Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Công Tác Trắc Đạc.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 34 trang )

CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC
Thực hiện: Dương Tiến Hải – P.QL
KTTC


Nội dung
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
PHẦN 2: LƯỚI THỨ CẤP PHỤC VỤ THI
CÔNG
PHẦN 3: CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ
THI CÔNG
PHẦN 4: THIẾT BỊ THI CÔNG


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1. Thơng tin dự án, đặc điểm vị trí cơng trình
2. Quy mơ, vị trí
3. Căn cứ lập biện pháp
-

Hồ sơ pháp lý, sở hữu của chủ đầu tư
Các biên bản bàn giao khu đất, mốc
Hồ sơ, tài liệu thiết kế cơng trình
Các quy định nhà nước, tiêu chuẩn trắc đạc áp dụng
Các căn cứ khác (điều kiện địa hình, biện pháp thi cơng …)


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH


PHẦN 2: LƯỚI THỨ CẤP PHỤC VỤ THI


CƠNG
1. Vị trí điểm gửi
2. Hệ tọa độ & cao độ
- Hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục 105⁰45’
- Hệ cao độ Hòn Dấu – Hải Phòng


PHẦN 2: LƯỚI THỨ CẤP PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. Lập lưới khống chế tọa độ
4. Đo đạc, kiểm tra các mốc gốc
Bảng 1 – Toạ độ, cao độ các mốc gốc
TỌA ĐỘ
STT

TÊN ĐIỂM

1
2
3

DQ-1
DQ-3
NH7

X(m)

Y(m)

1191386.519

1191608.669
1191269.721

605890.839
606373.730
606030.027

ĐỘ CAO

GHI
CHÚ

5.580
5.598
 

 
 
 

Các mốc do CĐT bàn giao (có
biên bản)


PHẦN 2: LƯỚI THỨ CẤP PHỤC VỤ THI CÔNG
5. Lập lưới chuyền (các mốc thứ cấp) & mốc khống
chế độ cao
STT

Tên điểm


X(m)

Y(m)

GHI CHÚ

1

NH1

1191472.677

605987.376

Mốc thứ cấp

2

NH2

1191532.215

606095.088

Mốc thứ cấp

3

NH3


1191616.366

606230.332

Mốc thứ cấp

4

NH4

1191511.091

606387.886

Mốc thứ cấp

5

NH5

1191423.822

606253.329

Mốc thứ cấp

6

NH6


1191364.713

606135.015

Mốc thứ cấp

7

NH7

1191269.721

606030.027

Mốc thứ cấp

STT

TÊN ĐIỂM

CAO ĐỘ
(m)

GHI CHÚ

1

DC1-1


2.289

Mốc thi công

2

DC1-2

2.228

Mốc thi công

BẢNG THỐNG KÊ TỌA
ĐỘ & CAO ĐỘ


PHẦN 2: LƯỚI THỨ CẤP PHỤC VỤ THI
CÔNG


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
1. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN HẦM-MĨNG
1.1. Chuyển trục xuống hố móng
- Chuyển trục xuống hố móng từ
các điểm của lưới khống chế mặt
bằng gần nhất.
- Có thể định vị trực tiếp bằng
máy tồn đạc vị trí các cấu kiện
- Sau khi hồn thành bê tơng lót,

đài cọc/ móng cần chuyển trục lên
mặt bê tơng
1.2. Truyền cao độ xuống móng
- Dùng máy thủy bình, mia, thước thép. Cao độ được đánh
dấu bằng dấu sơn đỏ trên thân cọc, cừ hoặc các vật ổn định
khác xung quanh.
- Hầm có độ sâu lớn chuyển độ cao bằng máy thủy chuẩn &
mia 5m. Đánh dấu sơn đỏ hình tam giác lên cọc, vách tường


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
1. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN HẦM-MĨNG


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
2. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC THI CƠNG ĐÀI
MĨNG – CỘT

Mặt bằng định vị móng – cột


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
2. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC THI CƠNG ĐÀI
MĨNG – CỘT
- Từ bản vẽ thiết kế, dùng máy toàn đạc định vị cho công tác
cốt thép, cốp pha.
- Gửi trục lên cốt thép, đánh dấu vị trí chân cột

- Xong bê tơng móng, định vị vị trí chân cột lên bê tơng để thi
công cốp pha cột.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cột, dùng máy kinh vĩ hoặc quả
dọi.


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN
3.1 Chuyền lưới trục, chuyển cao độ lên các tầng trên:
- Dựa vào các mốc khống chế ban đầu, các vị trí giao nhau của
trục cơng trình ta định vị các giao điểm của trục chính cơng
trình. Các lưới trục được gửi ra 1000mm để thuận tiện cho thi
công và kiểm tra.


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN
Chuyển cao độ lên các tầng trên:
- Dựa vào các mốc khống chế ban đầu, cốt 0.0 cơng trình, ta gửi
cao độ này lên cột và gửi +1000mm so với cốt 0.0 để từ đó dùng
máy thủy bình hay thước thép chuyển cao độ này lên tầng trên.

Máy chiếu

đứng


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN
3.2 Truyền bằng máy chiếu đứng
Laser:
-

-

-

KTV trắc đạc đánh dấu vị trí lỗ thơng
tầng để cắt/ lắp ván khuôn khi ghép
ván khuôn đổ bê tông sàn, kích
thước
15x15cm.
Máy chiếu
đứng tạo ra tia ngắm đứng bằng cơ cầu điều hòa
theo nguyên lý con lắc treo.
Chiều cao tầng càng tăng thì hình ảnh lưới chiếu kém rõ ràng,
giảm độ chính xác nên khơng chiếu suốt tồn bộ chiều cao
cơng trình mà thường khống chế mỗi 5 tầng để chuyển trục
lên cao.
Tại mỗi vị trí cần thực hiện chiếu từ 3-4 vị trí theo bàn độ
ngang của máy theo các góc 90⁰, 180⁰ (hoặc 270⁰) và lấy vị trí trung



PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN

Mặt bằng bố trí lỗ thông
tầng

Xác định tim trục bằng máy kinh
vĩ & thước


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN

Truyền cao độ lên tầng bằng
máy thủy bình & mia

Truyền cao độ lên sàn theo
thang bộ


PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN

Lỗ thơng tầng trắc đạc

Mặt bằng bố trí lỗ thơng tầng



PHẦN 3 : CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC PHỤC VỤ THI
CÔNG
3. CƠNG TÁC TRẮC ĐẠC PHẦN THÂN
3.2 Truyền bằng máy tồn đạc điện tử:
Đối với các cơng trình nhà cao tầng xây dựng trên mặt bằng
tương đối rộng rãi, có thể xử dụng máy tồn đạc điện tử để
chuyển vị trí các điểm lưới cơ sở lên mặt sàn. Thực chất là
chuyển toạ độ từ điểm đã đánh dấu ở mặt bằng gốc lên sàn
thi công. Các máy điện tử được sử dụng để chuyển điểm lên
cao phải có sai số đo cạnh < ± 2mm , sai số đo góc < ± 3".
P/p này cần đảm bảo điều kiện thông hướng giữa các điểm
trên mặt đất và điểm trên các sàn của cơng trình, đồng thời
phải đảm bảo góc ngóc ống kính khơng q lớn. Khoảng cách
từ máy đến điểm trên sàn của cơng trình được chọn phải nhỏ
hơn 300 m và phải lớn hơn hoặc bằng chiều cao công trình.
Lưu ý: Các điểm mốc phải ổn định và khơng bị thay đổi do q
trình thi cơng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×