Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

QUẢN lý THUÊ PHÒNG KHÁCH sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.28 KB, 21 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------

HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN MINH HỢP
MÃ SINH VIÊN : 22C1001H0880
LỚP : CHTM517

ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Giảng viên hướng dẫn: LÊ TRUNG THỰC
Hà Nội – 2023


Mục lục
Mục lục.............................................................................................................................. 2
Phần 1: Phát biểu bài toán..............................................................................................2
a) Xác định thực thể có trong bài tốn...........................................................................3
b) Xác định các liên kết của thực thể..............................................................................3
Phần 2: Xây dựng mơ hình thực thể...............................................................................4
Phần 3: Xây dựng mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ..........................................................5
Phần 4: Xác định các ràng buộc của bài tốn.................................................................6
Phần 5: Chuẩn hóa CSDL (nếu có)...............................................................................11
Phần 6: Khai thác CSDL dưới dạng các biểu thức đại số quan hệ................................12
Phần 7: Cài đặt CSDL vào máy tính thơng qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu xác định......16

Phần 1: Phát biểu bài toán
Khách sạn “Holo Holo” được xây dựng vào năm 2014 do ơng Đặng Đình Chung


làm chủ, khách sạn nằm tại đường quốc lộ 1A Thanh Liêm- Hà Nam.Khách sạn có
nhu cầu quản lí việc cho th phịng của khách hàng , thông tin bao gồm như sau:
Mỗi phịng được lưu trữ các thơng tin như: Mã phịng, Tên phòng, Trạng thái, Giá
cho thuê phòng, Loại phòng, sức chứa(phịng đơn hay phịng đơi).Mỗi phịng được
phân biệt nhau bởi mã phịng.Khách sạn gồm có nhiều loại phịng như phịng Vip,
phòng loại 1, phòng loại 2,...cho biết đơn giá phòng dao động từ 100.000 đến
2.000.000.Các phòng sẽ do một nhân viên nào đó phục vụ,một nhân viên có thể
phục vụ nhiều phịng và sau một tuần thì sẽ được điều chỉnh lại.
Khi một khách hàng đến th phịng thì cần phải khai báo các thông tin cá nhân
như: tên khách hàng, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh.Để
tiện quản lí thì mỗi khách hàng sẽ được phân biệt nhau thông qua mã khách hàng
và mỗi khách hàng chỉ có duy nhất một số điện thoại.


3

Thông tin nhân viên của khách sạn gồm: họ tên, giới tính, ngày sinh, quê quán, hệ
số lương, lương(cho biết lương được tính theo hệ số lương), mã nhân viên.Mỗi
nhân viên được phân biệt nhau thông qua mã nhân viên.
Mỗi khách hàng đến thuê phòng sẽ được nhân viên quản lí bằng hóa đơn, thơng
tin hóa đơn bao gồm: mã hóa đơn, tên người lập,ngày thuê, ngày hẹn trả.Mỗi
khách hàng có thể th nhiều phịng. Các hóa đơn được phân biệt bởi mã hóa
đơn.Mỗi hóa đơn do 1 nhân viên lập và cấp cho 1 khách hàng xác định.
a) Xác định thực thể có trong bài tốn
(1) PHONG: Mã phịng, tên phòng, trạng thái, giá thuê phòng, loại phòng, sức
chứa
-Mã phịng: thuộc tính khóa
-Dom(đơn giá)={100.000 -> 2.000.000}
-Dom (Sức chứa)={đơn,đơi}
(2) KHACH HANG: Tên khách hàng, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, địa

chỉ, ngày sinh,mã khách hàng
-Mã khách hàng: thuộc tính khóa
(3) NHAN VIEN: họ tên, giới tính, ngày sinh, quê quán, hệ số lương, lương, mã
nhân viên
-Mã nhân viên: thuộc tính khóa
-Lương: thuộc tính suy dẫn
(4) HOA DON: Mã hóa đơn, ngày th, ngày trả
-Mã hóa đơn: thuộc tính khóa
b) Xác định các liên kết của thực thể

Ngay
bd


4

a)

PHONG

b)

NHAN VIEN

c)

KHACH HANG

d)


HOA DON

m



1

1

Lập

e
Cấp
cho
e

m



n

n

n

n

NHAN VIEN


HOA DON

HOA DON

PHONG

e

e

Phần 2: Xây dựng mơ hình thực thể
Nga
y
thue

Ngay
tra


5

Ma phong
Suc
chu
a
Tran
g thai

Gia


PHONG

n
m

Ten
phong
Loai
phong

Ma hd

m

C
ó

Ngay bd

HOA DON
n
n

Cấ
p
cho

C
ó


Lậ
p

Sd
t
So
cmn
d

1

n

KHACH HANG

1

luon
g

NHAN VIEN
Ma
nv

M PhầnTe
3: Xây dNgay
ựng mơ hìnhDia
cơ sở dữ liệu quanTen
hệ

a
n a) Quy sinh
chithực thể mạnh
tắc 1: Chuyển
kh

Gio
i
tinh

Nga
y
sinh

Que
quan

1) PHONG : (ma phong, Ten phong, Trang thai, Gia phong, Suc chua,
Loai phong)
2) KHACH HANG : (Ma khach hang, Ten khach hang, So cmnd, So
dien thoai, Dia chi, Ngay sinh)
3) NHAN VIEN : (Ma nhan vien, Ten, Gioi tinh, Ngay sinh, Que quan,
He so luong)
4) HOA DON: (Ma hoa don, Ngay thue, Ngay tra)
b) Quy tắc 2: Chuyển liên kết nhiều-nhiều
5) PHONG-NHAN VIEN: (ma phong, ma nhan vien, ngay bat dau)

He
so
luon

g


6

6) HOA DON-PHONG : (Ma hoa don, Ma phong)
c) Chuyển liên kết một-nhiểu(Nhiều-một)
4’) HOA DON: (Ma hoa don, Ngay thue, Ngay tra,
Ma nhan vien)
4’’) HOA DON: : (Ma hoa don, Ngay thue, Ngay tra,
Ma nhan vien, Ma khach hang)
 Vậy mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ ci cùng là:

1) PHONG : (ma phong, Ten phong, Trang thai, Gia phong, Suc chua,
Loai phong)
2) KHACH HANG : (Ma khach hang, Ten khach hang, So cmnd, So
dien thoai, Dia chi, Ngay sinh)
3) NHAN VIEN : (Ma nhan vien, Ten, Gioi tinh, Ngay sinh, Que
quan, He so luong)
4’’) HOA DON: (Ma hoa don, Ngay thue, Ngay tra,
Ma nhan vien, Ma khach hang)
5) NHAN VIEN-PHONG: (ma phong, ma nhan vien, ngay bat dau)
6) HOA DON-PHONG : (Ma hoa don, Ma phong)
Phần 4: Xác định các ràng buộc của bài toán
a) Ràng buộc liên bộ
Ràng buộc 1: “ Mỗi phòng được phân biệt nhau bởi mã phòng”
- Bối cảnh: PHONG
- Nội dung:



7

Tự nhiên: Mỗi phịng có 1 mã phịng duy nhất
Hình thức:

p1 , p2

PHONG: p1

p2

p1.Maphong

p2 .Maphong

- Bảng tầm ảnh hưởng

PHONG

Thêm

Xóa

Sửa

+(Maphong)

-

-*(Maphong)


Ràng buộc 2: “Mỗi khách hàng sẽ được phân biệt nhau thông qua mã khách hàng”
- Bối cảnh: KHACHHANG
- Nội dung:
Tự nhiên: Mỗi khách hàng có 1 mã khách hàng duy nhất
Hình thức:

kh1, kh2

KHACHHANG: kh1

kh2

kh1.Makh

kh2 .Makh

- Bảng tầm ảnh hưởng

KHACHHANG

Thêm

Xóa

Sửa

+(makh)

-


-*(makh)

Ràng buộc 3: “Mỗi nhân viên được phân biệt nhau thông qua mã nhân viên”
- Bối cảnh: NHANVIEN
- Nội dung:
Tự nhiên: Mỗi nhân viên có 1 mã nhân viên duy nhất
Hình thức:

nv1, nv2

NHANVIEN: nv1

nv2

nv1.MaNV

nv2 .MaNV


8

- Bảng tầm ảnh hưởng

NHANVIEN

Thêm

Xóa


Sửa

+(MaNV)

-

-*(MaNV

Ràng buộc 4: “Mỗi hóa đơn được phân biệt nhau thơng qua mã hóa đơn”
- Bối cảnh: HOADON
- Nội dung:
Tự nhiên: Mỗi hóa đơn có 1 mã hóa đơn duy nhất
Hình thức:

hd1, hd2

HOADON: hd1

hd2

hd1.MaHD

hd2 .MaHD

- Bảng tầm ảnh hưởng

HOADON

Thêm


Xóa

Sửa

+(MaHD)

-

-*(MaHD)

b) Ràng buộc miền giá trị
Ràng buộc 5: “Đơn giá phòng dao động từ 100.000 đến 2.000.000”
- Bối cảnh: PHONG
- Nội dung:
Tự nhiên: Gía phịng chỉ tử 100.000vnđ đến 2.000.000vnđ
Hình thức:

x

PHONG: x.dongia >100 000 and x.dongia < 2 000 000

- Bảng tầm ảnh hưởng

PHONG

Thêm

Xóa

Sửa


+(dongia)

-

+(dongia)


9

c) Ràng buộc thuộc tính theo thời gian
Ràng buộc 6: “Các phịng sẽ có 1 nhân viên nào đó phục vụ sau 1 tuần”
- Bối cảnh: NHANVIEN
- Nội dung:
Tự nhiên: Sau mỗi tuần điều chỉnh lại nhân viên phục vụ mỗi phịng
Hình thức:

NHANVIEN: nv1.Maphong => nv2.Maphong (sau 1

tuần)
- Bảng tầm ảnh hưởng

NHANVIEN

Thêm

Xóa

Sửa


-

-

+(Maphong)

d) Ràng buộc tham chiếu ( ràng buộc khố ngoại)
Ràng buộc 7: “Mỗi phịng có 1 nhân viên phục vụ”
- Bối cảnh: NHANVIEN, PHONG
- Nội dung:
Tự nhiên: Mỗi phòng có 1 nhân viên phục vụ
Hình thức:
NHANVIEN,
PHONG: nv.MaNV =
p.Maphong
- Bảng tầm ảnh hưởng

NHANVIEN

Thêm

Xóa

Sửa

-

+(MaNV)

-(*)



10

PHONG

+(Maphong)

-

+(Maphong)

e) Ràng buộc liên bộ - liên quan hệ
Ràng buộc 8: “Mỗi khách hàng được cấp 1 hoá đơn”
- Bối cảnh: KHACHHANG, HOADON
- Nội dung:
Tự nhiên: Mỗi khách hàng được cấp 1 hố đơn
Hình thức:
KHACHHANG,
HOADON:
kh.MaKH=hd.MaKH
- Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm

Xóa

Sửa

KHACHHANG


-

+

+(MaKH)

HOADON

+

-

+(MaHD)

f) Ràng buộc liên thuộc tính
Ràng buộc 9: “Với mỗi phịng th, phải có ngày th trước ngày trả phịng”
- Bối cảnh: HOADON
- Nội dung:
Tự nhiên: Với mỗi phịng th, phải có ngày th trước ngày trả
phịng
Hình thức:
HOADON: dh.Ngaythue < hd.Ngaytra

- Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm

Xóa

Sửa



11

HOADON

+(Ngaythue,
Ngaytra)

-

+(Ngaythue,
Ngaytra)

Phần 5: Chuẩn hóa CSDL (nếu có)
CSDL quản lý thuê phịng khách sạn có:
a)Quan hệ Phong (Ma phong, ten phong, trang thai, gia thue phong, loai phong,
suc chua).
có tập PTH F1={Ma phong-> ten phong, Ma phong-> trang thai, Ma phong -> gia
thue phong, Ma phong-> loại phong, Ma phong-> suc chua}.
b)Quan hệ Khach hang(Ma khach hang, ten khach hang, so chung minh nhan dan,
so dien thoai, dia chi, ngay sinh).
có tập PTH F2={ Ma khach hang -> ten khach hang, Ma khach hang -> so chung
minh nhan dan, Ma khach hang -> so dien thoai, Ma khach hang-> dia chi, Ma
khach hang -> ngay sinh}.
c)Quan hệ Nhan vien(Ma nhan vien ho ten, gioi tinh, ngay sinh, que quan, he so
luong, luong).
có tập PTH F3={ Ma nhan vien -> ho ten, Ma nhan vien -> gioi tinh, Ma nhan
vien -> ngay sinh, Ma nhan vien -> que quan, Ma nhan vien -> he so luong, Ma
nhan vien -> luong }.
d,Quan hệ Hoa đon(Ma hoa don, ngay thue, ngay tra).

Có tâp PTH F4={Ma hoa don -> ngay thue, Ma hoa don -> ngay tra}.
Bước 1: Kiểm tra dạng chuẩn 1NF.
Các thuộc tính của tất cả các quan hệ đều là nguyên tố.
 CSDL đã đạt dạng chuẩn 1NF.
Bước 2: Kiểm tra dạng chuẩn 2NF.
Xét các thuộc tính khơng khóa đều phụ thuộc hồn tồn vào khóa chính.


12

 CSDL đã đạt dạng chuẩn 2NF.
Bước 3: Kiểm tra dạng chuẩn 3NF.
Các thuộc tính khơng khóa thì phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính.
 CSDL đã đạt dạng chuẩn 3NF.

Phần 6: Khai thác CSDL dưới dạng các biểu thức đại số quan hệ
a) Lấy dữ liệu từ 1 bảng
- Đưa ra danh sách những nhân viên có quê quán ở Hà Nội:

Mã nhân viên
QL02

Tên nhân viên
QUANG

Quê quán
HA NOI

-Đưa ra danh sách những nhân viên có giới tính nữ:


Mã nhân viên
NV02
NV03

Tên
LAN
HA

Giới tính
NỮ
NỮ

-Cho biết các nhân viên có tuổi > 20:

Mã nhân viên
NV01

Tên nhân viên
CHUNG

Ngày sinh
1/1/1991

-Đưa ra danh sách những hóa đơn có ngày thuê là 03/07/2016:


13

Mã hóa đơn
HD02


Ngày th
3/7/2016

-Đưa ra danh sách những phịng có sức chứa là phòng đơn:

Mã phòng
P13
P23

Tên phòng
P.CAO CAP
P. BO BA 2

Sức chứa
ĐƠN
ĐƠN

b) Lấy dữ liệu từ 2 bảng
-Đưa ra danh sách các khách hàng ở Hà Nội thuê phòng vào ngày
11/07/2016:

Mã khách Tên khách Địa chỉ
hàng
hàng
KH03
THÁI
HÀ NỘI

Mã hóa đơn Ngày thuê


Ngày trả

HD03

15/7/2016

11/7/2016

-Đưa ra danh sách các nam nhân viên ở Hà nội lập hóa đơn ngày th phịng
nào đó ví dụ như ngày 05/02/2016:


14


nhân Tên nhân Giới tính
viên
viên
QL02
QUANG
NAM

Quê quán

Ngày thuê

Ngày trả

HA NOI


5/2/106

10/2/1016

-Đưa ra danh sách các nhân viên nữ lưu trữ hóa đơn có ngày bắt đầu nào đó
ví dụ như 25/05/2016:

Mã nhân viên
NV02

Tên nhân viên
LAN

Giới tính
NỮ

Ngày bắt đầu
25/5/2016

-Đưa ra danh sách các nữ nhân viên ở Hải Phịng lập hóa đơn ngày trả phịng
nào đó ví dụ như 03/09/2016:


15


nhân Tên nhân Quê quán
viên
viên

NV02
LAN
HAI
PHONG

Mã hóa đơn Ngày thuê

Ngày trả

HD05

3/9/2016

1/9/2016

c) 5 câu tính tốn từ 1 bảng
-Đếm số nhân viên của từng phịng:

-Tính tổng số lương của từng nhân viên trong khách sạn với lương cơ bản là
x nào đó

-Đếm số hóa đơn của từng phịng

-Tính tổng số khách hàng đến th của từng phịng

-Đếm số hóa đơn do nhân viên lập


16


d) 2 câu tính tốn từ 2 bảng
-Đếm số hóa đơn do nhân viên lập:

-Tính tổng số hóa đơn của từng khách hàng:

Phần 7: Cài đặt CSDL vào máy tính thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu xác
định.


17

a) Dữ liệu của bảng “KHACHHANG”

b) Dữ liệu của bảng “PHONG”


18

c) Dữ liệu của bảng “NHAN VIEN”

d) Dữ liệu bảng “HOA DON”

e) Dữ liệu bảng “HOADON-PHONG”


19

f) Dữ liệu bảng “NHANVIEN-PHONG”

g) Cài đặt



20



×