Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường trung học phổ thông huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.8 KB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI SỸ TIẾP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thúy Hằng

THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn khác. Thơng tin
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi xin hồn toàn chịu
trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2021
Tác giả luận văn
Bùi Sỹ Tiếp

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn này, tác giả đã luôn
nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan, sự chỉ bảo nhiệt tình của các
thầy, cơ giáo, sự quan tâm của các đồng nghiệp và bạn bè, ngƣời thân.
Với tình cảm chân thành, em bày tỏ lịng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng
Sau Đại học, Khoa Tâm lý Giáo dục - Trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, các
thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong suốt q
trình đào tạo của khóa học.
Em xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến TS.Vũ Thị Thúy Hằng - Ngƣời thầy đã trực
tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ về khoa học để bản luận văn này đƣợc hồn thành.
Tơi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các đồng chí
trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên và học sinh tại các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt q trình thực hiện đề tài, song có thể
cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tác giả luận văn này rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp, sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2021
Tác giả
Bùi Sỹ Tiếp

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 .............................................. 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT ............................... 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh ở trƣờng phổ thông ....... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................................ 9
1.2.1. Giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông ................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông ................................. 10
1.2.3. Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh theo chƣơng trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................ 12
1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng phổ
thơng theo chƣơng trình GDPT 2018 .............................................................. 13
1.3.1. Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 và định hƣớng đổi mới giáo dục
hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT ......................................................................... 13

iii


1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 16

1.3.3. Nội dung của giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................................................................... 18
1.3.4. Các hình thức, phƣơng pháp giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT
theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .................................................... 21
1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ......... 27
1.3.6. Các lực lƣợng tham gia giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................ 28
1.4. Lý luận về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................................................................... 30
1.4.1. Vị trí và vai trò của hiệu trƣởng trong quản lý hoạt động GDHN ở trƣờng THPT ..... 30
1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................ 31
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................................... 37
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 37
1.5.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 38
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN
NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 ................................................................................................... 41
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của huyện Nậm Nhùn,
tỉnh Lai Châu.................................................................................................... 41
2.1.2. Giới thiệu về giáo dục THPT tại Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............................ 42
2.2. Giới thiệu về khảo sát .......................................................................................... 45
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 45
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 46

iv



2.2.3. Quy mô mẫu khảo sát ....................................................................................... 46
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................................... 46
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ...................................................................................... 47
2.3. Thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT tại huyện Nậm
Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .................. 48
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 48
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục hƣớng nghiệp theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 50
2.3.3. Thực trạng hình thức giáo dục hƣớng nghiệp theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng 2018 ................................................................................................ 54
2.3.4. Thực trạng các lực lƣợng tham gia giáo dục hƣớng nghiệp theo chƣơng
trình giáo dục phổ thông 2018 ......................................................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT, huyện Nậm
Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .................. 60
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT
theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .................................................... 60
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục hƣớng nghiệp theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông 2018 .................................................................................. 62
2.4.3. Thực trạng quản lý sử dụng phƣơng pháp, hình thức giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ........ 64
2.4.4. Thực trạng quản lý, phối hợp các lực lƣợng tham gia giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ........ 65
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sơ vật chất phục vụ GDHN cho học sinh các
trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn, tỉnh Điện Biên............................................. 68
2.4.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .................... 69
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho

học sinh THPT, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu .......................................... 70
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
THPT, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ......................................................... 73
v


2.6.1. Ƣu điểm ............................................................................................................ 73
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................................. 74
2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng nêu trên ........................................................ 75
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 75
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN NẬM
NHÙN, TỈNH LAI CHÂU THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG 2018............................................................................................................. 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 77
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ..................................................................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 77
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 78
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ....................................................................................... 78
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............................................. 79
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh ở các
trƣờng THPT, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo
dục phổ thông 2018.......................................................................................... 79
3.2.1. Tổ chức hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ,
giáo viên, phụ huynh và học sinh về giáo dục hƣớng nghiệp theo chƣơng
trình GDPT 2018.............................................................................................. 79
3.2.2. Tổ chức xây dựng mục tiêu, nội dung chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp
của nhà trƣờng theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .............. 82
3.2.3. Tổ chức đổi mới vê phƣơng pháp và hình thức giáo dục hƣớng nghiệp
theo hƣớng tăng cƣờng trải nghiệm, thực hành, thực tế tại các cơ sở ............. 85

3.2.4. Tổ chức bồi dƣỡng hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cho giáo viên tại
các trƣờng THPT đáp ứng yêu cầu chƣơng trình GDPT 2018 ........................ 88
3.2.5. Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa trong giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
trƣờng THPT .................................................................................................... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 93
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ....................... 95

vi


3.4.1. Khái quát về khảo nghiệm ................................................................................ 95
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 97
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 105
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

vii


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

DTNT

: Dân tộc nội trú

GDHN


: Giáo dục hƣớng nghiệp

HS

: Học sinh

QL

: Quản lý

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thơng

XHH

: Xã hội hóa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.


Nội dung giáo dục hƣớng nghiệp cụ thể và yêu cầu cần đạt ở
các lớp của cấp học THPT .......................................................... 19

Bảng 2.1.

Thống kê số lƣợng cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên các
trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn các năm học ............................ 43

Bảng 2.2.

Quy mô số lớp, số học sinh của các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ......................................... 44

Bảng 2.3.

Bảng đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh của các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ................. 44

Bảng 2.4.

Bảng đánh giá, xếp loại học lực học sinh của các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ................. 45

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng mục tiêu của giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT huyện Nậm
Nhùn, tỉnh Lai Châu .................................................................... 48

Bảng 2.6.


Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng nội dung giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh ......................................................... 50

Bảng 2.7.

Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng hình thức hoạt động
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh ........................................... 54

Bảng 2.8.

Đánh giá của học sinh về hình thức hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn .............. 56

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL, GV về lực lƣợng tham gia giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh ......................................................... 58

Bảng 2.10.

Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp cho học
sinh THPT huyện Nậm Nhùn theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 ................................................................................... 60

Bảng 2.11.

Thực trạng quản lý nội dung giáo dục hƣớng nghiệp cho học
sinh các trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông 2018 ............................................................. 62


v


Bảng 2.12.

Thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn, tỉnh
Lai Châu ...................................................................................... 64

Bảng 2.13.

Thực trạng quản lý, phối hợp các lực lƣợng tham gia giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh THPT huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............. 65

Bảng 2.14.

Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ GDHN cho học
sinh các trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn, tỉnh Điện Biên .......... 68

Bảng 2.15.

Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT huyện Nậm
Nhùn, tỉnh Lai Châu .................................................................... 69

Bảng 2.16.

Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh THPT, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ... 70


Bảng 3.1.

Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện
pháp đề xuất.................................................................................. 97

Bảng 3.2.

Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ................................................................................ 98

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp là nội dung quản lý quan trọng của nhà trƣờng
phổ thông. Đối với các trƣờng trung học phổ thông, quản lý giáo dục hƣớng nghiệp
luôn đƣợc xem là nội dung quản lý có tính thời sự trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội hiện nay. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ
“Coi trọng công tác hƣớng nghiệp và phân luồng HS trung học, chuẩn bị cho thanh
niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trong cả nƣớc và từng địa phƣơng”. Theo Nghị quyết 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013
Hội nghị Trung ƣơng 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã
chỉ rõ: “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở, định hướng nghề nghiệp ở trung
học phổ thông”.
Giáo dục hƣớng nghiệp một trong những nhiệm vụ giáo dục quan trọng góp
phần thực hiện mục tiêu phát triển tồn diện nhân cách cho học sinh ở trƣờng phổ
thông. Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp tốt sẽ thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển năng
lực định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh, từ đó góp phần thực hiện thành cơng mục
tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Đối với học sinh THPT, giáo dục hƣớng nghiệp có vai

trị đặc biệt quan trọng giúp các em có năng lực cần thiết trong trong chọn nghề và
xây dựng kế hoạch học tập phù hợp để tiếp tục học lên các bậc học cao hơn hoặc học
nghề, tham gia lao động trong xã hội một cách phù hợp trở thành ngƣời lao động có
ích cho xã hội.
Nậm Nhùn là một huyện miền núi vùng sâu, vùng xa của tỉnh Lai Châu mới
đƣợc thành lập từ năm 2013 đƣợc chia tách từ các huyện Mƣờng Tè và Sìn Hồ hiện
tại có 10 xã và 01 thị trấn. Dân cƣ trên địa bàn huyện thuộc các dân tộc: Kinh, Thái,
Mơng, La Hủ, Hà Nhì, Hoa, Dao, Mảng, Cống, Nùng, Cao Lan, trong đó dân tộc
Mơng và dân tộc Thái chiếm số đơng, có 02 dân tộc thuộc dân tộc rất ít ngƣời là dân
tộc Cống và dân tộc Mảng. Công tác đào tạo nghề, hƣớng nghiệp cho nguồn nhân lực
ở địa phƣơng đƣợc đánh giá là khâu khen chốt cho việc xóa đói giảm nghèo một cách
bền vững. Hiệu tại công tác đào tạo nghề, hƣớng nghiệp trên địa bàn còn chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu; trong đó cịn thiếu trầm trọng về nguồn nhân lực có tay nghề, có
tri thức là ngƣời địa phƣơng. Các lớp nghề ngắn hạn chỉ mới đáp ứng đƣợc một phần
1


nhỏ về việc bổ sung kiến thức sản xuất, chăn nuôi và nuôi trồng cho các xã các khu
vực vùng sâu, vùng xa. Tính đến thời điểm 31/6/2020, trên địa bàn huyện còn 1.338
hộ nghèo. Mục tiêu của huyện đặt ra hiện nay cần tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững. Thực tiễn đó đặt ra vấn đề cấp bách cần đẩy mạnh giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh THPT, đó là con đƣờng để thực hiện giảm nghèo bền vững, lâu
dài cho địa phƣơng.
Ở các trƣờng THPT trên địa bàn huyện, công tác giáo dục hƣớng nghiệp cho
học sinh trong những năm qua đã đƣợc quan tâm và đạt đã đƣợc những kết quả nhất
định, nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của địa phƣơng, đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay nguồn nhân lực, nguồn lao động đã qua đào tạo là ngƣời
địa phƣơng đang rất thiếu hụt. Các hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp cịn nghèo nàn,
ít thơng tin về nghề địa phƣơng, giáo viên hƣớng nghiệp cịn có hiểu biết chƣa đầy đủ
về một số ngành nghề, việc định hƣớng nghề chƣa đi sâu vào tìm hiểu tình hình thực

tế nhu cầu của địa phƣơng. Các trƣờng còn lúng túng trong tổ chức giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nậm Nhùn
nói riêng và tỉnh Lai Châu nói chung. Thực tiễn đó đặt ra bài tốn cho quản lý giáo
dục hƣớng nghiệp của các trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn.
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục ở phổ thông hiện nay, nhất là sự ra đời của
chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018, những trăn trở làm thế nào để quản lý, tổ chức
giáo dục hƣớng nghiệp đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình mới một cách phù hợp với
đặc điểm học sinh địa phƣơng và yêu cầu định hƣớng nghề nghiệp cho các em? Để
thực hiện đƣợc điều này cần phải có các nghiên cứu tạo bƣớc đột phá về chất lƣợng
giáo dục hƣớng nghiệp, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công tác giáo dục hƣớng
nghiệp cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông phù hợp với chƣơng trình giáo
dục phổ thơng 2018. Do đó, nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 là một yêu cầu cấp bách, có
ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với các nhà trƣờng THPT trên địa bàn huyện Nậm
Nhùn. Vì vậy, tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học phổ thông
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh trung học phổ thông huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu, luận văn đề xuất
các biện pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới theo chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh ở trƣờng THPT theo chƣơng

trình giáo dục phổ thơng 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông
huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 hiện nay
cịn mới mẻ, chƣa đƣợc nhận thức và triển khai đầy đủ theo tinh thần đổi mới. Nếu đề
xuất đƣợc các biện pháp quản lý khoa học, mang tính đồng bộ, phù hợp với điều kiện
thực tế thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học
sinh các trƣờng THPT huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
trƣờng THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018.

3


5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo
dục phổ thông 2018.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý giáo dục hƣớng
nghiệp ở phạm vi quản lý cấp trƣờng cho học sinh trung học phổ thông huyện Nậm
Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
6.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài thực hiện nghiên cứu tại 2 trƣờng Trƣờng THPT Nậm Nhùn và trƣờng
DTNT THPT Nậm Nhùn
Khách thể khảo sát: 44 CBQL và giáo viên; 150 học sinh khối 11 và khối 12,
15 phụ huynh của các trƣờng trong phạm vi nghiên cứu.
6.3. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu và làm rõ nội dung nghiên cứu, đề tài sử dụng kết
hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài,
bao gồm các phƣơng pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố những vấn đề lý luận có
liên quan đến quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trong các đề tài, báo khoa
học, sách tham khảo, chuyên khảo,… của các nhà nghiên cứu, các tác giả trong và
ngoài nƣớc, văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở
lý luận của của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra viết
Xây dựng và sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh, phụ huynh học sinh để thu thập thông tin về thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp
và thực trạng quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.

4


7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh
các trƣờng THPT về các vấn đề liên quan đến giáo dục hƣớng nghiệp và quản lý giáo
dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT trên địa bàn huyện.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm

Nghiên cứu các văn bản quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh; Bản kế
hoạch, chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh nhà trƣờng, các giáo án, bản
báo cáo tổng kết, các bản thu hoạch,... là sản phẩm của hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp và quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh để đánh giá thực trạng giáo
dục hƣớng nghiệp học sinh của các nhà trƣờng.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Sử dụng tốn thơng kê để xử lý số liệu thu thập đƣợc bằng các phƣơng pháp
nghiên cứu thực tiễn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, danh mục sơ đồ
và Phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung
học phổ thơng theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng
THPT huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng
THPT huyên Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT
Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp (GDHN) và quản lý giáo dục hƣớng nghiệp
đƣợc rất nhiều các chuyên gia nghiên cứu ở các khía cạnh khác nhau.
Tác giả Đặng Danh Ánh đã khẳng định hƣớng nghiệp có vai trị quan trọng đối

với thế hệ trẻ, đối với sự phát triển xã hội bền vững. Tác giả cho rằng giáo dục hƣớng
nghiệp có tính liên ngành, địi hỏi sự tham gia của nhiều lực lƣợng giáo dục, lực
lƣợng cộng đồng, nhiều cơ quan khác nhau nhằm giúp cho con ngƣời chọn nghề phù
hợp với nhu cầu của xã hội và nguyện vọng, sở trƣờng của cá nhân [2]. Giáo dục
hƣớng nghiệp có vai trị quan trọng đối với giai đoạn học sinh theo học ở trƣờng phổ
thông. Tƣ vấn hƣớng nghiệp có vai trị quan trọng [3].
Tác giả Phạm Huy Thụ nghiên cứu đến vấn đề hƣớng nghiệp ở trƣờng phổ
thông và chỉ ra nhà trƣờng cần quan tâm: “Tổ chức thực hiện họat động giáo dục
hƣớng nghiệp và dạy nghề cho học sinh phổ thông phục vụ mục tiêu đào tạo, gắn liền
với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội” [22].
Tác giả Nguyễn Văn Hộ- Nguyễn Thị Thanh Huyền trong cuốn “Hoạt động
GDHN và giảng dạy kĩ thuật trong trƣờng THPT” đã phân tích khái niệm, bản chất,
nhiệm vụ của giáo dục hƣớng nghiệp, nội dung, hình thức GDHN. Từ đó chỉ ra
những con đƣờng, yêu cầu tổ chức hoạt động hƣớng nghiệp và giảng dạy kĩ thuật
trong trƣờng THPT [14].
Tác giả Nguyễn Toàn đã nêu lên mục tiêu của công tác hƣớng nghiệp là: Học
sinh phải đƣợc trang bị một cách hệ thống những hiểu biết và kỹ năng lao động cần
thiết để lựa chọn nghề nghiệp, để làm đƣợc những nghề phổ thông, những nghề phổ
biến ở địa phƣơng hoặc tiếp tục học nghề một cách thuận lợi, thích nghi nhanh chóng
với những thay đổi về việc làm.

6


Tác giả Phạm Tất Dong đã viết: Đổi mới nội dung hƣớng nghiệp trong nhà
trƣờng hiện nay đang là một yêu cầu ngày càng cấp thiết và xác định trong những
năm tới, cơng tác hƣớng nghiệp phải đóng góp hơn nữa vào việc giải quyết việc làm
cho thanh thiếu niên, định hƣớng thế hệ trẻ vào những lĩnh vực sản xuất cần phát
triển, tạo ra cho mỗi thanh, thiếu niên nhiều khả năng để tự tạo ra việc làm. Tác giả
nêu yêu cầu, nội dung tƣ vấn hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng và khẳng định nhà

trƣờng cần làm tốt công tác hƣớng nghiệp, mỗi thầy cô phải phấn đấu trở thành là
một nhà tƣ vấn hƣớng nghiệp tin cậy của học sinh trong nhà trƣờng [10].
Tác giả Trần Khánh Đức (2014) trong cuốn “Giáo dục và phát triển nguồn
nhân lực trong thế kỉ XXI” cũng trình bày khái niệm, bản chất của giáo dục hƣớng
nghiệp. Từ đó tác giả trình bày, phân tích mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức
giáo dục hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam hiện nay [11].
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền trong cuốn “Tổ chức hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thơng” đã trình bày khái niệm giáo dục hƣớng
nghiệp, nội dung các thành tố quá trình giáo dục hƣớng nghiệp nhƣ mục đích, ý
nghĩa, nhiệm vụ, nội dung, các thành phần tham gia giáo dục hƣớng nghiệp, nguyên
tắc, phƣơng pháp tổ chức giáo dục hƣớng nghiệp. Đặc biệt, tác giả đã trình bày một
số lý thuyết về hƣớng nghiệp; tổ chức hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng
phổ thông; vấn đề tƣ vấn nghề trong trƣờng phổ thơng [15].
Nhìn chung, tổng quan nghiên cứu về giáo dục hƣớng nghiệp cho thấy, các tác
giả đã nghiên cứu hƣớng nghiệp ở nhiều khía cạnh. Kết quả là các thành tƣu nghiên
cứu đã cung cấp, hình thành những tri thức lý luận giáo dục hƣớng nghiệp vững chắc.
Điều này có ý nghĩa quan trọng để luận văn kế thừa, xây dựng khung lý luận cho vấn
đề nghiên cứu của đề tài.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở trường phổ thông
Trong luận án “Tổ chức giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo tinh
thần xã hội hoá”(2009), tác giả Bùi Việt Phú đã đã nghiên cứu cơ sở lý luận của
QLGDHN theo tinh thần XHH, đánh giá thực trạng quản lý GDHN trên địa bàn hai
tỉnh Quảng Trị và Hà Tĩnh để đề xuất các giải pháp quản lý GDHN cho HS THPT
bao gồm: tổ chức nhận thức, tổ chức nội dung, cung ứng nhân lực, cung ứng vật lực,
tài lực và tổ chức cơ chế phối hợp GDHN [21].
7


Trong luận án “Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT theo định
hƣớng tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm

2020”, tác giả Hồ Văn Thống, năm 2011 đã phân tích mối quan hệ giữa nhu cầu nhân
lực và hoạt động hƣớng nghiệp; đánh giá thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp và
QLGDHN cho học sinh THPT theo tiếp cận quản lý các thành tố của q trình
GDHN, phân tích nhu cầu nhân lực của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đề làm cơ
sở đề xuất 03 nhóm giải pháp quản lý GDHN cho học sinh THPT ở vùng này [24].
Trong luận án “Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho HSTHPH theo định hƣớng
phát triển nhân lực thành phố Hồ Chí Minh” (2017) và bài “"Đổi mới hoạt động giáo
dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THCS thành phố Hồ Chí Minh" (2015) tác giả Phạm
Đăng Khoa; bài "Quản lý các loại hình hƣớng nghiệp cho học sinh cuối cấp THCS và
THPT tỉnh Tuyên Quang” của tác giả Vũ Đình Hƣng (2014) đã phân tích khái niệm,
nội dung quản lý GDHN cho HS trung học phổ thông theo tiếp cận quản lý các thành
tố của quá trình GDHN; đề xuất các giải pháp cho CBQL các trƣờng THPT trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh để quản lý GDHN cho học sinh gắn với nhu cầu nhân
lực của Thành phố Hồ Chí Minh [19], [20], [18].
Từ năm 2018, khi chƣơng trình GDPT mới đƣợc ban hành, các nghiên cứu về
quản lý giáo dục hƣớng nghiệp theo chƣơng trình mới/theo định hƣớng của chƣơng
trình mới đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm.
Tác giả Đào Thị Vân Anh, Nguyễn Hữu Tài trong bài “Giải pháp đổi mới nội
dung, hình thức giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học theo định hƣớng phân
luồng học tập và chọn nghề” đã phân tích khung chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp,
quản lý khâu tổ chức hoạt động hƣớng nghiệp từ đó đề xuất biện pháp phát triển và xây
dựng khung chƣơng trình giáo dục hƣớng nghiệp đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục phổ
thông trong phân luồng học tập và định hƣớng chọn nghề cho học sinh [1].
Tác giả Đào Thị Ngọc Lý trong đề tài “Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho
học sinh trung học cơ sở thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam” đã phân tích u cầu đổi mới
giáo dục theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ở trƣờng THCS, chỉ ra những
điểm mới trong giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thơng nói chung. Trên cơ sở
phân tích thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở thị xã Duy

8



Tiên. Từ đó nhấn mạnh biện pháp quản lý tổ chức hoạt động truyền thông nâng cao
nhận thức và phân tích chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng để thiết kế nội dung giáo
dục hƣớng nghiệp phù hợp với đặc điểm học sinh [22].
Tổng quan nghiên cứu về giáo dục và quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học
sinh THPT cho thấy đã có nhiều thành tựu nghiên cứu về nội dung, phƣơng thức tổ
chức giáo dục hƣơng nghiệp cho học sinh, các con đƣờng và vai trò của các lực lƣợng
tham gia giáo dục hƣớng nghiệp. Những thành tựu này là cơ sở quan trọng để luận
văn kế thừa trong nghiên cứu. Bên cạnh đó, tổng quan nghiên cứu cho thấy những
nghiên cứu về giáo dục hƣớng nghiệp và quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh
trung học theo chƣơng trình GDPT mới mặc dù đã đƣợc quan tâm nhƣng những
nghiên cứu có tính chun sâu, đặc thù cho từng nhóm đối tƣợng ngƣời học ở các địa
bàn, địa phƣơng khác nhau chƣa nhiều. Đối với giáo dục hƣớng nghiệp và quản lý
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông ở huyện Nậm Nhùn, đặc biệt là học
sinh THPT hiên nay chƣa có nghiên cứu nào đƣợc cơng bố. Vì vậy, nghiên cứu để đề
xuất biện pháp quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới - chƣơng trình
GDPT 2018 là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông
Hƣớng nghiệp là sự tác động của gia đình, nhà trƣờng, xã hội nhằm định hƣớng,
hƣớng dẫn và chuẩn bị cho thế hệ trẻ sẵn sàng đi vào lao động ở các ngành nghề, ở
những nơi xã hội đang cần phát triển, phù hợp với hứng thú, năng lực của cá nhân.
Giáo dục hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng là q trình tác động có mục đích, có
kế hoạch của tập thể sƣ phạm nhằm giúp học sinh chọn nghề một cách hợp lý, phù
hợp với hứng thú, nguyện vọng, năng lực của cá nhân và yêu cầu của xã hội.
Trong nhà trƣờng phổ thông, GDHN là một nội dung, nhiệm vụ nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục nhà trƣờng. Theo tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền, giáo
dục hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thơng là hoạt động có mục đích, có nội dung,

chƣơng trình do nhà trƣờng tổ chức nhằm giúp học sinh định hƣớng và chọn nghề
phù hợp với năng lực của bản thân, đồng thời đáp ứng yêu cầu của xã hội, yêu cầu
của nghề nghiệp [15].

9


1.2.2. Quản lý giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông
1.2.2.1. Quản lý
Theo Các Mác, khi lao động xã hội đạt tới một trình độ và quy mơ phát triển
nhất định thì sự phân cơng lao động tất yếu sẽ dẫn đến việc tách quản lý thành một
dạng hoạt động đặc biệt. Cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời, quản lý đã trở
thành một khoa học và ngày càng phát triển toàn diện.
Theo Harld Koontz (Mỹ), quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực của cá nhân để đạt đƣợc mục đích của nhóm (tổ chức). Mục
tiêu của quản lý là hình thành một mơi trƣờng trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tƣ cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về quản lý
là một khoa học. Quản lý là cách thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu chung. Nhiệm vụ
của quản lý là biến các mối quan hệ trên thành những yếu tố tích cực, hạn chế xung
đột và tạo nên môi trƣờng thuận lợi để hƣớng tới mục tiêu của tổ chức.
Theo Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự
phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân cơng, hợp tác lao động nhằm đến hiệu
quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc địi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều
hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có ngƣời đứng đầu. Đây là hoạt động để ngƣời thủ
trƣởng phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ
chức đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Quản lý là sự tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) - trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức. Cũng theo đó các
tác giả cịn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ

chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra.
Quản lý là cách thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu chung. Do đó nhiệm vụ của
quản lý là biến các mối quan hệ thành những yếu tố tích cực, hạn chế xung đột và tạo
nên môi trƣờng thuận lợi để hƣớng tới mục tiêu, ở khía cạnh này, quản lý là một nghệ
thuật. Đó là “bí quyết” làm việc với con ngƣời, bí quyết sắp xếp các nguồn lực của tổ

10


chức, là sự sáng tạo khi đối phó với những tình huống khác nhau trong hoạt động của
tổ chức [21].
Về thực chất quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo, kiểm
sốt cơng việc và những nỗ lực của con ngƣời nhằm đạt mục tiêu đề ra. Yêu cầu của
quản lý là biết cách vận dụng, khai thác đƣợc các nguồn lực hiện hữu cũng nhƣ tiềm
năng kể cả nguồn nhân lực, để đạt đến những kết quả kỳ vọng. Quản lý là sự tác
động của con ngƣời cùng các cơ quan quản lý đến con ngƣời và tập thể ngƣời nhằm
làm cho hệ thống quản lý đƣợc hoạt động bình thƣờng, có hiệu lực, giải quyết tốt
các nhiệm vụ đề ra để tiến hành sự trơng coi, giữ gìn chúng theo những u cầu nhất
định cũng nhƣ tổ chức và điều hành các hoạt động theo những yêu cầu của nhiệm
vụ nhất định [16].
Nghiên cứu nội hàm các định nghĩa về quản lý cho thấy các tác giả tùy theo
cách tiếp cận của mình để đƣa ra định nghĩa về quản lý, nhấn mạnh khía cạnh về nào
đó. Tuy có khác nhau song bản chất của hoạt động quản lý là tác động tổ chức, điều
khiển, chỉ huy cho hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm làm
cho tổ chức đƣợc vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục hướng nghiệp
Quản lý GDHN là hệ thống những tác động có định hƣớng có chủ đích; có kế
hoạch và phải hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm thực hiện
có chất lƣợng, hiệu quả mục tiêu của cơng tác GDHN [20], [18].

Ở góc độ quản lý nhà trƣờng, quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp là một
nội dung của quản lý nhà trƣờng, cùng với việc thực hiện các nội dung quản lý khác
của nhà trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu vì sự phát triển của ngƣời học và nâng cao
chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng. Trên cơ sở quyền hạn, trách nhiệm, năng lực và tầm
nhìn của mình, chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng quản lý bằng các phƣơng pháp
và công cụ nhất định để đạt mục tiêu hoạt động GDHN của nhà trƣờng [18].
Quản lý giáo dục hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng sẽ tạo sự thống nhất trong
công tác GDHN giữa các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, giữa nhà trƣờng với
các lực lƣợng phối hợp. Từ đó, nhà trƣờng sẽ phối hợp và khai tác tối đa các nguồn
lực trong và ngoài nhà trƣờng để thực hiện mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp.

11


Tóm lại, quản lý giáo dục hƣớng nghiệp trong nhà trƣờng là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
cán bộ quản lý (cao nhất là Hiệu trƣởng) đến tập thể GV, tập thể HS, và các lực lƣợng
có liên quan nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục hƣớng
nghiệp của nhà trƣờng bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch - tổ chức - chỉ
đạo - kiểm tra.
1.2.3. Quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018
Quản lý GDHN cho học sinh ở trƣờng THPT là một bộ phận của quản lý giáo
dục nhà trƣờng. Mục tiêu hƣớng đến là triển khai và thực hiện có hiệu quả mục tiêu
giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh nhà trƣờng, giúp HS biết cách chọn nghề phù
hợp với năng lực, sở thích của bản thân, đồng thời đáp ứng nhu cầu nhân lực và yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, đất nƣớc. Nhờ đó HS dễ tìm đƣợc cơng
việc phù hợp với ngành nghề đƣợc đào tạo, phát huy tối đa năng lực, sở trƣờng của
mình trong cơng việc và cuộc sống. Hƣớng nghiệp thực hiện tốt là góp phần thực hiện
nguyên lý giáo dục: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,

nhà trường gắn liền với xã hội”.
Theo chƣơng trình giáo dục THPT 2018, mục tiêu chung của GDHN để phân
luồng học sinh trung học phổ thông, phát hiện và bồi dƣỡng năng lực hƣớng nghiệp
cho học sinh, giúp các em hiểu mình, hiểu u cầu của nghề. Thơng qua GDHN và
phân luồng học sinh trung học phổ thông giáo viên giúp học sinh điều chỉnh động cơ
chọn nghề, trên cơ sở đó các em định hƣớng đi vào lĩnh vực học tập tiếp tục hoặc lĩnh
vực sản xuất mà xã hội đang có nhu cầu nhân lực.
Từ khái niệm quản lý, giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THPT có thể hiểu
quản lý GDHN cho HS THPT là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của các
chủ thể quản lý đến các thành tố của quá trình GDHN nhằm thực hiện có hiệu quả
mục tiêu GDHN trong trường trung học phổ thơng theo định hướng chương trình
GDPT mới, giúp học sinh định hướng và chọn nghề phù hợp với năng lực, đồng thời
đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp, của xã hội. Giáo dục hƣớng nghiệp trong nhà góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện học sinh, góp phần phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và đất nƣớc.
12


1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng phổ thơng
theo chƣơng trình GDPT 2018
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và định hướng đổi mới giáo dục
hướng nghiệp ở trường THPT
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 là chƣơng trình đƣợc ban hành kèm
theo thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018. Chƣơng trình
hiện thực hóa chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
theo hƣớng hiện đại hóa, xã hội hóa đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong giai
đoạn mới. Đƣợc xây dựng theo tiếp cận năng lực, chƣơng trình hƣớng tới phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức,
kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích

hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thơng qua các phƣơng
pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học
sinh, các phƣơng pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phƣơng pháp giáo
dục để đạt đƣợc mục tiêu đó. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục là hình thành và phát
triển ở học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung
thực, trách nhiệm và hệ thống năng lực chung (năng lực tự chủ và tự học, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) và các năng lực đặc thù
(năng lực ngôn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực khoa học, năng lực cơng nghệ, năng
lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất). Đối với cấp THPT, Chƣơng trình
giáo dục giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với
ngƣời lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt
đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và
hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao
động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách
mạng cơng nghiệp mới [5].
Chƣơng trình GDPT 2018 xác định rõ hai giai đoạn đó là giáo dục cơ bản
(dành cho học sinh từ lớp 1 đến hết lớp 9) và giáo dục định hƣớng nghề nghiệp (dành
cho học sinh từ lớp 10 đến hết lớp 12). Chƣơng trình GDPT 2018 có tính mở cao, tạo

13


điều kiện cho các cơ sở giáo dục, các địa phƣơng phát huy tính chủ động, sáng tạo và
thực hiện quyền tự chủ trong xây dựng và phát triển chƣơng trình giáo dục nhà
trƣờng, chƣơng trình giáo dục các cấp học tại địa phƣơng. Điều này tạo ra những điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, quản lý giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh các trƣờng,
tại địa phƣơng [5].
Những đổi mới của chƣơng trình giáo dục dẫn đến yêu cầu đổi mới giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. GDHN thay đổi để phù hợp với chƣơng trình,
phù hợp để thực hiện mục tiêu phát triển năng lực cho học sinh và đáp ứng yêu cầu

phát triển của xã hội.
Giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT bao gồm toàn bộ các hoạt động của
nhà trƣờng phối hợp với gia đình và xã hội nhằm trang bị kiến thức, hình thành năng
lực định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh, từ đó giúp học sinh lựa chọn nghề nghiệp
phù hợp với năng lực, tính cách, sở thích, quan niệm về giá trị của bản thân, phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình và phù hợp với nhu cầu của xã hội. Giáo dục
hƣớng nghiệp có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện
và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau trung học phổ thơng.
Theo chƣơng trình GDTP 2018 thì hoạt động GDHN tạo cơ hội cho học sinh
tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có
và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm
vụ đƣợc giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trƣờng, gia
đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thơng qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã
trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng
sáng tạo vkhả năng thích ứng với cuộc sống, môi trƣờng và nghề nghiệp tƣơng lai của
học sinh. Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các
phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung
hoạt động đƣợc xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản
thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, giáo dục hƣớng nghiệp đƣợc thực
hiện thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, tập trung ở các môn Công
nghệ, Tin học, Nghệ thuật, Giáo dục công dân ở cấp trung học cơ sở, các môn học ở

14


×