Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiểu luận bảo tàng dân tộc học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.78 KB, 3 trang )

CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Sự ra đời của CNXHKH
Ý nghĩa (4) trang 30
Xuất hiện hình thái xh chiếm hữu nơ lệ vì có giai cấp thống trị, có áp bức, bóc lột => khi
có giai cấp và có đấu tranh giai cấp
• CNXH rộng hơn CNXHKH
• Là một chế độ xã hội hay 1 giai đoạn phát triển tất yếu của lịch sử
• Là một danh từ gắn với nghĩa gốc là xu hướng XH hóa sản xuất
• Ngày nay, xây dựng CNXH tương đương với XD XH XHCN
1. CNXH, giai đoạn đầu của HTKT-XH CSCN (ý nghĩa T4)
- Theo quan điểm của CN Mác- Lê nin, HTKT CSCN được phân kỳ như sau:
I.





Như vậy: theo quan điểm của CN Mác- Lê nin
HTKT – XH CSCN phát triển từ thấp đến cao, trải qua 2 giai đoạn: GĐ thấp (CNXH) và
GĐ cao (CNCS)
TKQĐ lên CNXH
Quan điểm của CNML về các giai đoạn HTKT-XHCSCN

Thời kỳ quá độ - xây dựng csvc cho
CNXH
- Kinh tế: tồn tại nhiều
thành phần KT, trong đó có
thành phần KT đối lập,
nhiều hình thức sở hữu và
phân phối.
- Chính trị: cơ cấu XH- giai


cấp phức tạp, các giai cấp,
tầng lớp vừa đấu tranh
(không loại bỏ mà để phát
triển) và liên minh với nhau
- VH-XH: còn tồn tại đan
xen và đấu tranh giữa các
yếu tố văn hóa cũ mới. Cịn
khác biệt thành thị-nơng
thơn; lao động trí óc-lao
động chân tay.

Giai đoạn thấp (CNXH)
-

-

-

Kinh tế: có cơ sở vật chất kỹ
thuật là nền sx công nghiệp
hiện đại. Chế độ công hữu về
TLSX được thiết lập, phân
phối theo LĐ
Chính trị: NN XHCN mang
bản chất GCCN, tính nhân
dân rộng rãi, tính dân tộc sâu
sắc. Thực hiện quyền lực và
lợi ích của nhân dân.
VH-XH: thực hiện công
bằng, tiến bộ XH: XH tạo ra

dk cơ bản để con người phát
triển toàn diện. tư tưởng tác
phong của người SX nhỏ
được khắc phục

Giai đoạn cao (CNCS)
-

-

-

Kinh tế: chỉ cịn sở hữu
tồn dân, LLSX phát triển
mạnh mẽ, của cải làm ra
dồi dào. Thực hiện phân
phối theo nhu cầu.
CT: không cịn giai cấp
và đấu tranh GC, NN trở
nên khơng cần thiết và tự
tiêu vong.
VH-XH: ý thức con
người phát triển cao,
không cịn so bì đố kỵ,
XH tạo ra đk cho mn phát
triển toàn diện năng lực
cá nhân

2. Điều kiện ra đời của CNXH
- Khi nghiên cứu về CNTB, Mác – Ăngghen phát hiện ra mâu thuẫn nội tại trong lòng PTSX

TBCN:


+ KT:

LLSX >< QHSX
(xh hóa cao) (chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX chủ yếu)

+ CT- XH:

GCCN

><

GCTS

CMXHCN
HTKT-XH CSCN
a) Điều kiện về kinh tế:
Sự phát triển vượt bậc của LLSX dưới CNTB đã tạo ra mâu thuẫn gay gắt với QHSX
b)
3.
II.
1.
-

Điều kiện về CT-XH
Những đặc trưng bản chất của CNXH (6)
Thời kỳ quá độ lên CNXH
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH

là thời kì cải biến cách mạng từ XH tiền tư bản hoặc TBCN sang XH XHCN trên tất cả các lĩnh
vực để xây dựng scvc-kt và đời sống tinh thần cho CNXH
- thời kì quá độ bắt đầu khi GCCN, NDLĐ giành được chính quyền và kết thúc khi xây dựng được
những CSVC-KT để CNXH phát triển trên cơ sở của chính nó
- Có 2 hình thức quá độ lên CNXH
+ quá độ trực tiếp: các nước đã trải qua CNTB phát triển đi lên CNXH
+ quá độ gián tiếp:
- Cho đến nay, thời kỳ quá độ trực tiếp lên cnxh từ CNTB phát triển chưa từng diễn ra
- Các nước XHCN thế thời ngày nay, theo đúng lý luận Mác- Lê nin, đều đang trải qua thời kỳ quá
độ gián tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
 TKQĐ lên CNXH là tất yếu khách quan vì?
• Thứ nhất: CNXH và CNTB là 2 chế độ XH có bản chất đối lập nhau. Q trình chuyển biến từ
CNTB sang CNXH địi hỏi có một thời kỳ lịch sử nhất định
- CNXH:
+ KT: dựa trên chế độ công hữu về TLSX
+ CT: nhà nước của đa số
+ XH: khơng cịn giai cấp đối kháng




2.
III.
1.

CNTB:
Thứ 2: CNTB tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định CNXH, nhưng để cơ sở vật chất kỹ
thuật đó phục vụ cho CNXH, GCCN phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại
ở những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH
Thứ 3: những quan hệ xã hội của CNXH ( đặc biệt là QHSX) không nảy sinh tự phát trong

CNTB, mà là kết quả quá trình cải tạo và XD XH XHCN. Đây cũng là nội dung cần ó thời gian
để thực hiện
Thứ 4: cơng cuộc XD CNXH là mới mẻ, khó khăn, phức tạp và lâu dài,
Các nước lạc hậu có thể thực hiện thành công TKQĐ lên CNXH không?
Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH
Quá độ lên CNXH ở VN
Đặc điểm qus độ lên CNXH ở VN là bỏ qua chế độ TBCN


CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THƯỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH
-

 CÁC HÌNH THỨC GIA DÌNH TRONG LỊCH SỬ
Gia đình mẫu hệ => gia đình phụ hệ => gia đình bình đẳng giữa các thành viên



×