Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Ngôn Từ Nghệ Thuật Trong Thơ Của Mã Thế Vinh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.35 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––

TH H

NGÔN TỪ NGHỆ THUẬT TR NG THƠ
CỦA MÃ THẾ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƠN NGỮ,
VĂN HỌC VÀ VĂN HĨA VIỆT NAM

THÁI NGUN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––

TH H

NGÔN TỪ NGHỆ THUẬT TR NG THƠ
CỦA MÃ THẾ VINH
Ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 8.22.01.21

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ,
VĂN HỌC VÀ VĂN HÓ VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học: PGS TS


THÁI NGUYÊN - 2021

ng Th H ng


ỜI C

Đ

N




gi
TH H

i


ỜI CẢ

ƠN


ọ -Đ
Đ

:






Đ




Đ

u n t n 8 năm 2021
gi
TH H

ii


C
L i

C

........................................................................................................ i

L ic

........................................................................................................... ii

Mục lục ............................................................................................................... iii

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lí do chọ

tài .............................................................................................. 1

2. Lịch s v

.................................................................................................. 2

3 Đ

ng và ph m vi nghiên c u ................................................................... 4

4. Mụ

í

m vụ nghiên c u ................................................................... 4

5

c u .................................................................................. 5

6. Đ

của lu

..................................................................................... 6


7. C u trúc của lu
Ch

....................................................................................... 6

ng 1: NGÔN TỪ NGHỆ THUẬT VÀ HÀNH TR NH S NG TẠ

CỦ

THẾ VINH ........................................................................................... 7

1.1. Khái ni m ngôn t ngh thu
t c thiểu s t

học các dân

n ngôn t .......................................................... 7

1.1.1.
112 Đ c

ng nghiên c

................................................................... 7


của ngôn t ngh thu t .............................................................. 9
ọ các dân t c thiểu s

1.1.3.

12

.... 14

............................................. 16

121

............................................................................... 16

122

.................................................................................. 22
1 ....................................................................................... 27

Ch

21

ng 2: Đ C ĐI

NGÔN TỪ NGHỆ THUẬT CỦ

mang tính ch t

....................................... 28

211
212


THẾ VINH ...... 28

........................................................ 28
í



iii

ể ị

........................................... 43


2.2. Ngôn t

n s c dân t c............................................................ 47


2.2.1. L p t v

............................................... 47

2.2.2. Ngôn t thể hi n b n s c Nùng ............................................................... 50
2 ....................................................................................... 61
Ch

ng 3: NGHỆ THUẬT SỬ

NGỮ CỦ


NG NGÔN TỪ TR NG THƠ S NG

THẾ VINH ............................................................................... 62

3.1. L a chọn ngôn t gây

ng m nh

có tính ch t biể

ng ............. 62

3.1.1. Ngh thu t s dụng t g i hình ............................................................... 62
3.1.2. Khai thác kh

ởng qua so sánh ....................................... 64

3.1.3

í

.................................................................................. 66

3.1.4

í

................................................................................ 72


315



.................................................................................... 74

3.2. M t s bi n pháp tu t cú pháp .................................................................. 78
3.2.1. Thủ
3.2.2. Thủ pháp t
3.2.3. Thủ

o tr t t t ng trong câu ..................................................... 78
c................................................................................... 80
p t ng ............................................................................... 83

3.2.4. Thủ pháp câu h i tu t ............................................................................. 85
3 ....................................................................................... 88
ẾT UẬN ........................................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 91

iv


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
c Vi t Nam

u mang

bi t






is

ọc Vi t Nam, sáng tác củ

phát triển củ

c thiểu s

y y nh ng n t nh c chung
nh ng
ch

m nét riêng bi t của dân t c mình. Tuy
ng tác ph m

n mang

ti n b v s

ng và

c t v n cho ta th y r ng, n

hóa nói chung và s lép v


t th c t khơng thể phủ nh n.

Đ

-

-



so

g


Ơ

-

t l n trong vi c gìn gi
ủa dân t c

ng của dân t c mình lên m t n c thang m
n v i nhi

c gi

ng giá trị

và nghiên c


c.

B n thân tôi là m
Tân Mỹ

i con của dân t c Nùng, sinh ra và l n lên ở xã

-L

hào khi nh

cs

mai m t, pha t

n nh ng tác

ủa các tác gi dân t

ph m nghiên c u, sáng t
ũ

c quan tâm

c tình tr ng nhi u giá trị



c coi trọ


c. Vi c tìm hiểu, nghiên c u

và gi i thi u các sáng tác song ng củ

Mã Th Vinh nh m góp

ph n b o t n và phát huy giá trị

c thiểu s Vi t Nam v n

c quan tâm th
V i mong mu n thể hi n tình yêu v i dân t c, v i ti ng mẹ ẻ và nguy n
vọng tha thi t góp m t ph n s c l c nh bé trong vi c tìm hiểu, gi i thi u các

1


sáng tác củ

ọc của dân

i Nùng nh m b o t n và phát triể

tài Ngôn từ nghệ thu t tro g thơ ủa Mã Thế

t c, tôi m nh d n l a chọ
tài nghiên c u.

Vinh


2. Lịch sử vấn đề
Trong th h

c thiểu s cùng th i, Mã Th Vinh là m t
ũ“

Đ

1928

c Ê-

1931 Ô

” cùng l a v i n
u Ân, dân t

t nhi

n trong vi

m, dịch

ọc t ti ng mẹ ẻ. Hi n nay, ông

thu t các tác ph

Y


Nùng tiêu biểu và duy nh t góp m t trong H

c
t Nam, v

có m t s cơng trình nghiên c u v tác gi và các sáng tác của ông.
c h t ph i kể

n cu n Tuyển tập Mã Thế Vinh (Song ng Tày,

Nùng - Vi t) do 2 tác gi Mai Th (Mã Th Vinh) và Vân Trung (Tr n Thị Vi t
c Nhà xu t b n Đ i học Thái Nguyên in n

Trung) tuyển chọn và biên so n

2013 Cu n sách v a có nh ng tác ph m song ng

và phát hành

truy n trong dân gian của dân t

c Mã Th

thu t và bao g m c nh ng sáng tác m i củ

M t s bài gi i thi u, bài
Y

vi t v Mã Th Vinh củ
ụ thể


Lâm Ti n, Hoàng Tu
Tác gi Hoàng Tu
ý

s

i bài vi t Mã Thế Vinh! Riêng! Trong cái tồn
i Mã Th Vinh, tình u dân

í


v i mọ

ra nh
ủa Mã Th

v

ểm nổi b t v n
Đ

ọc dân t c thiểu

i [30.tr.1002-1014].

Còn trong bài vi t Cảm hứng sử thi tron t ơ Mã
Ti


ễu,

:

thể Ơng nói v s m c m c, gi n dị củ
t

m, dịch



ế Vinh, tác gi Lâm
ởng và c m h ng chủ
ịnh, ng i ca, t hào

m h ng khẳ

” [30. tr.1022]. Ngồi ra, cịn có c m h ng s

hùng tráng, kiên trung v ni m tin củ

iv

2

ởng

Đ ng, v i Bác H . Mã



Th

i con m t của tác gi là m

i có tâm h n và trái tim

c vẻ ẹp có ở kh

r ng mở, luôn c m nh

t

c hay ngôn ng , s c t c.
Tác gi Mai Liễu v i bài vi t Mã Thế Vinh, mộc mạc một hồn t ơ
: “Câu ch m c m c, gi n dị, hình
ũ
l

tg n ũ



ũ

ểu và c m nh

có thể hát lên b

n của dân t c m i c m h


cái tình th t của tác gi ” [30.tr.1024]. Qua bài vi t n
ũ



b b nv

ọc th



gx L

c
c quá

m t hào vơ

t có truy n th ng lịch s vẻ

;
ũ

c ngay. Nh ng

ĩ;

í

m và c n cù; có các dân t


t chung s c xây d ng cu

n,

i, xây

” [30.tr.1027].

d

Trong b n tham lu n Văn óa tru ền thốn n ười Nùng xứ Lạng - Nhân
tình của Mã Thế Vinh, Hoàng Tu

t v Mã Th

: “ Đ ều đ n

kính vớ con n ười ơng là bình thản theo kiểu “ k ến bị” k ơn “nả tưn ”
trong cả sáng tác lẫn sưu tầm, nên sự chú ý của nhữn n ười làm cơng tác phê
bìn ít để ý tớ ” hay “Ơn dùn từ ngữ bình dị, khơng cầu kì, cùng với cách
diễn đạt rất “ dân tộc” tu n

n t ơ ơn cũn có n ững câu khá bất ngờ đó là

sự khám phá, sự tìm tịi, có nhiều phát hiện chỉ có ở n ười miền nú ”
[30.tr.1004-1011]. B n tham lu

ng nh


i, tính cách củ

c Nùng Mã Th Vinh.

Lê Thị H

ĩ

i vi t lu

Vi t mang tên Bản sắc ùn tron t ơ Mã

ế Vinh ũ

ủa dân t

c uv b ns



ra nh
s

ịnh r t khách quan v con

n củ

n i dung và ngh thu t. Khẳ

ng nghiên


ủa Mã Th Vinh. Lu n
n của b n s

i Nùng, nh
ịnh nh ng giá trị

3

i
ẹp riêng ở

n
ủa Mã Th


ọc dân t c

Vinh v i n

c nhà và góp ph n xây d ng, phát huy

hóa của dân t c [33. tr.34].
Các cơng trình nghiên c u trên là ngu
giúp chúng tơi có cái nhìn bao qt v cu

i và phong cách ngh thu t của

hành trình tham gia cách m ng ũ


tác gi Mã Th Vinh, hiể

ọng của ông, t

nghi p sáng tác, nh
ểm ngôn t

hiểu, nghiên c u v


u tham kh o r t quý giá,

c tìm
của ông trở

y

í

3 Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ngôn t ngh thu t củ
t

ển

của tác gi Mã Th Vinh.
Phạm vi nghiên cứu:
Ph m vi v

nghiên c u: Tác gi Mã Th

m, dịch thu t nên s

nhi

ủa ông r t

ng tác ph

ể kh

i làm lu

t nhi

ĩ

ng tồn b tác ph m của

ơng nên ch t p trung làm rõ ngôn t ngh thu t trong các tác ph
ng . Nghiên c u chủ y u qua 2 bình di :

ểm ngơn t

c tổ

ch c ngơn t .
Ph

u nghiên c u: Lu


c hi n nghiên c u các sáng tác

song ng của Mã Th Vinh trong Tuyển tập Mã Thế Vinh (Song ng Tày, Nùng
- Vi t) do 2 tác gi Mai Th và Vân Trung tuyển chọn và biên so n, Nhà xu t
b

Đ

2013.

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mụ đí h ghiê
Ch

ứu

c nh ng

ểm tiêu biểu của ngôn t ngh thu t trong các

của tác gi Mã Th Vinh Q
huy n

ủa dân t c. Đ ng th i gi i thi

ti ng dân t c Nùng, góp s c cổ ũ

n b o t n và phát
nb


ọc

ng

ọc b ng ti ng mẹ ẻ ể

4


ngày càng có nhi
mi

ng ti ng Nùng gi i thi u

ọc trên mọi

nb

c.

4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ khái ni m ngôn t ngh thu
ọc Vi

thu

ng nghiên c u ngôn t ngh

ọc dân t c thiểu s nói riêng.



Tìm hiểu, phân tích v
hi

c tổ ch c ngơn t

c thể

của Mã Th Vinh.
Đ

n nghị nh m b o t n và phát huy giá trị

Tày - Nùng - Vi t trong vi c sáng tác và nghiên c u.
5 Ph

ng pháp nghiên cứu
ng kê, phân lo : Đ tài chú trọ

ph

ĩ

th ng kê, phân lo i, phân tích ng
ủa m t s

nh

m x lí, so sánh v i


c thiểu s khác. B ng các thủ pháp phân


tích k t h p gi i thích, ch n

õ

tài sẽ

của Mã Th Vinh t

ểm của ngôn t

n ngôn t ngh thu t.

: Lu
nghiên c

n vi c s dụng các



dụ

tài bởi trong các tác ph

của tác gi Mã Th Vinh

n nhi


t c học nên
t c n thi …

vi c s dụ

tài s dụng quan

ểm, ki n th c, tài li u ở nhi u ngành khoa họ
í

ý

ĩ

ể làm rõ mục

c l a chọn, s dụng ngôn t trong các tác ph m của Mã

Th Vinh.
ọc: Đ

ng nghiên c u củ

song ng , bao g m c ti ng mẹ ẻ
Nùng nên vi c s dụ
ởm tm

ủa dân t c

tb ns


học giúp vi c tìm hiểu, phân tích
nh



nh m lí gi i, làm rõ b n s

hóa trong tác ph m.
ổng h

í

ũ

c chúng tơi s dụng

b ng cách ti n hành thu th p h th ng hóa và x lý các ngu
5


tài, d án nghiên c u ở

các sách, báo, t p chí, k t qu nghiên c u củ



c, các báo cáo củ
ể có thể chọn lọ
ịn


i chi u ngu n tài li u nh m rút ra các nh n



ể có thể hồn thành mục tiêu nghiên c

t ra.
6. Đóng góp của luận văn
6.1. Ý ghĩa khoa học
Lu

u tiên nghiên c u v
Q

song ng của Mã Th



ọc Vi

ểm ngôn t

ịnh nghiên c u ngôn t ngh thu t

ọc dân t c thiểu s nói riêng là m

ng

ụ thể.


t th c, h a hẹn nh
6.2. Ý ghĩa thực tiễn
ọc,

Lu

i nghiên c u có thêm m t tài li u tham

kh o v ngh thu t ngôn t


ho

t ngu

u tham kh o cho các nhà nghiên c u,

ịnh chính sách củ Đ

vi



c, chính quy

m, nghiên c u và khuy n khích vi

ẻ của c


ng

, lu n

ọc phục vụ công tác gi ng

n có giá trị
d yt

Q

của Mã Th

ng ti ng mẹ



i Nùng t

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài ph n Mở đầu và Kết luận, danh mục Tài liệu tham khảo, N i dung
chính của lu

03

c b cụ
1:
2: Đ
3:


:


ểm ngơn t ngh thu t của Mã Th Vinh


ngôn t của Mã Th Vinh

6


ng 1

Ch

NGÔN TỪ NGHỆ THUẬT VÀ HÀNH TR NH S NG TẠ
CỦ

THẾ VINH

1.1. Khái niệm ngôn từ nghệ thuật và h ớng nghiên cứu văn học các dân
tộc thiểu số từ ph
1.1.1. h i iệ

ng diện ngơn từ
g

từ ghệ th






t

í

ý








í





.

Để


:

luận văn


Trong cu n

c

Đ

í
con n




:“



” [3.tr.34]. Có thể nói,



ĩ ủ





ọ kh

ẻ ẹ





ĩ




ĩ







:“

í

ọ ” [3. Tr.23].





ể ụ








7

ý

ĩ ủ


ịnh, l

Nhi u tác gi nh


thu t

i của th gi

ng mu n t

ủa tác ph m khi tái hi

nói lên b ng ngôn t . L









i s ng ph i nói lên

ủa các hi



” [28.tr.315]. Cịn l i









ọ ” [3.Tr.30].


í





; í


; í



ở í

í

ẹ ;

ĩ



ĩ

:




th m ĩ ủ




ở ủ











t s dụng

2









Ngôn t ngh thu


trau ch











nên giá trị và
ng tình c m

tồn dân
ọ“

ũ ”

nh ng t ng mang tính th m mỹ



Họ

ũ

” ể
ĩ


ọc nh ng c m xúc, nh ng

Đ

ẳn v i nh ng xúc c m khoa học


8


í

í ụ:

mang l i.










-






“ o c àm

:







” ở



ý

ĩ









í


1.1.2. Đặc đi

của ngôn từ nghệ thu t
gôn t ngh thu t bao g m
: í




c

b n ủ

ng, tính tổ ch c cao, tính hàm súc,

tính biểu c m và tính chính xác.
í

ng
: “

Tác gi Hoàng Kim Ngọc cho r
n nh n th


ũ

c

y s c s ng c m xúc trong tâm h n

ng nh n th c củ

i, nhà khoa họ

b ng khái ni m thông qua s l p lu n, lí gi i b ng lu n c
của hi
v

r

ển hình hóa các tính cách củ
c p trong tác ph

ể nói rõ b n ch t

i, của s tình, của s

” [24.tr.51]. Nhà nghiên c u khoa học có thể nói

: Đ t là khái ni m ch v t ch t trên b m
ũ

su t, không màu, không mùi...
ĩ i nói v

ng

c theo m t cách khác:

9

c là ch t l ng trong
ng y, khái ni m y


“Đ

ng

m

Đ t

ẹ ”
Đ

c, Nguyễn Khoa Đ m)

i s ng, chủ thể của l i nói và tác gi l

ng nh t v i nhau.

i nghe ph i chú ý xem tác gi l i nói là ai? l i nói truy
í

nh m mụ

?

y, l i nói bị chi ph i bởi chủ thể

t thông tin,
ịa vị xã h i của

chủ thể
ọc thì l i khác. Tác gi và chủ thể của l i nói khơng

L
í


nh t thi t ph i là m

ng b t ngu n t l i của chủ thể hình

i di n cho m t t ng l p, giai c
“ ”

v t trong tác ph

ng

i. Ngay c khi nhân





ũ

ẳn là l i nói,

ĩ ủa tác gi . Ví dụ:
Tơi mu n t t n
ng nh t m t
Tơi mu n bu c gió l i
Cho
(V i vàng, Xuân Di u)





ý

thể hi

của nhân v : “ t n

” “

ởng táo b o



i v i qui lu t của t

ể gi

ể chúng ở l i bên mình.

l i màu của ánh n ng và gói l i t t c
í

n m c ngơng cu ng

khơng ch tái hi n hình th c, s v

ng, di chuyển

(thơng qua các bi n pháp tu t so sánh, n dụ, hoán dụ...) mà còn ph n ánh th n

ởng bên trong củ

thái, b n ch


n th

Kim Lân) hình



s m i mẻ
gi . Họ
í

ng. Khi Kim Lân xây d ng
bay ph p ph ”

bay ph p ph ”
ọng của nh

nh t -

n ra trong óc Tràng g i lên m t
i b n cùng trong xã h i b y
n t do, h nh phúc ở

c l p gi
c.


10


Tính tổ ch c cao
n ở các thể lo
do yêu c

u có s

c thù của t ng lo

n mà l



c tổ ch

n nghiên c u khoa học,

m b o n i dung, lí gi i chính xác các khái ni m,

logic. Tổ ch c cao ở l


có tính tổ ch c cao th c

: L i nói

hi n nh ng ch
lí lu n


i v tính tổ ch c cao. Tuy nhiên,

n ngh thu t nh m gi i phóng
ể hi n rõ ở v n, nhịp, niêm lu t... ở

ng của t : Trong l

xuôi là cách l a chọn, s p x p t ng sao cho ch t chẽ, uyển chuyển, tránh
c s r i r c, c ng nh c.
M ty ut

ởng ch ng r t nh

ũ

n t o nên tính chính

xác, tính tổ ch c cao của ngơn t


ng nh

u câu là hình th c của ch , của t . Th t ra không ch có d u câu mà c cách

ng t nhị

ũ

ĩ


c xem là m t t

tt

ĩ

c bi t (khơng

có v âm thanh) trong v n ngôn t chung của nhân lo ” Ch c
câu, t

ý

im

ĩ

ổi d u

Ví dụ: Trong giai tho i củ
n xin Ủy ban gi

Vi t, có câu chuy n v

ban không cho phép nên phê vào gi y r



c thị ”. Anh

n h i, anh



mang gi y ra và ch
vì m t d u h i mà con trâu t

c, thị ”
ũ

t biểu hi n của tính tổ

ch c cao của ngôn t thể hi n qua l i nói kh u ng

, nh

ánh cu c s ng trong tác ph m. Theo cách nói củ
” ủa ngơn t tiêu thuy t, nó có thể

thể truy n c m t
T ng

Đ c bi t là ở lo i hình tiểu

c v n dụng r t nhi u. Th m chí, ngơn t tiểu thuy t cịn có

thể dung n p c nh ng ngôn t ở thể lo


y, chẳng ph i


ng mà thành ph i ch t hay sao?

S linh ho t, uyển chuyển của ngôn t
thuy t, kh u ng

i

ể gi t trâu. Ủy

nông dân v n th n nhiên mổ

v

ịnh:



ọc m t cách t
ũ

11

ể ph n
n

c qua mọi rào c n ể có

t.


t biểu hi

ể phủ nh n t

í



u
n m t s c thái


m i mẻ, thú vị

i, s

vi c...cho tác ph



u c n chú ý khi dùng t

dụng c

s

nh sao cho h p lí, khơng nên l m dụng t ng
ởi sẽ gây nên tâm lí c n trở trong vi c ti p nh n củ

ịa


ọc, h n

ởng của tác ph m.

ch ph m vi

Tính hàm súc
í

ủa h u h t ngơn t trong các thể lo
ủa m i thể lo

í

biểu hi n theo m t cách khác nhau. V i yêu c u v
ủ, không thi

ũ

kh

c

ng thông tin ph

a trong tác ph m, ngơn t ph

y


mb o

ọng nh t, ít l i mà nói

mọi s v t, hi

c nhi u ý, l i h t mà ý tình cịn mênh mang. M t t trong ngơn ng có thể
nm

ý

ĩ

t nhi u v i b n thân nó. Ví dụ:
“Ao thu l nh lẽ

c trong veo


M t chi c thuy n câu bé tẻ

u, Nguyễn Khuy n)
Các tính t “ nh lẽ ” “

” “






cm

i

ọc b c tranh không gian mùa thu nhu m vẻ cô qu nh, hiu h t. Khơng khí
“ nh lẽ ”





i nên m t vẻ ĩ

thể nhìn xu ng t

ng nào. Chi c thuy n câu lẻ

ĩ



n m c có

ng, khơng h có s chuyển

c, nh bé

c khơng gian l nh lẽo

của c nh v t.

í

i ngh

là cách dùng t

ĩ

t giá nh t,

o ra theo m t cách riê



ng nh t, t o nên phong cách riêng

của tác gi gi

:


Đ

i quen c a Ph t chen chân xọc,

Kẻ l b u tiên m i m

12







ng ta có thể
H





i c ý dùng nh ng t ng gây



ct

ng củ

im

ng m nh


x c, dòm

i, thể hi n s tài tình và kh

o


ĩ trong ngơn t của nhà

ng

Tính biểu c m
Tính biểu c

ng miêu t

c bày t , thể hi n c m xúc. Ví

ủa H

dụ, nhân v

ểu c m:



i t nh,
V



khuy

(T Tình II, H
Nhân v t trong bài

cm


i

nh ng n i ni m riêng không thể chia sẻ cùng ai. Hình


i nên bóng dáng củ

v

n b v i n i bu



nh v

hình nh g i nên n
Nh ng

i phụ n





í

ph n h m hiu, là

n cu nhân v t.

ĩ

i


í




tra





Tính chính xác
Có r t nhi

ĩ

iv

ng tính chính xác ch dành cho

nh ng ngôn t thu c ngôn ng khoa học, ngơn t ngh thu t ch có thể ph n
ánh nh

u có tính bay bơng, huy n


c t ngơn t ngh

thu t v n có tính chính xác riêng của nó.
Tính chính xác của ngơn t
cách chân th c v cu c s ng, diễ

c biểu hi n ở kh



t nh

b ng nh ng cái h u hình, chân th c. Ngơn t
ọc v nh

l i s chính xác trong c m quan củ
nói và g i g m.

13

g ph n ánh m t
sẽ mang
u mà tác gi mu n


ở í

Tính chính xác của ngơn t ngh thu t d
ĩ Ph i l a chọ


ng,

ị í

ng

ể di

chuyển sang vị trí khác hay thay th b ng t nào khác. T
thể “







m i có

n hình mn vẻ của cu c s ng, nh

hay c nh ng th hi n h u, v
í

n m b t và thể hi

c ngơn t

n chi u tài tình của chính nó. Th m chí,


ngơn t ngh thu t còn r t say mê bi n nh
cùng uyển chuyể


n
gơn ng



u

ở nên vơ

n
í

n b t ng .

là y u t có vai trị tiên quy t trong sáng
ịnh giá trị của tác ph

ng th i khẳ










ọc, tác gi

vì v y, vi c nghiên c
ng

r t



Chính

ọc t

n ngôn t là

n và c n thi t

1.1.3.

các dân tộc thiểu số





Đ









ôn n ữ vớ s n tạo và t ếp n ận văn

:

V ệt am

Đ

t ế kỉ




c

ôn n ữ t ơ


ơn n ữ văn



:



í




14

ơn n ữ t ơ
c V ệt am



×