Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Di truyền liên kết giới tính không đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.34 KB, 6 trang )

BÀI : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Di truyền liên kết với giới tính
1.1. Khái quát về NST giới tính
1.1.1. Khái niệm NST giới tính
- Là NST vừa mang gen quy định giới tính vừa mang gen quy định các tính trạng thường liên kết với giới tính.
- Gồm 2 loại, NST X và NST Y.
+ Trong tế bào lưỡng bội (2n) chỉ có 1 cặp NST giới tính khác nhau ở 2 giới đực và cái.
+ NST giới tính X hình que, kích thước lớn chứa nhiều gen; NST Y hình móc, kích thước nhỏ chứa ít gen.
1.1.2. Cặp NST XY, có 3 vùng
- Vùng khơng tương đồng trên X: mang gen đặc hiệu cho X → Gen chỉ tồn tại trên Y, khơng có alen tương ứng
trên Y.
- Vùng không tương đồng trên Y: mang gen đặc hiệu cho Y → Gen chỉ tồn tại trên Y, không có alen tương ứng
trên X.
- Vùng khơng tương đồng XY: gen tồn tại trên X và trên Y thành cặp alen → Gen tồn tại thành cặp alen.
Kết luận: nhờ có vùng tương đồng XY mà 2 NST X và NST Y mặc dù khác nhau nhưng vẫn tồn tại thành cặp.
1.1.3. Cơ chế xác định giới tính và di truyền giới tính
a. Các kiểu cặp NST giới tính
Cặp NST
Kiểu
Lồi sinh vật
Đực
Cái
Người, thú, ruồi giấm,…
XY
XX
XX – YY
Tằm, cá, chim, bò sát.
XX
XY


Bọ xít, châu chấu, rệp.
XO
XX
XX – XO
Bọ nhậy.
XX
XO
b. Cơ chế xác định giới tính

Kết luận:
 Giới tính là tính trạng do gen quy định nên có khả năng di truyền.
 Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính là cơ sở tế bào học của cơ chế hình thành giới tính cho thế hệ
sau.
 Tuy nhiên, giới tính của lồi được hình thành cịn chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc mơi trường trong
(hoocmơn) và ngồi (lí, hóa, sinh) cơ thể.
c. Nội dung di truyền giới tính

Kết luận: tỉ lệ đực cái ở mỗi lồi hữu tính ln
.
1.2. Di truyền liên kết giới tính
1.2.1. Khái niệm
Di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền của tính trạng thường nhưng gen quy định nó nằm trên NST giới
tính
1.2.2. Di truyền chéo


a. Nội dung:
 Là hiện tượng di truyền của tính trạng do gen lặn trên NST X khơng có alen trên Y quy định.
 Gen quy định tính trạng lặn di truyền từ bố cho con gái rồi cho cháu trai và biểu hiện thành kiểu hình.
 Biểu hiện kiểu hình: con đực mang kiểu hình của mẹ, con cái mang kiểu hình của bố.

b. Đặc điểm:
 Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch.
 Kiểu hình lặn xuất hiện chủ yếu ở giới dị giao tử.
c. Ý nghĩa: là cơ sở để sớm xác định giới tính cho sinh vật.
d. Dấu hiệu nhận biết:
 Cặp gen 2 alen tồn tại trên NST X, khơng có alen tương ứng trên NST Y → Lồi có 5 kiểu gen.
 Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch → Kiểu hình lặn xuất hiện chủ yếu ở giới dị giao tử.
 Có hiện tượng di truyền chéo: con cái biểu hiện kiểu hình của bố; con đực biểu hiện kiểu hình của bố; con
đực biểu hiện kiểu hình của mẹ.
1.2.3. Di truyền thẳng
a. Nội dung: là hiện tượng di truyền của tính trạng do gen tồn tại trên NST Y khơng có alen tương ứng trên NST X
→ Tính trạng được di truyền trong một giới dị giao tử.
b. Đặc điểm
 Khơng có lai thuận nghịch.
 Kiểu hình chỉ được biểu hiện ở một giới dị giao tử.
2. Di truyền qua tế bào chất
2.1. Khái niệm
Là sự di truyền của các tính trạng do gen tồn tại ở tế bào chất (lục lạp hoặc ti thể) quy định.
2.2. Đặc điểm
 Con lai ln mang kiểu hình của mẹ → Kết quả lai thuận khác lai nghịch.
 Các tính trạng di truyền theo dịng mẹ khơng tn theo quy luật di truyền chặt chẽ như di truyền trong
nhân.
 Các tính trạng do gen tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào hợp tử.
Câu hỏi hệ thống kiến thức:
 Phân biệt giới đồng giao tử với giới dị giao tử
- Giới đồng giao tử:
+ Kiểu gen XX.
+ Giảm phân cho 1 loại giao tử X.
- Giới dị giao tử:
+ Kiểu gen XY.

+ Giảm phân cho 2 loại giao tử X và Y.


Tỉ lệ đực : cái ở mỗi lồi
, vì:
- Giới dị giao tử khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử.
 Lồi có cặp NST XO khơng gọi là thể đột biến vì quá trình giảm phân diễn ra bình thường khơng xảy ra
đột biến
- Ở người XO – thể đột biến.
- Châu chấu XO – thể bình thường.
 Phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen.
Nếu:
+ Kết quả lai thuận giống lai nghịch → Gen quy định nằm trên NST thường.


+ Kết quả lai thuận ≠ nghịch và tỉ lệ kiểu hình ở ♂ ≠ ♀:
Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới dị giao → Gen quy định nằm ở NST X, khơng có alen trên Y.
Tính trạng chỉ xuất hiện ở giới dị giao tử → Gen quy định nằm ở NST Y, khơng có alen trên X.
Kết quả lai thuận ≠ lai nghịch, con lai luôn giống mẹ → Gen quy định nằm ở tế bào chất.
Tiêu chí
Gen trong nhân
Gen tế bào chất
Đều phân bố trên phân tử ADN; có khả năng tự sao, phiên mã; có khả năng
Giống nhau
đột biến.
+ ADN dạng xoắn kép, thẳng, liên + ADN dạng xoắn kép, vịng, trần.
kết với prơtêin.
+ Tồn tại ở ti thể, lục lạp.
+ Tồn tại trên NST.

Tồn tại thành cặp alen (trừ gen trên Không tồn tại thành từng cặp alen →
Y) → phân li đồng đều trong phân không phân li đồng đều trong phân
Khác nhau
bào
bào.
Hàm lượng nhiều.
Hàm lượng thấp: mỗi gen có nhiều
alen.
Nhân đơi một lần trong 1 lần phân Nhân đôi độc lập với ADN nhân.
bào
BÀI TẬP
BÀI . DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN
Câu 1: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
A. Cơ chế NST giới tính.
B. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể.
C. Ảh của các yếu tố mtrường ngoài cơ thể. D. Chuyển đổi gtính trong qtrình phát sinh cá thể.
Câu 2: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng khơng hồn tồn?
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
B. Vì NST X có đoạn mang gen cịn NST Y thì khơng có gen tương ứng.
C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng. D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 3: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì?
A. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
B. Phát hiện các yếu tố của mơi trường ngồi cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
C. Phát hiện các yếu tố của mơi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
D. Điều khiển giới tính của cá thể.
Câu 4: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây khơng đúng?
A. Ở người, XX – nữ, XY – nam.                  B. Ở ruồi giấm, XX – đực, XY – cái.
C. Ở gà, XX – trống, XY – mái.                     D. Ở lợn, XX – cái, XY – đực.Câu 5: Cơ chế xác định giới tính XX,
XO thường gặp ở
A. ruồi giấm.               B. chim.                       B. động vật có vú.       D. châu chấu.

Câu 6: Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 giống nhau ở lai thuận và lai nghịch diễn ra ở phthức dtr nào?
A. Di truyền liên kết giới tính.                       B. Di truyền tế bào chất.
C. Di truyền tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định. D. Ảnh hưởng của giới tính.
Câu 7: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng?
A. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.
B. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con trai.
C. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.
D. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang Y tạo hợp tử phát triển thành con gái.
Câu 8: Sự di truyền liên kết với giới tính là
A. sự di truyền tính đực, cái. B. sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định.
C. sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định.
D. sự di truyền tính trạng giới tính chỉ biểu hiện ở một giới tính.


Câu 9: Đ.điểm nào dưới đây không phải là đđiểm của gen lặn nằm trên NST X qđịnh ttrạng thường?
A. Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY. B. Có hiện tượng di truyền chéo.
C. Ttrạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể XX. D. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
Câu 10: Sự di truyền chéo của tính trạng liên kết giới tính rõ nhất là
A. tính trạng của bà nội truyền cho cháu trai. B. tính trạng của ông ngoại truyền cho cháu trai.
C. tính trạng của bố truyền cho con gái, cịn tính trạng của mẹ truyền cho con trai.
D. tính trạng của ơng nội truyền cho cháu trai.
Câu 11: Sau đây là kết quả lai thuận và nghịch ở ruồi giấm:
a. P ♀ mắt đỏ tươi ♂ mắt đỏ thẫm F1: đỏ thẫm : đỏ tươi.
b. P ♀ mắt đỏ thẫm ♂ mắt đỏ tươi F1: 100% đỏ thẫm.
Kết quả phép lai cho thấy:
A. Màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường.
B. Màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST X.
C. Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng.
D. Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST giới tính.
Câu 12: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X, cịn NST Y

khơng mang gen tương ứng. Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt trắng được ruồi F 1. Cho ruồi F1 giao phối
với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào?
A. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.                B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi đực).
C. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.                D. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi cái).
Câu 13: Ruồi giấm đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng được ruồi F 1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, kết
quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào?
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.                B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi cái).
C. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.                D. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi đực).
Câu 14: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực
mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng. B. 75% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Câu 15: Khi lai cá vảy đỏ thchủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục gphối với nhau được F 2 có tỉ lệ 3 cá
vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. KG của bố mẹ như thế nào?
A. ♀ AA ♂ aa.        B. ♀ aa ♂ AA.       C. ♀ XAXA ♂ XaY.                  D. ♀ XaY ♂ XAXA.
Câu 16: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2 có tỉ
lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu
hình như thế nào?
A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng. B. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
Câu 17: Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F 1 có 50% gà trống lơng vằn, cịn 50% số gà
cịn lại là gà mái lơng khơng vằn. Biết rằng màu lông do một gen quy định. Khi cho gà F 1 tiếp tục giao phối với
nhau thì sự phân li về màu lông ở F2 như thế nào?
A. 1 lông vằn : 1 lông không vằn.                   B. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.      
C. 1 lông vằn : 3 lông không vằn.                   D. 1 lông vằn (♀) : 1 lông không vằn (♂).
Câu 18: Bệnh máu khó đơng ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST X. Một người phụ nữ mang gen
bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con của họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh.      B. 50% con trai bị bệnh.

C. 25% con trai bị bệnh         D. 12,5% con trai bị bệnh.
Câu 19: Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một ttrạng, gen trội hoàn toàn át chế gen lặn.
Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình?
A. AaXBXb AaXbY.       B. AaXBXb AaXBY. C. (hốn vị xảy ra 2 bên bố mẹ).   D. AaBb AaBb.
Câu 20: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m).
Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bà nội.                    B. bố.                          C. ông nội.                  D. mẹ.
Câu 21: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m),
gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một
con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là


A. XMXM x XmY.      B. XMXm x XMY.      C. XMXm x XmY.       D. XMXM x X MY.
Câu 22: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 23: Hiện tượng dtr thẳng trong di truyền các tính trạng liên kết với giới tính là hiện tượng
A. bố XY truyền gen cho tất cả các con gái XX.
B. thay đổi vai trị làm cha hay làm mẹ trong q trình lai.
C. di truyền mà gen lặn nằm trên NST Y.
D. gen trên NST Y ở cá thể mang cặp NST XY luôn truyền cho con cùng giới.
Câu 24: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào?
A. Chỉ di truyền ở giới đực.                            B. Chỉ di truyền ở giới cái.
C. Chỉ di truyền ở giới đồng giao.                  D. Chỉ di truyền ở giới dị giao.
Câu 25: P thuần chủng: ruồi giấm ♀ lông ngắn ♂ lông dài F 1: lông dài F2: 3 lông dài : 1 lông ngắn (♀). Kết quả
phép lai được gải thích như thế nào?
A. Do sự chi phối của cặp gen nằm trên đoạn NST tương đồng của cặp XY.
B. Do sự chi phối của gen nằm trên NST X.

C. Do sự chi phối của gen nằm ở tế bào chất.
D. Do sự chi phối của gen nằm trên NST thường.
Câu 26: Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào?
A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình đều hoặc khơng đều ở hai giới tính.
B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình ln đồng đều ở hai giới tính.
C. Sự phân di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính.
D. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình ln đồng đều ở hai giới tính.
Câu 27: Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào?
A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình ln đồng đều ở hai giới tính.
B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc khơng đều ở hai giới tính.
C. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính.
D. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình ln khơng đồng đều ở hai giới tính.
Câu 28: Tiến hành các plai thuận nghịch ở cây hoa phấn thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 100% lá xanh.      B. 5 lá xanh : 3 lá đốm.     C. 1 lá xanh : 1 lá đốm.   D. 3 lá xanh : 1 lá đốm.
Câu 29: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kq như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A.100% lục nhạt.   B.5 xanh lục :3 lục nhạt. C.3 xanh lục : 1 lục nhạt.  D.1 xanh lục :1 lục nhạt.
Câu 30: Trong sự dtr qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trị của bố, mẹ như thế nào?
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.
B. Vai trị của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng.
C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.
D. Vai trị của mẹ lớn hơn hồn tồn vai trị của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 31: Điều nào dưới đây khơng đúng đối với di truyền ngồi NST?
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dịng mẹ.
B. Khơng phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất khơng có sự phân tính ở các thế hệ sau.
Câu 32: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.  
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đbiến bạch tạng do gen trong ti thể. D. đbiến bạch tạng do gen trong plasmit VK cộng sinh..
Câu 33: Vì sao có hiện tượng lá xanh có các đốm trắng?
A. Do ảnh hưởng của ánh sáng không đều ở môi trường sống.


B. Do sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể xanh và trắng (do đột biến) qua các lần nguyên
phân.
C. Do khả năng hấp thụ ánh sáng khác nhau của các lạp thể.
D. Do sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể xanh và trắng (do đột biến) có liên quan tói NST
qua các lần nguyên phân.
Câu 34: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♂AA ♀aa và ♀Aa ♂Aa.                   B. ♂Aa ♀Aa và ♀aa ♂AA.
C. ♂AA ♀AA và ♀ aa ♂aa.                  D. ♂AA ♀aa và ♀AA ♂aa.
Câu 35: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với phép lai thuận nghịch?
A. Phát hiện các gen di truyền liên kết giới tính. B. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
C. Xác định các cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
D. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội.
Câu 36: Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 giống nhau thì rút ra nhận xét gì?
A. Vai trị của bố lớn hơn vai trị của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.
B. Vai trò của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng.
C. Vai trị của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 37: Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố khơng đồng điều ở hai
giới tính thì rút ra nhận xét gì?
A.T.trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường. B.T.trạng bị chi phối bởi ảh của gtính.

C.T.trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tbchất. D.T.trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST gtính.
Câu 38: Kết quả lai thuận và nghịch ở F 1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng điều ở hai giới
tính thì rút ra nhận xét gì?
A. T.trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường. B. T.trạng bị chi phối bởi ảh của giới tính.
C. T.trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tbchất. D.T.trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
Câu 39: Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạng bất kì nằm trên NST thường hay
NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê.
B. Hốn đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong thí nghiệm lai (lai thuận nghịch).
C. Lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn (lai phân tích).
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Câu 40: Điều nào dưới đây là không đúng?
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất khơng có sự phân tính ở các thế hệ sau.



×