Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt đáp ứng nhu cầu người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.03 KB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ ANH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
KỸ NĂNG MỀM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TÂM VIỆT ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ ANH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
KỸ NĂNG MỀM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TÂM VIỆT ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN L G ÁO Ụ
Mã số: 60.14.01.14

N

: PGS.TS. Nguyễ Vũ Bí


HÀ NỘI – 2015

H ền


LỜ ẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong
Ban giám hiệu, các giáo sư, các giảng viên của Trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, tư vấn, tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu xây dựng đề tài “Quản lý hoạt
động đào tạo kỹ năng mềm tại công ty TNHH Tâm Việt đáp ứng nhu cầu
người học”
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Vũ
Bích Hiền, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình
lập đề cương, nghiên cứu viết và hồn chỉnh luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp và các
lực học viên tại công ty TNHH Tâm Việt đã quan tâm tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập, khảo sát cũng như cung cấp tài liệu, đóng góp
các ý kiến quý báu để tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, thử nghiệm và hoàn
chỉnh luận văn, song chắc rằng luận văn vẫn cịn có những thiếu sót, tơi rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo kỹ năng mềm cho học viên.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

i



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
HỮ V ẾT TẮT

ỤM TỪ V ẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

KNM

Kỹ năng mềm

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GV

Giảng viên

HV


Học Viên

PGS.TS

Phó giáo sư, Tiến sỹ



Hoạt động

Tâm Việt

Công ty TNHH Tâm Việt

KNS

Kỹ năng sống

QLGD

Quản lý giáo dục

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa Liên hợp quốc

UNICEF


Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

ii


ANH MỤ BẢNG
ảng 2.1
ảng 2.2
ảng 2.3

Các nguồn chỉ dẫn học viên đến với Tâm Việt
Cảm nhận của học viên về nội dung các khoá học tại
Tâm Việt
Đánh giá của học viên về mức độ hài lòng đối với giảng
viên và phương pháp giảng dạy tại Tâm Việt

36
37
38

ảng 2.4

Đánh giá của học viên về kết quả học tập tại Tâm Việt

40


ảng 2.5

Đánh giá của học viên về cơ sở vật chất tại Tâm Việt

40

ảng 2.6
ảng 2.7

Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt
Thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo qua
đánh giá của ban lãnh đạo và giảng viên

41
42

ảng 2.8

Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên

45

ảng 2.9

Thực trạng quản lý nề nếp học tập của học viên

46

ảng 2.10

ảng 3.1
ảng 3.2

Thực trạng đầu tư mua sắm và quản lý sử dụng cơ sở
vật chất
Kết quả khảo nghiệm t nh khả thi th o đánh giá của
đội ngũ quả lý và giảng viên.
Kết quả khảo nghiệm t nh khả thi th o đánh giá của
nhóm học viên

iii

48
79
79


ANH MỤ B
iểu đồ 2.1
iểu đồ 2.2



T lệ học viên tham gia các khoá học
Đánh giá của học viên về phương pháp giảng
dạy tại Tâm Việt

36
39


ANH MỤ SƠ Đ
ơ đồ 1.1
ơ đồ 1.2
ơ đồ 2.1

ản chất của quá trình quản lý
Cơ cấu tổ chức th o kiểu chức năng
Tổ chức bộ máy của Tâm Việt

iv

7
12
34


MỤ LỤ
LỜ

ẢM ƠN ................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .............. ii
MỤ LỤ ........................................................................................................ v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đ ch nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
4.1. Khách thể nghiên cứu .............................................................................. 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3

5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 4
8.1 Ý nghĩa lý luận ...................................................................................... 4
8.2 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................... 4
9. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .............................................. 4
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................... 4
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 5
HƯƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO KỸ NĂNG MỀM TẠI CÁC CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CĨ CHỨ NĂNG ĐÀO TẠO, B I DƯỠNG ................................... 6
1.1Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2Các khái niệm công cụ ............................................................................... 6
1.2.1 Quản lý, quản lý đào tạo.................................................................... 6
1.2.2 Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................... 8
v


1.2.3 Kỹ năng mềm và đào tạo kỹ năng mềm ............................................ 8
1.3 Quản lý đào tạo tại các công ty trách nhiệm hữu hạn có chức năng đào
tạo, bồi dưỡng ............................................................................................... 11
1.3.1 Bộ máy quản lý đặc trưng ................................................................ 11
1.3.2 Các loại hình đào tạo bồi dưỡng ...................................................... 13
1.3.3 Vai trị quản lý đào tạo của ban giám đốc cơng ty.......................... 14
1.4 Đào tạo kỹ năng mềm tại các công ty trách nhiệm hữu hạn có chức năng
đào tạo, bồi dưỡng ........................................................................................ 15
1.4.1 Chương trình đào tạo kỹ năng mềm ............................................... 15
1.4.2 Giảng viên và cộng tác viên đào tạo kỹ năng mềm tại các công ty

trách nhiệm hữu hạn có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ............................ 22
1.4.3 Đặc điểm người học kỹ năng mềm tại các công ty trách nhiệm hữu
hạn có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ....................................................... 24
1.4.4 Cơ sở vật chất cần thiết cho đào tạo kỹ năng mềm ........................ 25
1.5 Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại các công ty trách nhiệm hữu
hạn có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ........................................................... 25
1.5.1 Chỉ đạo khảo sát nhu cầu người học ................................................ 25
1.5.2 Quản lý phát triển chương trình đào tạo kỹ năng mềm đáp ứng nhu
cầu người học (bảo gồm cả xây dựng chương trình, thực thi và đánh giá)27
1.5.3 Phát triển đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình .................... 28
1.5.4 Quản lý hoạt động học tập của học viên .......................................... 29
1.5.5 Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ........................................... 29
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại các
cơng ty trách nhiệm hữu hạn có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ................... 29
1.6.1 Các yếu tố bên trong ........................................................................ 30
1.6.2 Các yếu tố bên ngoài........................................................................ 30
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 31
HƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO KỸ NĂNG MỀM TẠI CÔNG TY TNHH TÂM VIỆT ......... 33
vi


2.1Vài nét về công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt ................................. 33
2.1.1

Quá trình thành lập và phát triển. ................................................. 33

2.1.2

Chức năng và nhiệm vụ ................................................................ 34


2.1.3

Tổ chức bộ máy quản lý. .............................................................. 34

2.1.4

Các kỹ năng mềm được đào tạo tại Tâm Việt. ............................. 35

2.2 Thực trạng về hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Tâm Việt ................................................................................................ 35
2.2.1

Thực trạng nhu cầu người học ..................................................... 35

2.2.2

Chương trình đào tạo và mức độ đáp ứng nhu cầu ...................... 37

2.2.3

Chất lượng giảng viên .................................................................. 38

2.2.4

Kết quả học tập của học viên ....................................................... 39

2.2.5

Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................................................... 40


2.3 Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Tâm Việt .............................................................................. 40
2.3.1

Thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo (chỉ đạo xây

dựng, giám sát thực hiện và đánh giá chương trình) ................................ 42
2.3.2

Thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ..................................... 44

2.3.3

Thực trạng quản lý nề nếp học tập của học viên .......................... 46

2.3.4

Thực trạng đầu tư mua sắm và quản lý sử dụng cơ sở vật chất ... 47

2.3.5

Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo

kỹ năng mềm tại Tâm Việt ....................................................................... 49
2.4 Đánh giá chung thực trạng quản lý đào tạo kỹ năng mềm tại Tâm Việt .......... 51
2.4.1

Những điểm tích cực cần phát huy............................................... 51


2.4.2

Một số hạn chế cần khắc phục ..................................................... 53

2.4.3

Nguyên nhân ................................................................................ 55

Tiểu kết chương 2 ......................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO KỸ
NĂNG MỀM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÂM VIỆT
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI HỌC ……………………………………...60
vii


3.1 Định hướng phát triển Tâm Việt và nguyên tắc xác định biện pháp quản
lý ................................................................................................................... 60
3.1.1

Định hướng phát triển Tâm Việt .................................................. 60

3.1.2

Các nguyên tắc xác định biện pháp quản lý ................................. 62

3.1.3

Mục tiêu chung phát triển đào tạo KNM của Tâm Việt. ............. 63

3.1.4


Tăng cường và đổi mới các lĩnh vực quản lý ............................... 64

3.2 Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo Kỹ năng mềm tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt. .................................................................... 64
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 77
3.4 Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất ............................................................................................................... 77
3.4.1

Mục đ ch khảo sát ........................................................................ 77

3.4.2

Đối tượng khảo sát ....................................................................... 77

3.4.3

Các biện pháp được khảo sát........................................................ 78

3.4.4

Kết quả khảo sát ........................................................................... 78

Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 82
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 82
2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC ..........................................................................................................I


viii


MỞ ĐẦU
1. Lý

đề tà
Ngân hàng Thế giới gọi thế k 21 là k nguyên của kinh tế dựa vào kỹ

năng – Skills Based Economy ( />Năng lực của con người được đánh giá trên cả 3 kh a cạnh: kiến thức, kỹ năng
và thái độ. Các nhà khoa học thế giới cho rằng: để thành đạt trong cuộc sống
thì kỹ năng mềm đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống và phát triển năng
lực cá nhân.
Trong đó những yếu tố phát triển năng lực cá nhân bao gồm: Tài
nguyên con người (human Resource), Vốn tri thức (Intelligent Capital), Lãnh
đạo sự thay đổi (Leading Changer) nhà những nhân tố tạo nên thành cơng.
Nhà tuyển dụng Việt Nam ngày càng địi hỏi các ứng viên nhiều yếu tố đáp
ứng cho cơng việc ngồi chun mơn nghiệp vụ, đó là các kỹ năng mềm.
Theo Bộ LĐ-TB&XH và tổng cục thống kê công bố bản tin thị trường lao
động quý 2/2015 thì số cử nhân, thạc sỹ thất nghiệp là 199.400 người, mà
trong đó nguyên nhân phần lớn là do họ còn thiếu tự tin vào bản thân, ngại
giao tiếp và phát triển mối quan hệ với người xung quanh, chưa chủ động học
hỏi và chủ động trong công việc.
Các kỹ năng mềm giúp con người có một quan điểm lạc quan trong
cơng việc; tăng cơ hội thành công khi xin việc và phỏng vấn việc làm; thành
công trong công việc nhờ vào phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả
và đáp ứng tốt được yêu cầu của nhà quản lý. Những khóa học kỹ năng mềm
thường nhắm tới các sinh viên đại học (chuẩn bị cho các công việc trong
tương lai) hoặc nhân viên trong các công sở.

“Dù nông thôn hay thành thị, mọi người đi học với mong muốn bản thân
được thành công, gia đình được vẻ vang, dịng họ được trường tồn”. Đi song
song với các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân là những trung
tâm đào tạo hoạt động dưới hình thức một doanh nghiệp nhưng cũng chung

1


mục đ ch phát triển nguồn nhân lực cho xã hội hình thành và phát triển để đào
tạo những kỹ năng mềm cơ bản nhất của con người phục vụ nhu cầu xã hội.
Công ty TNHH Tâm Việt là một trung tâm đào tạo và tư vấn giáo dục,
được thành lập vào tháng 10 năm 2001 với mục đ ch cung cấp các khóa đào
tạo kỹ năng mềm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Trải qua thời gian hơn 15
năm hình thành và phát triển, Tâm Việt ngày một phát triển và đã nhận thức
được rằng sẽ ngày càng khó khăn cho việc kiểm sốt các nguồn nhân lực, các
dự án, các chương trình đào tạo nếu khơng quan tâm đến việc xây dựng quy
trình quản lý đào tạo linh hoạt, hiệu quả.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư
cách là thành viên ban lãnh đạo trung tâm, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt đáp ứng nhu cầu người học”
2. Mụ đí

ê

ứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý đào tạo kỹ năng mềm và khảo
sát thực trạng đào tạo tại Tâm Việt, đề tài nhằm đề xuất một số biện pháp
quản lý đào tạo kỹ năng mềm nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu người học từ

đó nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng mềm tại công ty TNHH Tâm Việt.
3. N ệm vụ

ê

ứu

Để đạt được mục đ ch nghiên cứu đề ra như trên, đề tài tập trung vào
giải quyết các nhiệm vụ sau:
3.1. Xác định cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại
các cơng ty TNHH có chức năng đào tạo, bồi dưỡng.
3.2. Đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo và quản lý đào tạo kỹ năng mềm
tại công ty TNHH Tâm Việt.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo kỹ năng mềm tại công ty TNHH
Tâm Việt đáp ứng nhu cầu người học.
4. K á

t ể và đố t ợ

ê

ứu

2


4.1. Khách thể nghiên cứu
-

Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại các cơng ty TNHH có


chức năng đào tạo, bồi dưỡng
4.2. Đối tượng nghiên cứu
-

Thực trạng đào tạo kỹ năng mền tại công ty TNHH Tâm Việt.

-

Thực trạng quản lý đào tạo kỹ năng mềm tại công ty TNHH Tâm Việt.

-

Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại công ty

TNHH Tâm Việt
5. P ạm v

ê

ứu

Giới hạn nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động đào tạo, quản lý
hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại Công ty TNHH Tâm Việt.
-

Giới hạn địa bàn khảo sát: Công ty TNHH Tâm Việt Hà Nội

-


Giới hạn khách thể khảo sát: 30 cán bộ quản lý, giảng viên và cộng tác

viên của công ty TNHH Tâm Việt và 120 học viên đã, đang tham gia các
lớp học về kỹ năng mềm.
-

Giới hạn thời gian khảo sát: năm 2014 - 2015

6. âu ỏ

ê

ứu

âu ỏ đ ợ đặt r
-

ê

ứu ày là:

Thực trạng hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại Tâm Việt có đáp ứng

được nhu cầu người học hay không?
-

Thực trạng quản hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại Tâm Việt như thế

nào?
-


Ban lãnh đạo cần những biện pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt

động đào tạo kỹ năng mềm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu người học?
7. G ả t uyết
Nếu các biện pháp quản lý đào tạo tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Tâm Việt tập trung vào việc khảo sát nhu cầu người học và chỉ đạo thiết kế
chương trình bám sát hơn nữa vào nhu cầu đó, nâng cao năng lực cho đội
ngũ giảng viên thực hiện chương trình, đồng thời quản lý việc sử dụng cơ sở
3


vật chất hợp lý và có hiệu quả thì hoạt động đào tạo sẽ có chất lượng cao và
đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu người học.
8.

ĩ

và t ự t ễ

ủ đề tà

ĩ lý luậ

8.1

Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm tại các
công ty TNHH có chức năng đào tạo bồi dưỡng tương tự như Tâm Việt, chỉ
ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng
một số phương pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt động này.

ĩ t ự tễ

8.2

Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý hoạt động đào tạo
kỹ năng mềm tại công ty TNHH Tâm Việt và các tổ chức đào tạo tương tự
trong cả nước.
9. P

ơ

p áp

ê

ứu

Phương pháp luận của nghiên cứu này là một sự kết hợp giữa các lý
thuyết khoa học và ứng dụng thực tế; phân t ch định lượng và định tính. Mục
tiêu của nghiên cứu này có được là thơng qua các bước sau đây:
9.1. N óm p

ơ

p áp

ê

ứu lý luậ


Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lý đào tạo kỹ năng mềm; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ
bản; đọc sách, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình
thành cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. N óm p
-

ơ

p áp

ê

ứu t ự t ễ

Tổng quan lý luận trên tư liệu các văn bản, chủ trương, đường lối chính

sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động đào tạo kỹ năng mềm.
-

Phân tích và khái qt hóa lý luận và đào tạo kỹ năng mềm, quản lý

hoạt động đào tạo, quản lý giáo dục, quản lý cơ sở đào tạo và quản lý đào
tạo.
-

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm

-


Phương pháp tọa đàm trao đổi kinh nghiệm
4


-

Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến của CBQL, GV, HV

-

Phương pháp phân t ch hồ sơ quản lý

-

Các phương pháp khác: Thống kê toán học, ý kiến chuyên gia

10. ấu trú

ủ luậ vă

Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình
bày th o 3 chương:
ơ

1:

ơ sở lý luận của quản lý hoạt độ

mềm tại các công ty trách nhiệm hữu hạn có chứ


đà tạo kỹ ă
ă

đà tạo, bồi

ỡng
ơ
ă

2: T ực trạng đà tạo và quản lý hoạt độ

đà tạo kỹ

mềm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt
ơ

3: B ện pháp quản lý hoạt động đà tạo kỹ ă

công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Việt đáp ứng nhu cầu

5

mềm tại
ih c


HƯƠNG 1
Ơ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
KỸ NĂNG MỀM TẠI CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CĨ CHỨ NĂNG ĐÀO TẠO, B

1.1 Tổ

qu

ê

1.2 á

á

ệm ơ

ƯỠNG

ứu vấ đề


1.2.1 Quản lý, quản lý đào tạo
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống hoàn chỉnh giống như
một cơ thể sống được liên kết hữu cơ th o một quy luật nhất định và mục tiêu
cuối cùng của quản lý là bảo vệ lợi ch cho con người. Mọi giải pháp quản lý
sẽ khơng có hiệu quả nếu khơng chú ý đến con người.
Bản chất của quá trình quản lý bao gồm các thành tố: Lập kế hoạch; Tổ
chức; Lãnh đạo; Kiểm tra, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và mơi
trường bên ngồi tác động vào quản lý bao gồm con người, nguyên vật liệu,
máy, thiết bị, thời gian, thơng tin, v.v. Trong đó yếu tố con người là thành tố
chủ yếu tác động lên các thành tố còn lại, sơ đồ dưới đây thể hiện rõ bản chất

của q trình quản lý.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Định
nghĩa kinh điển nhất về quản lý là: tác động có định hướng, có chủ đ ch của
chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đ ch của
tổ chức. Hiện nay hoạt động quản lý được định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.” [13, tr.9].

6


Lập kế hoạch

Tổ chức

Kiểm tra

Lãnh đạo

Mơi trường bên ngồi

ơ đồ 1.1: Bản chất của quá trình quản lý
Lập kế hoạch: Là xác định các mục tiêu chiến lược và các thời kỳ xây
dựng các phương án tổ chức, triển khai thực hiện, tính tốn cân đối các yếu tố
vật chất; chọn giải pháp hợp lý; xác định bước đi cụ thể; hình dung tường tận
quá trình diễn biến từ mục tiêu ch nh sách, đường lối đến thành hiện thực.
Tổ chức: Là quá trình sắp xếp, liên kết giữa các yếu tố công việc, con
người để đạt được mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả. Với mục tiêu
khác nhau đòi hỏi cấu trúc khác nhau. Người quản lý cần lựa chọn cấu trúc tổ

chức phù hợp với mục tiêu và nguồn lực hiện có.
Lãnh đạo: Là điều hành, điều khiển tác động, huy động và giúp đỡ các
cán bộ dưới quyền thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Kiểm tra: Là hoạt động của người quản lý để kiểm tra các hoạt động
của đơn vị về việc thực hiện các mục tiêu đặt ra để kịp thời điều chỉnh kế
hoạch và các tác động của quản lý. Không kiểm tra là buông lỏng hoạt động
quản lý, kiểm tra đi liền với đánh giá. Công tác kiểm tra phải thực hiện được 3
yếu tố chính:
- Xây dựng chuẩn mục tiêu thực hiện;
- Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn;
- Nếu có sự chênh lệch thì cần nghiên cứu để điều chỉnh HĐ.

7


1.2.2 Khái niệm quản lý giáo dục
Khái niệm QLGD cũng có nhiều cách hiểu. Do giáo dục là một lĩnh
vực hoạt động xã hội nên quản lý giáo dục được xem là quản lý xã hội. Quản
lý giáo dục luôn bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, phát triển
kinh tế trong từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử của mỗi quốc gia. QLGD chính là
quá trình tác động có định hướng của nhà QLGD trong việc vận hành nguyên
lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề
ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường,
làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch q trình dạy và
học theo mục tiêu đào tạo.
QLGD là hoạt động có ý thức của con người nhằm th o đuổi những
mục đ ch của mình. Giống như khái niệm “quản lý” đã trình bày ở trên, khái
niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song trong
mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: chủ thể QLGD, khách
thể QLGD, mục tiêu QLGD, ngoài ra cịn phải kể tới cách thức (phương pháp

QLGD) và cơng cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật) QLGD.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là q trình tác
động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới
các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận
hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.” [15, tr.16 ].
Nói chung, QLGD được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng hơn, đầy đủ
hơn, QLGD là hệ thống những tác động có mục đ ch, có kế hoạch, hợp quy
luật của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự
điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện
mục tiêu nâng cao dân tr , đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
1.2.3 Kỹ năng mềm và đào tạo kỹ năng mềm
Ở Việt Nam vấn đề giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho thế hệ trẻ đã
thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó khoa học giáo dục
8


có vai trị, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo
dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo
dục nước nhà.
Thông thường, người ta chia kỹ năng sống thành 2 loại cơ bản: kỹ năng
cứng và kỹ năng mềm. Kỹ năng cứng (gắn liền với trình độ chun mơn, kiến
thức chun mơn hay bằng cấp và chứng chỉ chun mơn, đóng vai trị nền
tảng). Kỹ năng mềm là khả năng tâm lý - xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại
và thích ứng với cuộc sống. Kỹ năng sống và kỹ năng mềm không phải là hai
thứ khác nhau, và càng không phải là hai thứ giống nhau, mà kỹ năng mềm
chính là một phần của kỹ năng sống, hay kỹ năng sống bao gồm kỹ năng
mềm và một số kỹ năng khác.
Kỹ năng: Là năng lực vận dụng những tri thức, những kinh nghiệm đã
có để thực hiện một hành động nào đó sao cho có kết quả đúng với mục tiêu đã

đặt ra. Kỹ năng th o từ điển Tâm lý học do tác giả Vũ Dũng biên soạn là
"năng lực vận dụng có kết quả những tri thức về phương thức hành động đã
được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng". Trong từ điển
Tâm lý học của A.M.Colman, "Kỹ năng là sự thông thạo, hiểu biết chuyên
môn sâu, là khả năng đạt được thành tích cao trong một lĩnh vực nhất định; cụ
thể là một cách thức thực hiện hành vi có sự phối hợp, có tổ chức, đạt được
thơng qua sự huấn luyện và thực hành".
Như vậy, ta có thể hiểu Kỹ năng là khả năng thực hiện một công việc
nhất định, trong một hoàn cảnh, điều kiện nhất định, đạt được một chỉ tiêu nhất
định. Các kỹ năng có thể là kỹ năng nghề nghiệp (các kỹ năng kỹ thuật cụ thể
như hàn, tiện, đánh máy, lái xe, lãnh đạo, quản lý, giám sát…) và kỹ năng sống
(các kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tư duy, giải quyết xung đột, hợp tác, chia sẻ…).
Mỗi người học nghề khác nhau thì có các kỹ năng khác nhau nhưng các kỹ
năng sống là các kỹ năng cơ bản thì bất cứ ai làm nghề gì cũng cần phải có.
Kỹ năng sống:
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO): "KNS là những kỹ năng mang
9


tính tâm lý xã hội và kỹ năng về giao tiếp được vận dụng trong các tình huống
hàng ngày để tương tác một cách có hiệu quả với người khác, giúp các cá
nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống
hàng ngày".
Th o Quĩ cứu trợ Nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF): "KNS là cách
tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới. Tiếp cận này lưu ý đến sự
cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng" [30, tr 113].
KNS là những kỹ năng tâm lý xã hội liên quan đến những tri thức,
những giá trị và thái độ, cuối cùng được thể hiện ra bằng những hành vi làm
cho các cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và
thách thức của cuộc sống.

Như vậy có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm kỹ năng sống. Trong
cuốn sách: Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học .Nxb
Đại học quốc gia Hà Nội của nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Đinh Thị
Kim Thoa- Trần Văn T nh- Vũ Phương Liên; Đã nêu khái niệm kỹ năng sống
có tính chung nhất là: Kỹ năng sống chính là kỹ năng tự quản lý bản thân và
kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc
hiệu quả. Nói một cách khác, kỹ năng sống là khả năng làm chủ bản thân của
mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác, với xã hội, khả
năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống [29, tr.98].
Kỹ năng mềm: Chính là một phần của kỹ năng sống, KNM là những kỹ
năng thuộc về t nh cách con người (thuộc xã hội-cảm xúc), là yếu tố cần thiết
cho sự phát triển cá nhân, tham gia xẫ hội và thành công trong công việc.
Đào tạo kỹ năng mềm:
Đào tạo kỹ năng mềm là quá trình hình thành, rèn luyện hoặc thay
đổi các hành vi của học viên theo hướng tích cực, phù hợp với mục tiêu
phát triển toàn diện nhân cách người học, dựa trên cơ sở giúp học viên có
tri thức, giá trị, thái độ, kỹ năng phù hợp đáp ứng được những yêu cầu của
cuộc sống hiện đại.
10


Như vậy, đào tạo kỹ năng mềm không phải chỉ nói cho HV biết thế nào
là thế nào là sai mà là giúp học viên cao năng lực để tự lựa chọn giữa những
giải pháp khác nhau ứng phó với các tình huống trong thực tế cuộc sống. Đào
tạo KNM nhấn mạnh việc HV phải ý thức về giá trị bản thân hay q trọng
bản thân, đó ch nh là nền tảng cho sự phát triển một nhân cách lành mạnh và
sự tự tin.
Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm:
Quản lý hoạt động đào tạo kỹ năng mềm là sự vận động của một hệ thống
do nhiều yếu tố tạo thành. Các yếu tố này được gọi là các yếu tố q trình đào

tạo, mỗi yếu tố có tính chất, đặc điểm riêng, giữa chúng có mối quan hệ qua lại
với nhau, các yếu tố đó có quan hệ trực tiếp đến hoạt động cải biến nhân cách,
bao gồm: Mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, đối tượng đào tạo, hình thức tổ
chức đào tạo, điều kiện đào tạo, môi trường đào tạo, quy chế đào tạo, bộ máy tổ
chức đào tạo. Trong quá trình đào tạo KNM, các yếu tố trên vận động, tương tác
lẫn nhau, làm nảy sinh những tình huống có vấn đề cần được giải quyết kịp thời.
Vì vậy, quản lý đào tạo KNM chính là q trình sử lý các tình huống có vấn đề
trong q trình đào tạo để tổ chức phát triển, là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đ ch, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý ( an giám đốc) đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể học viên nhằm
thực hiện có chất lượng và có hiệu quả mục tiêu đào tạọ thơng qua: Xây dựng kế
hoạch quản lý; Tổ chức thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo thực hiện kế hoạch; Kiểm
tra, đánh giá kế hoạch đào tạo KNM.
1.3 Quả lý đà tạ tạ á
đà tạ , bồ
1.3.1

ơ

ty trá

ệm ữu ạ

ó



ă




ộ máy quản lý đặc trưng

Bộ bộ máy quản lý cần phải đảm bảo những yêu cầu sau:
- Tính tối ưu: Phải đảm bảo giữa các khâu và các cấp quản lý đều được
thiết lập các mối quan hệ hợp lý, mang t nh năng động cao, luôn đi sát
và phục vụ cho mục đ ch đề ra của công ty.
11


- Tính linh hoạt: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo khả năng
thích ứng linh hoạt với bất kỳ tình huống nào xảy ra trong hệ thống
cũng như ngồi hệ thống.
- Tính tin cậy: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo t nh ch nh
xác của thông tin được xử lý trong hệ thống, nhờ đó đảm bảo được sự
phối hợp nhịp nhàng giữa các HĐ và nhiệm vụ của tất cả các HĐ trong
công ty.
- T nh kinh tế: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải được tổ chức sao cho
chi ph bỏ ra trong quá trình xây dựng và sử dụng là thấp nhất nhưng
phải đạt hiệu quả cao nhất.
- T nh b mật: Việc tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo kiểm soát được
hệ thống thơng tin, thơng tin khơng được rị rỉ ra ngồi dưới bất kỳ hình
thức nào. Điều đó sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi công ty.
Hiện nay, có rất nhiều mơ hình bộ máy quản lý khác nhau như: Cơ cấu th o
chức năng, Cơ cấu th o kiểu trực tuyến, Cơ cấu th o trực tuyến – chức năng,
Cơ cấu trực tuyến – tham mưu, Tuy nhiên, đối với cơng ty TNHH có chức
năng đào tạo, bồi dưỡng đòi hỏi bộ máy quản lý phải cân đối, tinh gọn, hiệu
quả. Ch nh vì vậy, bộ máy quản lý đặc trưng tại các công ty này thường áp
dụng th o cơ cấu chức năng. ( ơ đồ 1.2)


ơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức th o kiểu chức năng.
12


1.3.2 Các loại hình đào tạo bồi dưỡng
Đào tạo bồi dưỡng có thể hiểu là cập nhật, bổ túc thêm một số kiến thức,
kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ bản, cung
cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang t nh ứng dụng...
Trong nền kinh tế thị trường hiên nay, để đáp ứng nhu cầu thị trường, giáo
dục cũng được coi là một ngành kinh doanh (Kinh doanh giáo dục), sản phẩn
của nền kinh doanh này thể hiện rõ nhất ch nh là những khóa đào tạo ngắn
hạn (KNM) đáp ứng nhu cầu thị trường tri thức, ngành kinh doanh này tồn tại
khơng chỉ trong các tổ chức giáo dục mà cịn thể hiện rõ nhất tại những cơng
ty TNHH có chức năng đào tạo. Các loại hình đào tạo bao gồm:
1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước
th o chương trình chuẩn của Nhà nước, bao gồm: Lý luận ch nh trị;
Quản lý nhà nước với các mức độ khác nhau;

ồi dưỡng kiến thức

quốc phịng an ninh, ồi dưỡng cơng tác Đảng, đồn thể.
2.

Đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ, chứng nhận hành nghề:
- Kế toán – kiểm toán
- Nghiệp vụ Đấu thầu
- Nghiệp vụ Thẩm định giá
- ..

3. Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ

quản lý tài ch nh:
- Quản trị tài ch nh doanh nghiệp
-

ồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra

-

ồi dưỡng về kỹ năng phân t ch dự báo kinh tế tài ch nh

- ….
4. Các kỹ năng phát triển cá nhân và tổ chức:
- Kỹ năng nhận thức & lãnh đạo bản thân
- Kỹ năng tư duy hiệu quả và sáng tạo
- Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
13


- Kỹ năng quản lý thời gian
- Kỹ năng giải quyết vấn đề sáng tạo
-…
5. Cung cấp các dịch vụ tư vấn:
- Tư vấn tài ch nh, kế toán
- Tư vấn quản trị doanh nghiệp
- Văn hóa doanh nghiệp
- Xây dựng thương hiệu và quảng bá thương hiệu
-…
1.3.3 Vai trò quản lý đào tạo của ban giám đốc công ty
an giám đốc cơng ty là người có ảnh hưởng quyết định đến sự thành


-

bại của doanh nghiệp không chỉ tại các cơng ty nói chung mà tại cả các cơng
ty TNHH có chức năng đào tạo nói riêng. Vai trị quản lý đào tạo của ban
giám đốc gồm:
an giám đốc là thủ trưởng cấp cao nhất, có quyền ra chỉ thị, mệnh lệnh

-

mà các thành viên trong tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành. Vì vậy, mỗi
quyết định của ban giám đốc có ảnh hưởng rất lớn đến phạm vi HĐ, cách thức
triển khai các chương trình đào tạo của công ty. Với nghĩa này, ban giám đốc
là người tập hợp được tr tuệ của toàn bộ các giảng viên, cộng tác viên, trợ
giảng của công ty, bảo đảm cho quyết định đúng đắn, đ m lại hiệu quả đào
tạo cao.
-

Vai trò quan trọng khác của ban giám đốc là tổ chức bộ máy quản lý đủ

về số lượng, mạnh về chất lượng, bố tr hợp lý, cân đối các lực lượng giảng
viên bảo đảm quan hệ bền vững trong tổ chức, HĐ ăn khớp, nhịp nhàng, hoàn
thành tốt mục tiêu đã đề ra.
Về lao động: an giám đốc không chỉ chịu trách nhiệm về thu nhập, đời sống
của các giảng viên mà còn chịu trách nhiệm về đời sống tinh thần, nâng cao trình
độ chun mơn giảng dạy, nghiệp vụ sư phạm, tạo cơ hội cho họ phát triển.
Về đào tạo: an lãnh đạo chịu trách nhiệm quản lý hiệu quả các chương trình
14


đào tạo, quản lý các mục tiêu đào tạo, kế hoạch đào tạo, quy trình đào tạo, kết

quả đào tạo, phân bổ các nguồn lực C VC trong đào tạo.
Về tài chính: an giám đốc là người quản lý, là chủ tài khoản của công ty,
phân bổ và cân đối các nguồn lực tài ch nh trong hoạt động đào tạo một cách
hiệu quả.
Nói tóm lại, có thể v doanh nghiệp như một con tàu mà ban giám đốc là
người cầm lái. Với vai trị chèo chống của mình, ban giám đốc có thể đưa tổ
chức đến đ ch hoặc bị chìm.
1.4 Đà tạ
ă

ỹ ă

đà tạ , bồ

mềm tạ á

ơ

ty trá

ệm ữu ạ

ó





1.4.1 Chương trình đào tạo kỹ năng mềm
1.4.1.1 Mục tiêu đào tạo kỹ năng mềm

Mục tiêu đào tạo KNM là một q trình tổ chức tác động có chủ định
của các lực lượng đào tào, trong đó GV giữ vai trò chủ đạo để tạo ra sự thống
nhất tác động giáo dục, tận dụng những yếu tố t ch cực, hạn chế ảnh hưởng
tiêu cực tới HV nhằm phát huy t nh t ch cực tự giác rèn luyện, tạo ra động cơ,
thái độ đúng đắn trong cuộc sống, học tập và HĐ xã hội, để HV sống tốt đẹp
hơn, làm việc chất lượng hơn, hiệu quả hơn, đ m lại lợi ch trước hết cho bản
thân, gia đình và xã hội.
Giảng viên phải trang bị cho HV những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ
năng phù hợp, trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói qu n
lành mạnh t ch cực, loại bỏ những hành vi, thói qu n tiêu cực trong các mối
quan hệ, các tình huống và HĐ hàng ngày. Chuyển dịch kiến thức, thái độ và
giá trị thành thao tác, hành động và thực hiện thuần thục các thao tác, hành
động đó như khả năng thực tế th o xu hướng t ch cực và mang t nh chất xây
dựng. Phát triển hài hịa, tồn diện về thể chất, tr tuệ, tinh thần và đạo đức.
Những yêu cầu đối với mục tiêu đào tạo KNM là:

15


×