Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Môn học mô phỏng kinh doanh báo cáo kết quả kinh doanh năm thứ 7 ngành công nghiệp máy quay phim điện tử tên công ty digital company

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 33 trang )

lOMoARcPSD|22243379

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

MÔN HỌC

MÔ PHỎNG KINH DOANH
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM THỨ 7
NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÁY QUAY PHIM ĐIỆN TỬ
TÊN CÔNG TY: DIGITAL COMPANY
LỚP: DH45KM003
Truơng Thục Nghi
Lê Khánh Đoan
Lê Ngọc Thuý Hiền
Trần Thị Lệ Hiếu
Lê Hoàng Ngọc
Nguyễn Thị Tuyết Như
Phạm Nguyễn Hải Như
Nguyễn Lý Đỗ Quyên
Ngô Hồng Phúc
Nguyễn Hà Thanh


lOMoARcPSD|22243379

MỤC LỤC
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ................................................. 1
1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 1
2. Tiêu chí đánh giá hoạt động các thành viên ........................................................... 1


II. PHÂN TÍCH QUY MƠ VÀ XU HƯỚNG NGÀNH............................................. 2
1. AC Camera ............................................................................................................. 2
2. UAV Drone ............................................................................................................ 3
III. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH .............................................................................. 4
1. AC Camera ............................................................................................................. 4
1.1 Bắc Mỹ ............................................................................................................. 4
1.2 Châu Âu - châu Phi .......................................................................................... 5
1.3 Châu Á - Thái Bình Dương .............................................................................. 7
1.4 Châu Mỹ Latin.................................................................................................. 9
2. UAV Drone .......................................................................................................... 11
2.1 Bắc Mỹ ........................................................................................................... 11
2.2 Châu Âu - châu Phi ........................................................................................ 13
2.3 Châu Á - Thái Bình Dương ............................................................................ 14
2.4. Châu Mỹ Latin .............................................................................................. 16
IV. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ SẢN PHẨM .............................................................. 17
1. AC Camera ........................................................................................................... 17
2. UAV Drone .......................................................................................................... 18
V. PHÂN TÍCH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ LAO ĐỘNG ................................... 19
1. Cơ sở vật chất ....................................................................................................... 19
2. Lao động ............................................................................................................... 20
VI. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .................................................................................. 23
VII. IMAGE RATING & CSR.................................................................................. 26
1. Image rating.......................................................................................................... 26
2. CSR ...................................................................................................................... 28
VIII. CHIẾN LƯỢC CHO NĂM TIẾP THEO - YEAR 8 DECISION ................ 28
1. Thiết kế sản phẩm AC Camera và UAV Drone ................................................... 29
2. Chiến lược tiếp thị ................................................................................................ 29


lOMoARcPSD|22243379


3. Tính năng và chất lượng ....................................................................................... 30
4. Tài chính ............................................................................................................... 30
5. Trách nhiệm xã hội và quyền công dân của doanh nghiệp .................................. 30


lOMoARcPSD|22243379

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
1. Cơ cấu tổ chức

2. Tiêu chí đánh giá hoạt động các thành viên

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Mức độ
hiện diện
ở các buổi
họp nhóm
(25%)

Mức độ
chủ động
đóng góp
các ý kiến
hay và
sáng tạo
(25%)

Mức độ

hồn
thành
trách
nhiệm
cơng việc
(25%)

Mức độ
phối hợp,
hợp tác
cùng các
thành viên
khác
trong q
trình làm
nhóm
(25%)

Lê Khánh Đoan
Lê Ngọc Thúy Hiền
Trần Thị Lệ Hiếu
Lê Hoàng Ngọc

25
25
25
25

25
25

25
25

25
25
25
25

25
25
25
25

100
100
100
100

Trương Thục Nghi
Nguyễn Thị Tuyết Như
Phạm Nguyễn Hải Như
Ngô Hồng Phúc
Nguyễn Lý Đỗ Quyên
Nguyễn Hà Thanh

25
25
25
25
25

25

25
25
25
25
25
25

25
25
25
25
25
25

25
25
25
25
25
25

100
100
100
100
100
100


THÀNH VIÊN

1

Tổng (%)

GIẢNG VIÊN
ĐÁNH GIÁ


lOMoARcPSD|22243379

II. PHÂN TÍCH QUY MƠ VÀ XU HƯỚNG NGÀNH
1. AC Camera
Năm vừa qua, các cơng ty trong Industry đã có sự chú trọng đặc biệt về việc gia
tăng chất lượng sản phẩm, thể hiện qua xếp hạng P/Q trung bình tăng từ 4.9* lên đến
5.4* (tốc độ tăng là 0.5* so với năm trước). Các công ty năm vừa qua có xu hướng duy
trì đặc tính sản phẩm (giữ ngun 4.2*) của sản phẩm. Họ đã bắt đầu quan tâm và chú
trọng đến yếu tố R&D.
Có thể thấy tuy P/Q của sản phẩm tăng khá cao dẫn đến tốc độ tăng giá trung
bình ở cả 4 thị trường là một đường rất dốc từ $260/sản phẩm lên $285/sản phẩm (tăng
9.6% so với năm trước). Giá tăng cao hơn nhưng tổng số lượng sản phẩm vẫn tăng 1.0%
so với dự đoán, cụ thể 5,718 sản phẩm và tăng 8.2% so với năm trước. Điều này chứng
tỏ khách hàng bắt đầu chấp nhận chi trả một mức giá cao hơn để sở hữu sản phẩm có
chất lượng tốt. Tuy nhu cầu của khách hàng tăng, nhưng tất cả các công ty vẫn sản xuất
đủ hàng để cung ứng. Như vậy có thể thấy rằng năm nay các cơng ty đã có kinh nghiệm
trong việc thiết kế sản phẩm và kinh doanh khá thành cơng. Dự đốn rằng, giá của năm
sau có xu hướng sẽ tăng chậm hơn, P/Q sẽ tiếp tục tăng lên từ 5.5* - 6.0*.

2



lOMoARcPSD|22243379

2. UAV Drone
Có sự đặc biệt trong chiến lược thiết kế sản phẩm ở dịng sản phẩm này. Có thể
thấy các công ty đã khá thành công trong thiết kế sản phẩm khi khiến P/Q tăng lên 5.5*
(tăng 0.5* so với năm trước), tuy nhiên đặc tính sản phẩm giảm nhẹ từ 5.7* xuống 5.5*.
Có thể các cơng ty đã có xu hướng đầu tư vào marketing nhiều hơn thay vì đặc tính sản
phẩm cho UAV Drone.
Lại một lần nữa đường tăng giá khá dốc với tốc độ tăng giá trung bình ở cả 4 thị
trường lên đến 11.6% ($1,609/sản phẩm). Đây có lẽ là lý do chính khiến cho tổng lượng
hàng bán ra tăng 11.4% so với năm trước nhưng lại giảm 4.1% với dự đốn. Như vậy,
có thể thấy mức giá này so với chất lượng đã không làm hài lịng nhóm khách hàng dẫn
đến hành vi rời bỏ thị trường.
Tuy nhiên vẫn có thể dự đốn rằng, giá của năm sau có xu hướng sẽ tiếp tục tăng
lên dao động trong khoảng $1,600 - $1,650/sản phẩm kèm theo sự gia tăng P/Q từ 5.5*
- 6.0*. Quy mô thị trường sẽ tiếp tục tăng khoảng 7.1% vào năm tới cho AC Camera và
11.9% cho UAV Drone, vì vậy cần có sự phân bổ nguồn lực hợp lý để khơng có tình
trạng cung khơng đủ cầu.

3


lOMoARcPSD|22243379

III. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
1. AC Camera
1.1 Bắc Mỹ


Năm nay, chúng tôi quyết định tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm nên giá
cả có phần gia tăng. Điều này ảnh hưởng tương đối lớn đến thị phần của công ty chúng
tôi. Công ty chúng tôi chỉ chiếm 14,5% đứng thấp nhất trong 6 công ty cùng ngành ở
thị trường này.
4
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Hai công ty BRIGHTEN và Công ty E đã làm tốt trong việc kinh doanh ở thị
trường này, tuy nhiên nổi bật hơn là cơng ty B. Ta có thể thấy Brand Reputation của
họ thấp hơn công ty E 14% nhưng lượng hàng bán ra của họ lại cao hơn cơng ty E ở
khu vực này. Giải thích cho điều này, cơng ty BRIGHTEN có giá bán trung bình trên
một đơn vị sản phẩm thấp hơn $33; chỉ số P/Q Rating cao hơn 0.5* so với công ty E.
Hơn nữa ở khu vực này, công ty E đang đầu tư quá nhiều cho mảng tiếp thị và các các
chỉ số này là quá cao so với công ty BRIGHTEN và với trung bình ngành. Cụ thể, ở
cơng ty E, khoản chi cho Retailer Support (cao hơn 79.75%); Advertising Budget (cao
hơn 14.29%), Sales Promotion Discount (cao hơn 3%) và kéo dài hơn 1 tuần so với
công ty BRIGHTEN. Kết quả là tỉ lệ Sales Promotion/ Advertising của công ty
BRIGHTEN ở mức rất cao điều này cũng khiến chi phí tăng lên nhưng hiệu quả mang
lại thấp hơn cơng ty BRIGHTEN. Vì vậy ở thị trường Bắc Mỹ, công ty BRIGHTEN
đứng đầu về thị phần (19.5%) cũng như lượng hàng bán ra (350,300 đơn vị).
Đối với công ty E - công ty đứng thứ 3 về chỉ số P/Q và giá. Họ có Price/ (P/Q)
là 56.6 gần bằng với trung bình ngành (56.67) trong khi công ty chúng ta là (58.49).
Điều này có nghĩa cơng ty ta đang định giá cao hơn so với chất lượng. Chúng ta cần
xem xét lại về việc định giá trong năm tiếp theo.
1.2 Châu Âu - châu Phi

5

Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Ở thị trường châu Âu - châu Phi, các chỉ số ở các cơng ty và chỉ số ngành nhìn
chung đều giảm nhẹ so với ở thị trường Bắc Mỹ và thứ tự xếp hạng thị phần dường như
thay đổi không nhiều. Chiến lược của công ty BRIGHTEN và công ty E vẫn tương tự
như ở Bắc Mỹ. Công ty E vẫn đầu tư rất nhiều vào hoạt động tiếp thị và tỷ lệ này là cao
nhất so với 6 cơng ty khác và q cao so với trung bình ngành nhưng mức giá bán mỗi
đơn vị vẫn cao hơn ($39) và chỉ số P/Q rating thấp hơn (0.5*) so với cơng ty
BRIGHTEN vì vậy ở khu vực này cơng ty vẫn tiếp tục đứng thứ 2 về thị phần. Dẫn đầu
về thị phần vẫn là công ty BRIGHTEN.
Một số điểm đáng chú ý là so với công ty ta - DIGITAL, cơng ty CAMspice có
mức giá bán thấp hơn, chỉ số P/Q Rating ngang bằng công ty ta nhưng số lượng bán ra
thấp hơn công ty ta - DIGITAL 23,600 đơn vị (hơn 10.88%). Lý do công ty ta có Brand
Reputation cao hơn cơng ty CAMspice là vì ở thị trường này, công ty ta - DIGITAL đã
đầu tư mạnh hơn vào việc quảng cáo, cụ thể: các chỉ số Retail Outlets cao hơn, Retailer
Support (cao hơn 7.5%); Advertising Budget (cao hơn 76.47%); Website Displays (cao
hơn 38.46%) so với công ty ta. Kết quả là sản phẩm của công ty CAMspice khơng có
độ phủ sóng cao khiến khách hàng không biết tới mà khách hàng ở thị trường này tương
đối quan tâm đến việc giảm giá, quảng cáo. Nên ở khu vực châu Âu - châu Phi, công ty
ta đã vươn lên xếp hạng thứ 4, cịn cơng ty CAMspice tụt xuống vị trí cuối cùng so với
6 cơng ty cùng ngành.
6
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379


Ở thị trường này, công ty ta đã tăng thị phần lên 0.9% so với ở Bắc Mỹ vì tỉ lệ
chúng ta đầu tư cho Sales Promotions Advertising Budget và Warranty Period ở châu
Âu - châu Phi là cao hơn so với ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên vẫn còn một vài chỉ số thì cơng
ty ta ở mức thấp hơn trung bình ngành nên cơng ty ta nên chú trọng gia tăng vào những
năm sau…
1.3 Châu Á - Thái Bình Dương

7
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Ở thị trường châu Á - Thái Bình Dương, đây là một trong hai thị trường tương
đối nhạy cảm về giá nên xu hướng chung là giá của tất cả các công ty đều giảm so với
hai khu vực trên. Các yếu tố về Sales promotions ở đây cũng không được chú trọng
nhiều, trừ công ty APOLLO. Tương tự, các yếu tố về Advertising cũng nhận được ít sự
đầu tư hơn hai khu vực trên nhưng có sự tăng cao so với các năm trước.
Công ty chúng ta đã đạt được thị phần tương đối ổn định nhờ việc định giá trung
bình ở thị trường này vì sản phẩm của chúng ta có P/Q nằm ở mức ổn (P/Q 5.3*, cao
thứ 3 toàn ngành) nhưng mức giá lại thấp hơn trung bình ngành. Chúng ta đã tăng 0.8%
thị phần - rất nhỏ so với ở châu Âu - châu Phi. Đây là một điều đáng mừng khi chúng
ta đã tăng được thị phần ở khu vực này so với năm trước.
Thứ tự thị phần của các công ty ở thị trường này đã thay đổi tương đối khác so
với 2 thị trường trên. Đứng thứ nhất là công ty BRIGHTEN, thứ 2 là công ty E, thứ 3
là công ty APOLLO, sau đó lần lượt là cơng ty chúng ta - DIGITAL, CAMspice và
FARA. Cơng ty chúng ta có thị phần tuy đứng thứ 4 nhưng chênh lệch không nhiều so
với các công tykề trên. Việc đầu tư cho Retailer support, Advertising Budget và Website
Displays của chúng ta đang thấp hơn trung bình ngành rất nhiều ở thị trường này, khiến
cho chúng ta bị đánh bại ở đây.

Đối thủ cạnh tranh cần phải chú ý ở thị trường này có mức P/Q rất cao và giá rất
thấp là công ty BRIGHTEN. AC Camera của cơng ty này có P/Q 5.8* - cao nhất trong
tất cả công ty, hơn mức trung bình ngành 0.4* và hơn chúng ta 0.5* nhưng lại bán giá
thấp hơn mức trung bình tới 39$. Họ dường như không quan tâm nhiều đến các hoạt
động khuyến mãi cũng như quảng cáo và thiết kế website. Có lẽ nhờ giá rất thấp và chất
lượng cao mà công ty này tuy không đổ nhiều tiền vào các hoạt động Marketing nhưng
lại chiếm được 21.8% thị phần (đứng thứ 1) với nhu cầu là 300,900 sản phẩm.
Bên cạnh đó cơng ty APOLLO có P/Q 5.7* với giá $329 nhưng các con số lại
khá tốt. Lý do có lẽ là vì họ đã đổ rất nhiều tiền vào Retailer Support và Sales
Promotions. Mức Retailer Support, Advertising Budget và Websites Displays cao thứ
hai trong thị trường. Thêm vào đó, mức Sales Promotions đứng nhất nữa. Điều này là
lý do giúp công ty APOLLO giành được mức thị phần 16.5% đứng thứ 3 và không
chênh lệch nhiều so với 2 công ty đứng đầu.

8
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Công ty CAMspice cũng là một công ty đáng phải lưu ý khi chọn chiến lược
P/Q cao và giá thấp. P/Q của họ là 5.3*, bằng với chúng ta nhưng lại bán với mức giá
thấp hơn cơng ty mình khá nhiều: 30$.
Công ty DIGITAL chúng ta cần phải đẩy mạnh đầu tư nhiều hơn cho Retailer
support, Advertising Budget và Website Displays để giành được nhiều thị phần hơn ở
khu vực này.
1.4 Châu Mỹ Latin

9
Downloaded by tr?n hi?n ()



lOMoARcPSD|22243379

Có thể thấy cơng ty chúng tơi đã làm chưa tốt ở thị trường này với P/Q rating
cao thứ ba 5.3* thấp hơn một chút so với mức trung bình ngành nhưng giá lại cao hơn
0.4% so với trung bình ngành. Chúng ta đã đạt được thị phần và số lượng sản phẩm bán
ra rất thấp (14.4% và 141,400 sản phẩm). Như vậy, năm nay công ty DIGITAL chúng
ta làm kém nhất ở khu vực này và khu vực Bắc Mỹ trong 4 khu vực.
Đối thủ cạnh tranh cần phải chú ý ở thị trường này có mức P/Q rất cao và giá rất
thấp là công ty BRIGHTEN. AC Camera của cơng ty này có P/Q 5.8* cao hơn rất
nhiều so với mức trung bình nhưng lại bán giá thấp hơn trung bình tới $45. Họ dường
như khơng quan tâm nhiều đến Sales Promotion, đầu tư khá ít vào các hoạt động quảng
cáo cũng như thiết kế website. Có lẽ nhờ giá thấp và chất lượng cao mà công ty này tuy
không đổ nhiều tiền vào các hoạt động Marketing nhưng lại chiếm được 21.5% thị phần
(đứng thứ 1) với nhu cầu là 211,300 sản phẩm. Hơn nữa, công ty BRIGHTEN đã được
2 điểm bonus cho năm nay cho thấy họ có khả năng dự đốn thị trường rất tốt.
Bên cạnh đó cơng ty APOLLO có P/Q 5.7* với giá $319 nhưng các con số lại
khá tốt. Lý do có lẽ là vì họ đã đổ rất nhiều tiền vào Retailer Support và Sales
Promotions. Mức Retailer Support, Advertising Budget và Websites Displays cao thứ
hai trong thị trường. Điều này là lý do giúp công ty APOLLO giành được mức thị phần
17.1% đứng thứ 3 và không chênh lệch nhiều so với 2 công ty đứng đầu.
Công ty E năm nay vẫn đang làm tốt nhưng đã có sự thay đổi trong chiến lược.
Năm nay họ đã tăng P/Q lên 0.6*, chỉ tăng nhẹ giá bán thêm $10. Tuy nhiên họ vẫn đầu
tư nhiều cho Advertising Budget và Website Displays và Retailer Support. Một điều
đáng chú ý là phần doanh số tăng lên do bán giá cao hơn các công ty có cùng P/Q đã bù
được vào chi phí marketing bỏ ra mang lại cho họ mức lợi nhuận cao. Chúng tơi cần
tìm hiểu và chú ý nhiều hơn đến cơng ty này.
CAMspice cũng có P/Q ở mức 5.3* và bán giá thấp hơn cơng ty chúng ta $35.
Họ có ít model hơn và đầu tư vào các hoạt động marketing, chiết khấu ít hơn chúng ta

nhưng lại hơn 2.9% thị phần. Như vậy, vì giá bán thấp hơn nhiều so với chúng ta nền
họ đã giành được vị trí thị phần cao hơn. Công ty CAMspice đã được 1 điểm bonus cho
năm nay có thể thấy kết quả kinh doanh của họ đang cải thiện và họ có khả năng dự
đoán thị trường khá tốt.

10
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Công ty DIGITAL chúng ta nên cân nhắc việc đầu tư thêm vào các hoạt động
Marketing để chiếm nhiều thị phần hơn hiện tại.
2. UAV Drone
2.1 Bắc Mỹ

Năm vừa qua ở thị trường UAV Drone công ty chúng tôi vẫn tiếp tục mục tiêu
áp dụng một mức giá vừa phải tương ứng với chất lượng sản phẩm cũng ở mức trung
bình, tỷ lệ P/Q của sản phẩm chúng tơi là 5.5, tăng 0.3 so với năm trước đó chỉ có 5.2,
chúng tôi đã cố gắng cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như đầu tư vào chi phi R&D.
Tuy nhiên việc đầu tư vào Marketing như Website Displays hay Search Engine
Advertising chúng tôi chưa đầu tư mạnh lắm so với trung bình ngành. Bằng chứng là
chúng tơi chỉ đầu tư với chi phí gần cuối so với các cơng ty khác, chỉ hơn công ty FARA.

11
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379


Mặc dù đã cố gắng tăng thêm tỷ lệ chiết khấu cho các nhà bán lẻ online nhưng dường
như chúng tôi vẫn chưa đạt hiểu qua khi lượng nhà bán lẻ online của chúng tơi chỉ có
30, thấp nhất ngành. Do đó nhu cầu sản phẩm của họ cũng khơng cao chỉ đạt 14,300
sản phẩm, rất thấp so với ngành. Tuy Brand Reputation của chúng tôi khá cao, xếp thứ
2 nhưng vì những lý trên về Marketing mà chúng tơi chưa thu hút được nhiều khách
hàng so với công ty khác, dẫn đến thị phần của công ty chỉ xếp thứ 5, chỉ hơn công ty
FARA. Chúng tôi sẽ cố gắng cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như đầu tư thêm về
Marketing để nâng cao kết quả kinh doanh vào năm tới.
Cơng ty BRIGHTEN đã có một bước tiến rất lớn vào năm nay khi từ vị trí cuối
lên dẫn đầu thị trường. Chiến lược năm nay của công ty đó là dẫn đầu thị trường về chất
lượng sản phẩm, chỉ số P/Q của họ đạt tới 6.0, bỏ xa hầu hết các đối thủ. Tuy chất lượng
sản phẩm cao nhưng họ áp dụng mức giá rất thấp, chỉ có 1,628$, cùng với sự đầu tư
mạnh vào Marketing, cơng ty họ đã dẫn đầu về nhu cầu sản phẩm của cả nhà bán lẻ
online lẫn khách hàng, từ đó đạt thị phần cao nhất.
Công ty E cũng làm khá tốt ở thị trường này khi đạt thị phần ở vị trí thứ 2, cơng
ty họ có chất lượng sản phẩm thua chúng ta khi tỷ số P/Q chỉ đạt 5.3, tuy nhiên mức giá
của họ lại cao hơn, họ áp dụng mức giá 1,800$. Dù vậy họ bán được nhiều sản phẩm là
do họ đã đầu tư mạnh vào Marketing với chi phí cho Website Displays và Search Engine
Advertising lần lượt là 4,000$ và 4,700$, cao nhất ngành, do vậy đã giúp họ nâng được
mức cầu sản phẩm và đạt thì phần thứ 2 ngành.
Cơng ty APOLLO năm nay tiếp tục chiến lược chất lượng cao giá cao, tuy nhiên
họ đã đầu tư vào Marketing gấp đơi năm ngối, 4,000$ cho Website Displays và 3,400$
cho Search Enginee Advertising, cao chỉ sau công ty E. Mặc dù vậy thị phần của họ xếp
ở vị trí thứ 3, nhu cầu về sản phẩm bị sụt giảm so với năm trước.

12
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379


2.2 Châu Âu - châu Phi

Công ty chúng tôi tiếp tục áp dụng mức giá vừa cho thị trường châu Âu - châu
Phi, với tỷ lệ P/Q của sản phẩm là 5.5 (cao hơn 0.3 so với năm ngoái). Tuy nhiên, cũng
như thị trường Bắc Mỹ, chúng tôi vẫn chưa đầu tư cho Marketing cao như những công
ty khác khi cả Website Displays hay Search Engine Advertising đều thấp hơn đáng kể
so với trung bình ngành, chỉ hơn cơng ty FARA. Tuy đã tăng chiết khấu cho nhà bán lẻ
lên 14% nhưng số lượng nhà bán lẻ online của chúng tơi vẫn chỉ có 28, thấp so với các
cơng ty khác dẫn đến nhu cầu về sản phẩm của họ không cao. Những nguyên nhân trên
đã khiến lượng cầu sản phẩm của chúng tơi chỉ có 47,600 sản phẩm, khiến thị phần xếp
thứ 5. Chúng tôi sẽ tiếp tục đầu tư vào Marketing để cải thiện kết quả cho năm sau.
Cũng như ở thị trường Bắc Mỹ, công ty BRIGHTEN tiếp tục dẫn đầu với chiến
lược khác biệt của họ khi dẫn đầu về chất lượng (P/Q đạt 6.0) nhưng mức giá lại thấp
13
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

chỉ có 1,626$. Bên cạnh đó là sự đầu tư mạnh cho Marketing so với năm ngối, nên họ
đã có sự bứt phá để dẫn đầu về nhu cầu sản phẩm với 57,600 sản phẩm, dẫn đầu ngành.
Công ty E và công ty APOLLO lần lượt đứng thứ 2 và thứ 3 về thị phần, họ áp
dụng cùng một chiến lược như ở thị trường Bắc Mỹ. Điểm chung của các công ty dẫn
đầu về thị phần đều là đẩy mạnh đầu tư về Marketing, thu hút các nhà bán lẻ online từ
đó họ nâng cao nhu cầu về sản phẩm, tăng thị phần.
Công ty chúng tôi tuy đã cố gắng đầu tư thêm cho Marketing nhưng chừng đó là
chưa đủ để cạnh tranh với các đối thủ, chúng tôi cần đẩy mạnh thêm nữa cho Website
Displays và Search Engine Advertising cũng như tăng tỷ lệ chiết khấu cho nhà bán lẻ
online để nâng thị phần sản phẩm. Bên cạnh đó là cần tiếp tục đầu tư cho R&D để có

thể cạnh tranh về chất lượng sản phẩm.
2.3 Châu Á - Thái Bình Dương

14
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Với thị trường này, công ty chúng tôi bán với giá trung bình ($1,500/sản phẩm)
đồng thời xếp hạng P/Q sản phẩm của mình (5.5*) cũng ở mức trung bình nhưng cao
hơn năm ngối 0.2. Bên cạnh đó, chúng tơi có những chính sách đầu tư chưa hợp lí vào
các khoản Retailer Recruitment, Search Engine Advertising và Website Display, giảm
chi tiêu vào các khoản này. Chiến lược này hiện tại không hiệu quả lắm, nhưng bù lại
sản phẩm được đầu tư vào trang web của công ty khá cao và độ uy tín thương hiệu cũng
được lịng người mua. Nhưng lại va phải thị trường rất mạnh, các công ty khác có chiến
lược giá thất thường nên doanh số bán của chúng tơi chỉ mức trung bình (35,500 sản
phẩm) và có thị phần (16.4%).
Công ty APOLLO, bán sản phẩm với giá rất cao ($1,799/sản phẩm), giá cao nhất
trong khu vực đồng thời xếp hạng P/Qđứng vị trí thứ 2 (5.8*). Đặc biệt, công ty tập
trung đầu tư vào các nhà bán lẻ Retailer Recruitment và Search Engine Advertising khá
cao. Tuy nhiên, quá ưu ái cho khoản Warranty Period so với các công ty khác là 180
ngày và mảng trang web của công ty chưa mạnh nên dẫn tới kết quả kinh doanh không
tốt với doanh số bán được (30,100 sản phẩm) và xếp hạng thị phần đứng cuối (13.9%).
Ngược lại, công ty BRIGHTEN lại là đối thủ mạnh nhất trong khu vực. Với giá
ở mức trung bình ($1,496) và xếp hạng P/Q thấp hơn trung bình 6.0* nhưng lại có chiến
lược khá hay về các khoản Retailer Recruitment, Search Engine Advertising và Website
Díplay, đầu tư ở mức vừa phải và dự đoán được thị trường năm nay sẽ như thế nào nên
chiếm ưu thế lớn. Hơn thế nữa, đầu tư vào mảng trang web của công ty để khách hàng
biết đến nhiều hơn và 3rd-Party Retailers cũng được chú ý khá nhiều. Do đó, kết quả

kinh doanh rất tốt, vượt trội so với năm ngoái, với doanh số bán được (43,500 sản phẩm)
và đứng đầu xếp hạng thị phần (20.2%). Công ty CAMspice có chiến lược khá giống
với cơng ty B, và chiến lược vẫn nguyên so với năm trước đầu tư các khoản vừa phải là
có kết quả khá tốt, doanh số bán được (42,400 sản phẩm) và xếp hạng thị phần (19.6%),
chỉ đứng sau công ty B.
Công ty E vẫn với chiến lược đẩy giá cao ($1,720) và nhưng chất lượng (5.3*)
dưới mức trung bình. Nhưng độ uy tín thương hiệu rất cao, cao nhất khu vực là 81.
Không khác gì so với năm trước, các khoản Retailer Recruitment, Search Engine
Advertising và Website Display được đầu tư rất nhiều gấp 2, gấp 3 lần so với các cơng
ty cịn lại. Nhưng về trang web của công ty và các nhà bán lẻ bên thứ ba chưa được chú
15
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

trọng mấy. Với giá khá cao nhưng chất lượng chỉ ở mức trung bình nên doanh số bán
được khá thấp (32,700 sản phẩm) và xếp hạng thị phần (15.1%) thấp hơn trung bình.
Cơng ty FARA có kết quả kinh doanh tương đối thấp. Bán sản phẩm với giá
trung bình và xếp hạng P/Q ở mức trung bình thấp. Với chiến lược đầu tư vào các khoản
quảng cáo khá tốt nhưng vì chiến lược cơng ty E nên làm phá thị trường nên dẫn đến
kết quả không tốt với doanh số bán được tầm (31,800 sản phẩm), thấp hơn mức trung
bình và thị phần xếp hạng thấp.
2.4. Châu Mỹ Latin

Công ty D vẫn với chiến lược cũ nên có kết quả kinh doanh chưa tốt với doanh
số bán được (18,500 sản phẩm) và xếp hạng thị phần đứng thứ 2 sau công ty E (14%),
thấp hơn so với năm trước rất nhiều. Bán sản phẩm với giá trung bình ($1,500) và xếp
hạng P/Q (5.5*). Và chưa tập trung đầu tư vào các khoản marketing và các nhà bán lẻ.


16
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Công ty E vẫn giữ xếp hạng ở doanh số lẫn thị phần. Nguyên nhân là do đầu tư
quá nhiều đến mức khơng thể ngờ và làm lỗn thị trường. Các năm sắp tới khó dự đốn
được chiến lược của công ty này nên các công ty sẽ gặp nhiều khó khăn.
Cơng ty APOLLO vẫn với chiến lược giá cao ($1,699) và xếp hạng P/Q rất cao
(5.8*). Nhưng thời hạn bảo hành lâu (180 ngày) nên có chút bất lợi nên kết quả kinh
doanh không hiệu quả với doanh số và thị phần khá thấp. Cơng ty FARA cũng có kết
quả kinh doanh khá giống với công ty APOLLO nên cơng ty cần có chiến lược tốt hơn
cho năm sau
Cơng ty CAMspice và cơng vậy BRIGHTEN có kết quả kinh doanh khá tốt, cơng
ty BRIGHTEN đã tìm ra chiến lược mới và có bước đi mạnh mẽ ở năm nay, có khả
năng là đối thủ mạnh trong những năm tới. Đẩy mạnh các khoản marketing và các nhà
bán lẻ nên doanh số bán được (23,200 sản phẩm) và xếp hạng thị phần (17.6%) là kết
quả tốt.
IV. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ SẢN PHẨM
1. AC Camera


AC Camera production

Trong năm 7, cơng ty đã cải tiến xếp hạng P/Q của dòng sản phẩm AC camera
từ 5.0* lên 5.3*, tuy nhiên vẫn thấp hơn so với trung bình ngành một chút là 5.4*. Lý
do có sự sụt giảm là vì trong năm này, các cơng ty đều có chiến lược nâng cao chất
lượng dịng sản phẩm AC Camera nên xếp hạng P/Q hầu hết rất cao, điển hình là cơng
ty BRIGHTEN với 5.8* và công ty APOLLO với 5.7*. Do xếp hạng P/Q thấp hơn trung

bình ngành cùng với sự cạnh tranh về giá của các công ty khác đã khiến thị phần của
công ty giảm xuống từ 17.5% xuống 15.2%.


Costs of product structure

Image Sensor Size: tiếp tục nâng cấp từ 11mm lên 12mm với chi phí là $14,7/sản
phẩm. Mức giá này thuộc mức cao trong khi trung bình ngành là $10,56/sản phẩm.
LCD Display Screen: giữ nguyên kích thước 920k pixels với giá $9,8/sản phẩm,
nằm ở mức giá tầm trung khi chỉ thấp hơn một chút so với trung bình ngành là
$10,25/sản phẩm.
Image Quality: chất lượng hình ảnh 2704 x 2028 pixels với giá $7,84/sản phẩm,
gần ngang giá so với trung bình ngành là $7,92/sản phẩm.
17
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Photo modes: chế độ ảnh vẫn giữ nguyên là 7/3 có giá $6,37/sản phẩm, thấp hơn
so với trung bình ngành là $7,76/sản phẩm.
Ngoài ra, các chỉ số của Camera Housing, Editing/Sharing Capabilities, Included
Accessories, Extra Performance Features cũng được giữ nguyên và có sự tăng giảm
mức giá nhẹ so với năm trước nhưng khơng đáng kể.


R&D Expenditures

Trong năm qua, kinh phí đầu tư R&D cho dòng sản phẩm AC Camera vẫn được
giữ nguyên là $24,000,000. Lý do công ty quyết định giữ nguyên kinh phí R&D của

AC Camera là để đầu tư R&D cho sản phẩm UAV Drone. Mặc dù biết việc đầu tư R&D
cho cả 2 sản phẩm là một việc cần thiết, tuy nhiên, do chỉ mới hoạt động nên cơng ty
chưa có đủ kinh phí để đầu tư đều vào cả 2 sản phẩm. Có nhiều kinh phí để có thể đầu
tư R&D mạnh tay cho cả 2 sản phẩm là điều mà công ty hướng tới trong những năm
tiếp theo.
2. UAV Drone


UAV Drone Production

Trong năm 7 này, hoạt động kinh doanh của chúng tôi về thị trường UAV Drone
đã phát triển hơn đáng kể. P/Q được đánh giá là 5.5* (cao hơn 0.3* so với năm thứ 6)
bằng cách cải tiến nhiều bộ phận trong sản phẩm. Extra performance feature trong năm
thứ 7 là $123,00/sản phẩm, tương đương so với năm trước.
Tổng số đơn vị được lắp ráp là 155.600 với 155.600 đơn vị trong thời gian thơng
thường và khơng đơn vị chạy ngồi giờ, trong tầm kiểm sốt và khơng bị thất thốt do
hết hàng.


Costs of product structure

Built-In Camera: chúng tôi đã nâng cấp phiên bản camera của năm trước để mức
tăng chất lượng sản phẩm. Với chi tiêu tương đối cao so với ngành là $220,56/sản phẩm
(trung bình ngành là 200,30/sản phẩm).
Các tiêu chí khác như: Battery Pack, Number of Rotors, Rotor
Performance/Flight Controller, Obstacle Sensors, Camera Stabilization Device và Extra
performance feature chúng tôi chỉ giữ nguyên so với năm trước.
Tuy nhiên, hai tiêu chí GPS / WiFi / Bluetooth và Body Frame Construction đã
được chúng tôi tập trung hơn và tăng cao hiệu suất trong năm 7 này. GPS / WiFi /
18

Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Bluetooth: chúng tơi đầu tư nhiều vào tiêu chí này, chi tiêu $75/sản phẩm thuộc mức
cao nhất so với ngành (trung bình ngành là $70,58/sản phẩm). Về Body Frame
Construction, chúng tơi đầu tư chi phí cao nhất ngành là $45/sản phẩm.
Tổng chi phí linh kiện và tính năng: $789,56/sản phẩm, chi phí tương đối cao so
với trong ngành. Mỗi thành phần và tính năng năm nay xấp xỉ ngang hoặc cao hơn so
với mức trung bình. Chúng tơi có thể kết luận chất lượng sản phẩm năm nay đã được
tối ưu nhất cả về chi phí cũng như chất lượng, đồng thời thể hiện được sự quan tâm và
đầu tư của chúng tơi vào sản phẩm này.


R&D Expenditures

Chi tiêu cho R&D là $24,000,000, chi phí trung bình cao so với trong ngành.
Chúng tôi đầu tư mức R&D cao để tạo bước đệm phát triển lâu dài hiệu quả cho những
năm sau.
V. PHÂN TÍCH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ LAO ĐỘNG
1. Cơ sở vật chất
• AC Camera

Trong năm thứ 7, cơng ty đầu tư cải tiến P/Q rating của dịng sản phẩm AC
Camera và tăng giá thành lên 19% so với năm trước. Tình hình hoạt động cơng ty chưa
thật sự ổn định theo kế hoạch, công ty quyết định tiết kiệm chi phí, giữ nguyên số lượng
máy trạm và không gian trạm.
So với ngành, không gian trạm công ty đang ở mức thấp (300 không gian) nhưng
số lượng máy trạm cao hơn trung bình (298 máy).




UAV Drone

19
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Sau khi xem xét tình hình hiện tại, cơng ty quyết định về mảng UAV Drone sẽ
không đầu tư thêm cả về máy trạm và không gian máy. So với ngành, công ty đang giữ
mức thấp nhất về hai phần này. Đây sẽ là cơ sở ra quyết định tiếp theo cho năm sau.
2. Lao động


AC Camera

Tổng số cơng nhân làm việc là 1,088 người (giảm 80 công nhân so với năm
trước). Lượng công này này đủ để đáp ứng nhu cầu cho dòng sản phẩm AC Camera

20
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

cũng như tình hình kinh doanh cơng ty hiện tại. Mức lương cơ bản cho mỗi lao động là
$20,810, tăng $206 so với năm trước. Ngồi ra, cơng ty giữ nguyên đầu tư chi phí đào

tạo nâng cao năng suất: $3,250/PAT - đây là số tiền công ty chi cho việc đào tạo đội
ngũ công nhân làm việc.

Tổng máy ảnh được sản xuất/chi phí lắp ráp là $201.22/sản phẩm. Như bảng
thống kê trên, chi phí sản xuất AC Camera cao nhất so với ngành (trung bình ngành là
$172.88/sản phẩm). Điều này cho thấy Digital Company đang gặp khó khăn trong việc
phân bổ hợp lý nguồn lực và chiến lược giá chưa tốt. Do vậy, công ty mất lợi trong năm
nay.

21
Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379



UAV Drone

Tổng số cơng nhận làm việc là 392 người (tăng 8 nhân công so với năm trước).
Lượng công này này đủ để đáp ứng nhu cầu dự kiến tăng cho dòng sản phẩm AC
Camera. Mức lương cơ bản cho mỗi lao động là $20,810, tăng $206 so với năm trước.
Ngồi ra, cơng ty điều chỉnh một số chi phí: Incentive Bonus tăng lên $4.8/sản
phẩm, Attendance Bonus tăng lên $900/lao động, giảm Fringe Benefit Package xuống
$1,800/lao động, giữ nguyên chi phí cho Incentive Bonus ($4.8/sản phẩm) và đào tạo
nâng cao năng suất ($2,500/PAT). So với năm thứ 6, khoản được chi năm nay ít hơn vì
trong những năm đầu, cơng ty nhận thấy mức tăng năm trước vẫn còn khả thi khi áp
dụng lên năm nay.

22

Downloaded by tr?n hi?n ()


×