộp hồ sơ thông tin cần
thiết về thuế; (3) Báo cáo thơng tin đầy đủ và chính xác (kết hợp tốt lưu trữ hồ sơ) và
(4) Thanh toán các nghĩa vụ thuế đúng thời gian (OECD, 2004).
- Nghĩa vụ thuế của người nộp thuế được quy định tại Điều 7 Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11, theo đó nghĩa vụ thuế của người nộp thuế gồm: “(1) Đăng ký
thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. (2) Khai thuế chính xác, trung
thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. (3) Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời


7
hạn, đúng địa điểm. (4) Chấp hành chế độ kế tốn, thống kê và quản lý, sử dụng hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. (5) Ghi chép chính xác, trung thực, đầy
đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai
thơng tin về thuế. (6) Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số
lượng chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy
định của pháp luật. (7) Cung cấp chính xác, đầy đủ kịp thời thơng tin, tài liệu liên
quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản
mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai
thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. (8) Chấp hành quyết định,
thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định
của pháp luật. (9) Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp

luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay
mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định”.
Nghĩa vụ thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế của Việt Nam và theo OECD
khơng hồn tồn giống nhau, luật Quản lý thuế quy định nghĩa vụ thuế có phần chi
tiết hơn nhưng nhìn chung đều liên quan đến các nội dung: Đăng ký thuế, nộp tờ
khai, kê khai (báo cáo) thông tin và nộp thuế.
1.1.2. Sự tuân thủ thuế
Trên thế giới, có nhiều định nghĩa về tuân thủ thuế, một số tác giả đã trình bày
như sau:
Mohd Rzal Palil và Ahmad Feriq Mustapha (2011), đã tập hợp nhiều định nghĩa
về tuân thủ thuế. Trong đó, các tác giả Andreoni, Erard, và Feinstein (1998) cho rằng
việc tuân thủ thuế nên được định nghĩa là sự sẵn sàng của người nộp thuế chấp hành
luật pháp về thuế để có được trạng thái cân bằng nền kinh tế của một quốc gia. Một
định nghĩa rộng hơn, được xác định vào năm 1978 của Song và Yarbrough cho rằng:
Do các khía cạnh đáng chú ý của các hoạt động trong hệ thống thuế ở Hoa Kỳ và
phần lớn là dựa trên tự đánh giá và tuân thủ tự nguyện, tuân thủ thuế cần được xác
định như khả năng của người nộp thuế và sẵn sàng thực hiện theo quy định của pháp


8
luật về thuế được xác định bởi đạo đức, môi trường pháp lý và các yếu tố tình huống
khác tại một thời điểm và địa điểm cụ thể. Tương tự như vậy, tuân thủ thuế cũng
được xác định bởi một số cơ quan thuế như khả năng và sự sẵn sàng của người nộp
thuế thực hiện theo quy định của pháp luật thuế, kê khai thu nhập chính xác trong
mỗi năm và thanh toán số tiền thuế phải nộp theo thời gian (IRS, 2009; ATO, 2009;
IRB, 2009). Alm (1991), Jackson and Milliron (1986) và Kirchler (2007), tuân thủ
thuế được định nghĩa là sự sẵn sàng của người nộp thuế thực hiện theo pháp luật về
thuế, kê khai thu nhập chính xác, yêu cầu bồi thường các khoản trích đúng, cứu trợ,
giảm giá và thanh toán tất cả các loại thuế kịp thời.
Theo OECD (2004), định nghĩa tuân thủ thuế là phạm vi mà đối tượng nộp thuế

phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế của mình. Tại nhiều nước, đối tượng nộp thuế có
các nghĩa vụ cơ bản sau: (1) Đăng ký trong hệ thống; (2) Nộp kịp thời hoặc nộp hồ
sơ thông tin cần thiết về thuế; (3) Báo cáo thơng tin đầy đủ và chính xác (kết hợp tốt
lưu trữ hồ sơ) và (4) Thanh toán các nghĩa vụ thuế đúng thời gian.
Tác giả Phan Thị Mỹ Dung và Lê Quốc Hiếu (2015) đã tổng hợp khái niệm
tuân thủ thuế của một số tác giả: Jackson and Milliron (1986) và Alm (1991) cho
rằng tuân thủ thuế là báo cáo tất cả thu nhập, thanh tốn tồn bộ nghĩa vụ thuế bằng
cách thực hiện các điều khoản quy định của luật, pháp lệnh, hoặc phán quyết của tòa
án. Trong khi theo Hamm (1995) thì tuân thủ thuế được định nghĩa là người nộp thuế
nộp tờ khai thuế vào thời điểm thích hợp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy
định của các luật thuế, các quyết định của tòa án.
Tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009) đã nêu: Khái niệm tuân thủ thuế vẫn được
các nhà nghiên cứu tiếp tục tranh luận theo hướng nghiên cứu tính tự nguyện hay
không tự nguyện chấp hành nghĩa vụ thuế. Quan điểm truyền thống của quản lý thuế
chủ yếu dựa trên giả thuyết rằng hầu hết các doanh nghiệp về bản chất là không tự
nguyện tuân thủ và chỉ chấp hành nghĩa vụ khi có sự cưỡng chế của các cơ quan thuế
hay khi bị tác động bởi các lợi ích kinh tế. Cách tiếp cận cưỡng chế tuân thủ luật và
cách tiếp cận kinh tế tập trung làm giảm mức độ trốn thuế chứ không hướng vào việc
tăng cường sự tuân thủ thuế. Nghiên cứu khái niệm tuân thủ thuế thông qua sự tập


9
trung vào sự khơng tn thủ và tính cưỡng chế tuân thủ là quá đơn giản hóa. Quan
điểm nghiên cứu hiện nay chuyển sang xem xét tính tự nguyện của việc chấp hành
nghĩa vụ thuế. Nếu doanh nghiệp tuân thủ thuế chỉ vì sự đe dọa hay trừng phạt thì đó
dường như khơng phải là sự tn thủ đúng nghĩa ngay cả khi 100% dự tốn thuế
được hồn thành. Quản lý thu thuế thành công là hầu hết đối tượng tuân thủ thuế một
cách tự nguyện mà ít cần đến sự chất vấn, điều tra, nhắc nhở hay đe dọa và các hành
vi xử phạt hành chính khác.
Ngồi phát triển khái niệm này, tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009) và Nguyễn

Minh Hà (2012) còn đưa thêm yếu tố thời gian vào như là một tiêu chí thể hiện sự
tuân thủ tự nguyện. Một doanh nghiệp cuối cùng cũng thanh toán đầy đủ nghĩa vụ
thuế nhưng nếu nghĩa vụ thuế đó được thanh tốn muộn thì cũng khơng phải sự tuân
thủ hoàn toàn. Hơn nữa, khoản thu thuế nếu bị tính lãi suất do nộp muộn cũng khơng
xem là sự tn thủ hồn tồn tự nguyện. Từ đó các tác giả định nghĩa sự tuân thủ
thuế của doanh nghiệp là hành vi chấp hành nghĩa vụ thuế theo đúng mục đích của
luật một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian.
Đồng thuận với các tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), Nguyễn Minh Hà
(2012), Phan Thị Mỹ Dung và Lê Quốc Hiếu (2015), tác giả nghiên cứu cho rằng khi
xét đến tuân thủ thuế, yếu tố thời gian cần được đưa vào như một tiêu chí thể hiện sự
tuân thủ tự nguyện. Do đó, xét trong phạm vi nghiên cứu này, khái niệm tuân thủ
thuế được định nghĩa như là việc người nộp thuế thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời
nghĩa vụ thuế theo quy định trong luật thuế hiện hành.
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA
DOANH NGHIỆP
Đặng Thị Bạch Vân (2014) đã tổng hợp về lý thuyết và cho rằng có vơ số các
nhân tố có ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế. Như vậy tùy
từng phạm vi nghiên cứu cụ thể mà sử dụng lý thuyết cho phù hợp, và vấn đề là cần
xác định mô hình nghiên cứu nào đơn giản nhất trong vơ số mơ hình có thể mà vẫn
đạt được tính vững và tính hiệu quả trong nghiên cứu.


10
Dựa vào một số nghiên cứu trước, tác giả tổng hợp một số nhân tố tác động đến
sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp như sau: (1) Nhân tố ngành nghề kinh doanh; (2)
Nhân tố chính sách thuế, quản lý thuế; (3) Nhân tố đặc điểm doanh nghiệp; (4) Nhân
tố kinh tế; (5) Nhân tố xã hội; (6) Nhân tố tâm lý.
1.2.1. Nhân tố ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
-


Tính cạnh tranh
Quy mơ các chủ thể tham gia trong ngành là yếu tố tác động khá lớn đến
doanh thu và chi phí của các doanh nghiệp. Một ngành có sự cạnh tranh ít
hơn sẽ làm tăng lợi nhuận tiềm năng của doanh nghiệp và ảnh hưởng tích
cực đến sự tuân thủ thuế (Nguyễn Thị Lệ Thúy, 2009).

-

Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận của ngành tác động trực tiếp đến thu nhập chịu thuế. Các
doanh nghiệp hoạt động trong ngành “màu mỡ” sẽ có xu hướng tuân thủ cao
hơn so với những doanh nghiệp hoạt động trong ngành “xương xẩu”
(Nguyễn Thị Lệ Thúy, 2009).

-

Ngành khó kiểm sốt doanh thu
Ngành khó kiểm sốt đầu ra thường là các ngành nghề kinh doanh trong lĩnh
vực “nhạy cảm” như khách sạn, karaoke, ăn uống, cá nhân tiêu dùng thường
khơng lấy hóa đơn, do đó doanh nghiệp bán hàng có thể khơng xuất hóa đơn
hoặc xuất hóa đơn mang tính đối phó, khơng đầy đủ, dẫn đến tình trạng khai
thiếu doanh thu, thiếu số thuế nộp.

-

Ngành có chi phí hoạt động rẻ
Chi phí lao động, chi phí vốn và các khoản chi phí khác rẻ tương đối là yếu
tố thuận lợi trong việc thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trong ngành
(Nguyễn Thị Lệ Thúy, 2009).


1.2.2. Nhân tố hệ thống chính sách thuế, quản lý thuế
-

Tính rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu của chính sách thuế


11
Chính sách thuế là một trong những yếu tố quan trọng trong phân tích
sự tn thủ thuế nhìn từ giác độ kinh tế và cả giác độ tâm lý xã hội. Chính
sách thuế ổn định, có thể dự đốn, rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và công bằng
là những tiền đề đầu tiên để đạt được sự tuân thủ cao. Doanh nghiệp chỉ sẵn
sàng và chấp nhận tuân thủ khi các sắc thuế rõ ràng, minh bạch và công
bằng. Doanh nghiệp chỉ có thể tuân thủ khi các sắc thuế đơn giản, dễ hiểu,
khơng chồng chéo, mâu thuẫn và có thể dự đốn (Nguyễn Thị Lệ Thúy,
2009).
Yếu tố về chính sách pháp luật nói chung và chính sách thuế nói riêng, đây
là một trong các yếu tố cực kỳ quan trọng tác động đến tính tn thủ, bởi lẻ
nhóm nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hệ thống chính sách pháp luật là nhân tố tạo lập môi
trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống chính
sách pháp luật nói chung và các chính sách thuế nói riêng được xây dựng
đồng bộ, rõ ràng, đơn giản, minh bạch và càng ít ngoại lệ sẽ tạo mơi trường
thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, giảm chi phí tuân thủ, giảm rủi
ro do tham nhũng và phiền hà cho người nộp thuế, qua đó cũng giúp cho
việc thực hiện tuân thủ thuế tốt hơn. Ngược lại, nếu hệ thống pháp luật thuế
phức tạp, không đồng bộ, thiếu tính chặt chẽ và chồng chéo sẽ làm tăng cơ
hội cho người nộp thuế có những hành vi lợi dụng kẽ hở của luật để trục lợi,
làm giảm tác dụng quản lý và răn đe của pháp luật (Nguyễn Thị Thanh Hồi
và các thành viên, 2011).
-


Tính cơng bằng trong chính sách thuế
Tính phức tạp, bất cơng bằng và bất hợp lý của các luật thuế là những thách
thức lớn đối với quản lý thu thuế, gây ra những chống đối và sai lỗi trong kê
khai thuế, là điều kiện cho sự tránh thuế và trốn thuế (Nguyễn Thị Lệ Thúy,
2009).

-

Tính ổn định, minh bạch, rõ ràng trong quản lý thuế


×