Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.7 KB, 71 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B

Đồ án tốt nghiệp
Một số giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả công
tác đấu thầu



1
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Mục lục
Trang
L i nói uờ đầ 5
Ch ng Iươ 6
Nh ng v n c b n v ho t ng u th uữ ấ đề ơ ả ề ạ độ đấ ầ ......................................6
I. M t s Khái ni m chung ộ ố ệ ...........................................................................6
1. Khái ni m u th u nói chungệ đấ ầ ...............................................................6
2. Khái ni m v u th u xây d ng ệ ề đấ ầ ự .........................................................6
3. ý ngh a c a công tác u th uĩ ủ đấ ầ ................................................................7
4. Vai trò c a u th u trong xây d ngủ đấ ầ ự .....................................................7
4.1. i v i các nh th u Đố ớ à ầ .....................................................................7
4.2. i v i ch u t Đố ớ ủ đầ ư ........................................................................7
4.3. i v i Nh n cĐố ớ à ướ ...........................................................................8
II. M t s v n v quy ch u th u ộ ố ấ đề ề ế đấ ầ .....................................................8
1. Ph m vi v i t ng áp d ngạ à đố ượ ụ ..............................................................8
1. 1. Ph m vi áp d ngạ ụ .............................................................................8
1. 2. i t ng áp d ngĐố ượ ụ ........................................................................8
2. Nguyên t c u th uắ đấ ầ ..............................................................................9
2. 1. Nguyên t c c nh tranh v i i u ki n ngang nhauắ ạ ớ đ ề ệ .......................9
2. 2. Nguyên t c d li u y ắ ữ ệ đầ đủ .........................................................9


2. 3. Nguyên t c ánh giá công b ng ắ đ ằ ...................................................9
2. 4. Nguyên t c trách nhi m phân minhắ ệ ..............................................9
2. 5. Nguyên t c "ba ch th "ắ ủ ể .............................................................10
2. 6. Nguyên t c tuân th nghiêm ng t s qu n lý th ng nh t c aắ ủ ặ ự ả ố ấ ủ
nh n cà ướ .......................................................................................10
2. 7. Nguyên t c b o lãnh, b o h nh v b o hi m thích ángắ ả ả à à ả ể đ ........10
3. Hình th c l a ch n nh th u v ph ng th c áp d ngứ ự ọ à ầ à ươ ứ ụ ....................11
3. 1. Hình th c l a ch n nh th uứ ự ọ à ầ ......................................................11
3. 2 Ph ng th c u th uươ ứ đấ ầ ..................................................................13
III. TRình t t ch c u th u xây l p ự ổ ứ đấ ầ ắ ....................................................13
1. i u ki n th c hi n u th u Đ ề ệ ự ệ đấ ầ ............................................................13
1. 1. i u ki n m i th uĐ ề ệ ờ ầ .....................................................................13
1. 2. i u ki n d th u Đ ề ệ ự ầ ......................................................................14
1. 3. Bên m i th u không c tham gia v i t cách l nh th u iờ ầ đượ ớ ư à à ầ đố
v i gói th u do mình t ch c. ớ ầ ổ ứ ....................................................14
2. i u ki n u th u qu c t v u ãi nh th u Đ ề ệ đấ ầ ố ế à ư đ à ầ .............................14
3. Trình t t ch c u th u xây l p ự ổ ứ đấ ầ ắ .....................................................15
B c 6: ánh giá x p h ng nh th u ướ Đ ế ạ à ầ ....................................................17
Vi c ánh giá s b l nh m lo i b các h s d th u không ápệ đ ơ ộ à ằ ạ ỏ ồ ơ ự ầ đ
ng yêu c u,bao g m: ứ ầ ồ .................................................................17
4. Trình t d th u xây l p c a các doanh nghi p xây d ngự ự ầ ắ ủ ệ ự ................21
5. Nh ng nhân t nh h ng n vi c th ng th u c a m t t ch c xâyữ ố ả ưở đế ệ ắ ầ ủ ộ ổ ứ
d ng ự ......................................................................................................23
2
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
5. 1. N ng l c c a t ch c xây d ngă ự ủ ổ ứ ự .................................................23
5. 2. Kh n ng c nh tranh c a t ch c xây d ngả ă ạ ủ ổ ứ ự ..............................25
5.3. Nh ng nhân t bên ngo i t ch cữ ố à ổ ứ ...............................................27
6. Tiêu chu n ánh giá hi u qu công tác u th u v i các doanhẩ đ ệ ả đấ ầ ớ
nghi p xây l pệ ắ ......................................................................................28

6. 1. Ch tiêu s l ng công trình trúng th u v giá tr trúng th uỉ ố ượ ầ à ị ầ
h ng n mà ă ......................................................................................28
6. 2. Ch tiêu xác su t trúng th uỉ ấ ầ .........................................................28
6. 3. Ch tiêu th ph n v uy tín c a doanh nghi p xây d ng trên thỉ ị ầ à ủ ệ ự ị
tr ng xây d ng. ườ ự .........................................................................28
- i v i ch tiêu uy tín doanh nghi p ây l ch tiêu nh tínhĐố ớ ỉ ệ đ à ỉ đị
mang tính ch t bao trùm. Nó có liên quan t i t t c cácấ ớ ấ ả
ch tiêu trên v nhi u y u t khác nh : ho t ngỉ à ề ế ố ư ạ độ
marketing, quan h c a doanh nghi p v i các t ch c..ệ ủ ệ ớ ổ ứ . .29
30
ch ng IIươ 30
tình hình th c hi n công tác u th u t i công ty xây d ng Sông IIự ệ đấ ầ ạ ự Đà
..................................................................................................30
I. Gi i thi u chung v công ty xây d ng Sông IIớ ệ ề ự Đà .................................30
1. Quá trình hình th nh v phát tri nà à ể ......................................................30
1. 1. Giai o n t khi th nh l p (1960) n khi c x p x pđ ạ ừ à ậ đế đượ ắ ế
l i(1993)ạ ........................................................................................30
1. 2. Giai o n sau khi s p x p l i (3/1993) n nay. đ ạ ắ ế ạ đế .....................31
2. c i m v c c u t ch c qu n lý v c c u t ch c s n xu tĐặ đ ể ề ơ ấ ổ ứ ả à ơ ấ ổ ứ ả ấ 32
2.1. C c u t ch c qu n lý. ơ ấ ổ ứ ả ..............................................................32
2.2. C c u t ch c s n xu t. ơ ấ ổ ứ ả ấ ............................................................35
II. N ng l c hi n t i c a công tyă ự ệ ạ ủ ................................................................36
1. c i m ng nh ngh kinh doanhĐặ đ ể à ề .....................................................36
2. c i m v máy móc thi t b v nguyên v t li u:Đặ đ ể ề ế ị à ậ ệ ..........................36
3. c i m v lao ngĐặ đ ể ề độ .........................................................................39
4. N ng l c t i chínhă ự à ................................................................................42
III. Tình hình th c hi n công tác u th u c a công ty xây d ng Sôngự ệ đấ ầ ủ ự
II trong nh ng n m g n âyĐà ữ ă ầ đ ...........................................................43
1. Tình hình chung....................................................................................43
2.Trình t tham gia d th u c a công ty ự ự ầ ủ .................................................46

2.1.Tìm ki m thông tin v các công trình c n u th uế ề ầ đấ ầ .......................47
2. 2. Ti p xúc ban u v i bên ch u t v tham gia s tuy nế đầ ớ ủ đầ ư à ơ ể
(n u có)ế .........................................................................................47
2. 3 Chu n b v l p h s d th u ẩ ị à ậ ồ ơ ự ầ ...................................................48
2. 4 N p h s d th u v tham gia m th uộ ồ ơ ự ầ à ở ầ ....................................48
2.5 Ký k t h p ng kinh doanh (n u trúng th u) v theo dõi th cế ợ đồ ế ầ à ự
hi n h p ng. ệ ợ đồ ............................................................................48
3. ánh giá tình hình th c hi n u th u c a công ty trong nh ng n mĐ ự ệ đấ ầ ủ ữ ă
qua ........................................................................................................49
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
3.1. Nh ng th nh tích ữ à ........................................................................49
3. 2. Nh ng t n t i trong công tác d th u t i công ty ữ ồ ạ ự ầ ạ .....................50
3. 3. Nguyên nhân ch y u c a nh ng t n t i trênủ ế ủ ữ ồ ạ ...........................50
4. T ch c qu n lý v ph i h p gi a các b ph n th c hiên công tác dổ ứ ả à ố ợ ữ ộ ậ ự ự
th u t i công ty ầ ạ ....................................................................................51
Quy n 1: B ng giá d th uể ả ự ầ .........................................................................52
Quy n 2: Bi n pháp thi côngể ệ .......................................................................52
Quy n 3: Thông tin chungể ............................................................................52
Các công vi c khácệ .......................................................................................52
Các công vi c k t thúcệ ế .................................................................................52
Ch ng IIIươ 54
m t s gi i pháp v ki n ngh nh m nâng cao hi u qu công tác uộ ố ả à ế ị ằ ệ ả đấ
th u t i công ty xây d ng Sông IIầ ạ ự Đà .................................54
I. nh h ng k ho ch s n xu t kinh doanh 5 n m 2001- 2005 c a côngĐị ướ ế ạ ả ấ ă ủ
ty xây d ng Sông IIự Đà ...........................................................................54
1. nh h ng phát tri nĐị ướ ể ...........................................................................54
2. M t s m c tiêu chính ộ ố ụ .........................................................................54
II. M t s gi i pháp nh m nâng cao hi u qu công tác u th u t i côngộ ố ả ằ ệ ả đấ ầ ạ
ty xây d ng Sông II ự Đà ..........................................................................56

Bi n pháp 1: V n d ng ph ng pháp dùng ch tiêu t ng h p raệ ậ ụ ươ ỉ ổ ợ để
quy t nh tranh th u ế đị ầ ..........................................................................56
Bi n pháp 2: T ch c b máy u th u c a công ty cho phù h p v iệ ổ ứ ộ đấ ầ ủ ợ ớ
yêu c u c a th tr ng ầ ủ ị ườ ........................................................................59
Bi n pháp 3 : Phát huy các bi n pháp c i ti n k thu t v th c hi nệ ệ ả ế ỹ ậ à ự ệ
u t có tr ng i m,t p trung v o thi t b xe máy thi công. đầ ư ọ đ ể ậ à ế ị ........63
Bi n pháp 4 : i u tra nghiên c u th tr ng v xây d ng các chínhệ Đ ề ứ ị ườ à ự
sách, các chi n l c c nh tranh trong u th u cho phù h p v i nhuế ượ ạ đấ ầ ợ ớ
c u c a th tr ng ầ ủ ị ườ ...............................................................................63
Bi n pháp 5: Qu n lý nhân công ệ ả ..............................................................68
III. M t s ki n ngh nh m nâng cao hi u qu công tác u th u c aộ ố ế ị ằ ệ ả đấ ầ ủ
công ty xây d ng Sông II. ự Đà ................................................................68
1. ý ki n ngh T ng Công Tyế đề ị ổ ...............................................................68
2. Ki n ngh v i Nh n c ế ị ớ à ướ ......................................................................68
K t lu nế ậ 69
Danh m c T i li u tham kh oụ à ệ ả ....................................................................70
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Lời nói đầu
Trong một vài năm gần đây hoạt động đấu thầu xây lắp đối với các dự án có vốn đầu tư
nước ngoài, các công trình trọng điểm của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, các
công trình xây dựng với quy mô lớn trở nên sôi động hơn bao giờ hết.
Cùng với quá trình đó, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đang từng bước tiếp cận dần
với các hình thức kinh nghiệm mới, với thực tiễn về kỹ thuật kinh doanh quốc tế và nhiều vấn đề
có liên quan đến hoạt động đấu thầu.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động đấu thầu còn là vấn đề mới mẻ chỉ tiến hành một vài
năm trở lại đây và chưa hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với điều này, nhiều doanh nghiệp xây
dựng cũng đang phải tự điều chỉnh tiến tới thích ứng hoàn toàn với phương thức cạnh tranh mới.
Vì thế, hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp này không tránh khỏi bất cập và gặp những khó
khăn dẫn đến hiệu quả hoạt động đấu thầu xây lắp chưa cao, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, việc

làm của người lao động cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp Công ty xây dựng Sông Đà II
cũng không tránh khỏi những khó khăn vướng mắc như trên. Qua thời gian thực tập tại Công ty
Sông Đà II kết hợp với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu
và nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu
thầu” với mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn, vướng mắc trên. Về mặt kết cấu,
ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương chính sau:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về hoạt động đấu thầu
Chương II: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Công ty xây dựng Sông Đà II
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu tại
Công ty xây dựng Sông Đà II
Vì trình độ và thời gian có hạn, luận văn này khó có thể tránh được những thiếu sót em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo cũng như các cán bộ Công ty xây dựng
Sông Đà II để đề tài được hoàn thiện tốt hơn.
Qua bài viết này cho phép em gửi lời cảm ơn tới các cô chú trong phòng KTKH - Công ty
xây dựng Sông Đà II - Tổng công ty xây dựng Sông Đà, chú Nguyễn Văn Sinh Thạc sỹ- Phó giám
đốc công ty xây dựng Sông Đà II, chú Nguyễn Trọng Hiến trưởng phòng KTKH và đặc biệt là cô
giáo T.S Đoàn Thị Thu Hà -Khoa khoa học quản lý-Trường ĐHKTQD đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Chương I
Những vấn đề cơ bản về hoạt động đấu thầu
I. Một số Khái niệm chung
1. Khái niệm đấu thầu nói chung
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu trên
cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
• "Bên mời thầu" là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của chủ dự
án, chủ đầu tư được giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
• "Nhà thầu" là tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu. Trong trường

hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn, nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu
thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hoá; là nhà tư vấn trong đấu thầu tuyển
chọn tư vấn; là nhà đầu tư trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư. Nhà thầu trong nước là nhà thầu
có tư cách pháp nhân Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Khái niệm về đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu về xây
dựng, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh
giữa các nhà thầu xây dựng.
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
3. ý nghĩa của công tác đấu thầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà, ngày càng có nhiều
các dự án đầu tư và xây dựng trong nước cũng như đầu tư nước ngoài. Các công trình đòi hỏi ngày
càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì vậy, câu hỏi đặt ra với các chủ đầu tư là làm
thế nào để lựa chọn được các tổ chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc
trong chu trình của dự án ?
Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nước và quốc tế đã khẳng định, đấu thầu là
phương pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện mục tiêu này, đảm bảo cho sự thành công của chủ đầu
tư. Đấu thầu được xem như một phương pháp quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở
chống độc quyền, tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các nhà thầu.
4. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng
4.1. Đối với các nhà thầu
- Đối với nhà thầu xây dựng, thắng thầu đồng nghĩa với việc mang lại công ăn việc làm
cho cán bộ công nhân viên, nâng cao uy tín của nhà thầu trên thương trường, thu được
lợi nhuận, tích luỹ thêm được nhiều kinh nghiệm trong thi công và quản lý, đào tạo
được đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật vững tay nghề, máy móc thiết bị thi công
được tăng cường.
- Hoạt động đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc công khai và bình đẳng, nhờ đó các
nhà thầu sẽ có điều kiện để phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm công trình và
khả năng của mình để trúng thầu.

4.2. Đối với chủ đầu tư
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư sẽ lựa chọn được các nhà thầu có khả năng đáp ứng
được tốt nhất các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra của công trình. Trên cơ sở đó
giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư, đồng thời vẫn đảm
bảo được chất lượng cũng như tiến độ công trình.
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư cũng sẽ nắm bắt được quyền chủ động, quản lý có hiệu
quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư do
toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết quả đấu thầu được tuân thủ chặt chẽ
theo quy định của pháp luật và sau khi chủ đầu tư đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, đầy đủ
về mọi mặt.
- Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện công tác đấu thầu
của chủ đầu tư phải tự nâng cao trình độ của mình về các mặt nên việc áp dụng phương
thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu tư nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ công
nhân viên.
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
4.3. Đối với Nhà nước
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và xây
dựng, quản lý sử dụng vốn một cách có hiệu quả, hạn chế và loại trừ được các tình
trạng như: thất thoát lãng phí vốn đầu tư đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện tượng tiêu
cực phát sinh trong xây dựng cơ bản.
- Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong ngành cũng như trong nền kinh tế
quốc dân.
II. Một số vấn đề về quy chế đấu thầu
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế đấu thầu áp dụng để lựa chọn nhà thầu cho các dự án đầu tư tại Việt Nam phải
được tổ chức đấu thầu và thực hiện tại Việt Nam.
1. 2. Đối tượng áp dụng

 Các dự án đầu tư thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng có quy định phải
thực hiện Quy chế đấu thầu là các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín
dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát
triển, bao gồm:
a. Các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự án đã đầu tư xây
dựng.
b. Các dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt và sản
phẩm công nghệ khoa học mới.
c. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy hoạch vùng, lãnh thổ, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn.
 Các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần có sự tham gia của
các tổ chức kinh tế nhà nước (các doanh nghiệp nhà nước) từ 30% trở lên vào vốn pháp
định, vốn kinh doanh hoặc vốn cổ phần.
 Các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của tổ chức nước
ngoài được thực hiện trên cơ sở nội dung Điều ước được các bên ký kết (các bên tài trợ
và các bên Việt Nam). Trường hợp có những nội dung trong dự thảo Điều ước khác với
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Quy chế này thì cơ quan được giao trách nhiệm đàm phán ký kết điều ước phải trình Thủ
tướng chính phủ xem xét, quyết định trước khi ký kết.
 Các dự án cần lựa chọn đối tác đầu tư để thực hiện:
a. Đối với dự án đầu tư trong nước, chỉ thực hiện khi có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng
muốn tham gia một dự án.
b. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ tổ chức đấu thầu theo quy chế này khi có
từ hai nhà đầu tư trở lên cùng muốn tham gia một dự án hoặc Thủ tướng Chính phủ có yêu cầu
phải đấu thầu để lựa chọn đối tác đầu tư thực hiện dự án.
Đấu thầu khi có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng muốn tham gia bao gồm:
+ Các dự án liên doanh
+ Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Các dự án BOT, BT, BTO.

+ Các dự án khác cần lựa chọn đối tác đầu tư.
2. Nguyên tắc đấu thầu
Nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và hiệu quả trong đấu thầu, chủ thể
quản lý dự án phải đảm bảo nghiêm túc các nguyên tắc sau:
2. 1. Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau
Mỗi cuộc đấu thầu đều phải dược thực hiện với sự tham gia của một số nhà thầu có đủ
năng lực để hình thành một cuộc cạnh tranh mạnh mẽ. Điều kiện đặt ra với các đơn vị ứng thầu và
thông tin cung cấp cho họ phải ngang nhau, nhất thiết không có sự phân biệt đối xử.
2. 2. Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
Các nhà thầu phải nhận được đầy đủ tài liệu đấu thầu với các thông tin chi tiết, rõ ràng và
có hệ thống về quy mô, khối lượng, quy cách, yêu cầu chất lượng của công trình hay hàng hoá
dịch vụ cần cung ứng, về tiến độ và điều kiện thực hiện. Để đảm bảo nguyên tắc này, chủ thể quản
lý dự án phải nghiên cứu, tính toán, cân nhắc thấu đáo để tiên liệu rất kỹ và rất chắc chắn về mọi
yếu tố có liên quan, phải cố gắng tránh tình trạng chuẩn bị sơ sài, tắc trách.
2. 3. Nguyên tắc đánh giá công bằng
Các hồ sơ phải được đánh giá một cách không thiên vị theo cùng một chuẩn mực và được
đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất. Lý do để ''được chọn " hay 'bị
loại " phải dược giải thích đầy đủ để tránh ngờ vực.
2. 4. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh
Theo nguyên tắc này không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của các bên liên quan được đề cập và
chi tiết hoá trong hợp đồng, mà phạm vi trách nhiệm của mỗi bên ở từng phần việc đều được phân
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
định rõ ràng để không một sai sót nào không có người chịu trách nhiệm. Mỗi bên có liên quan đều
phải biết rõ mình phải gánh chịu những hậu quả gì nếu có sơ xuất và do đó mỗi bên đều phải nỗ
lực tối đa trong việc kiểm soát bất trắc và phòng ngừa rủi ro.
2. 5. Nguyên tắc "ba chủ thể "
Trong quá trình thực hiện dự án luôn luôn có sư hiện diện đồng thời của ba chủ thể; chủ
công trình, nhà thầu và kỹ sư tư vấn. Trong đó, "kỹ sư tư vấn " hiện diện như một nhân tố đảm bảo
cho hợp đồng luôn được thực hiện một cách nghiêm túc đến từng chi tiết, mọi sự bất cập về kỹ

thuật hoặc về tiến độ được phát hiện kịp thời, những biện pháp điều chỉnh thích hợp được đưa ra
đúng lúc. Đồng thời, "kỹ sư tư vấn" cũng là nhân tố hạn chế tối đa với những mưu toan, thông
đồng hoặc thoả hiệp, "châm chước" gây thiệt hại cho những chủ đích thực sự của dự án (Nhiều
điều khoản được thi hành để buộc "kỹ sư tư vấn" phải là chuyên gia có đủ trình độ, năng lực phẩm
chất và phải làm đúng vai trò của người trọng tài công minh, mẫn cảm, được cử ra bởi một công ty
tư vấn chuyên ngành, công ty này cũng phải được lựa chọn thông qua đấu thầu theo một quy trình
chặt chẽ)
2. 6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của nhà nước
Theo nguyên tắc này mọi hoạt động trong quá trình đấu thầu các bên liên quan nhất thiết
phải tuân theo Quy chế quản lý đấu thầu do Chính phủ ban hành nhằm đảm bảo tính đúng đắn,
khách quan, công bằng và có tính cạnh tranh trong đấu thầu.
2. 7. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng
Các khoản về bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm phải được đề cập trong túi hồ sơ dự thầu của
các nhà thầu và phải được sự chấp nhận của chủ dự án.
Với các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước phải
mua bảo hiểm công trình xây dựng để ứng phó với thiệt hại do những rủi ro bất ngờ và không
lường trước. Đối tượng bảo hiểm bắt buộc cũng bao gồm cả các sản phẩm tư vấn, vật tư thiết bị,
nhà xưởng phục vụ thi công và người lao động của các tổ chức tư vấn và nhà thầu xây lắp trong
quá trình thực hiện dự án.
Như vậy, chính sự tuân thủ các nguyên tắc nói trên đã kích thích sự cố gắng nghiêm túc
của các bên và thúc đẩy sự hợp tác giữa các bên nhằm vào mục tiêu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu
về chất lượng, kỹ thuật, tài chính, tiến độ của dự án và do đó đảm bảo lợi ích thích đáng của cả
chủ dự án và nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội. Đối với các đơn vị dự thầu, việc
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
làm quen với hoạt động đấu thầu là cách hữu hiệu giúp họ tích luỹ kiến thức và kinh nghiệm, tăng
cường năng lực cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức áp dụng
3. 1. Hình thức lựa chọn nhà thầu

a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng các nhà thầu tham gia.
Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện
thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình
thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối thiểu là
5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có thẩm quyền hoặc cấp
có thẩm quyền chấp thuận. Hình thức này chỉ được xem xét áp dụng khi có một trong các điều
kiện sau :
+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
+ Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
c. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thương
thảo hoàn thiện hợp đồng.
Hình thức này chỉ được áp dụng trong các trường hợp đặc biệt sau :
+Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ dự án
(người được người có thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý và thực hiện dự án) được phép chỉ
định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày quyết định chỉ định thầu, chủ dự án phải báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền về nội dung chỉ định thầu, người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền nếu phát hiện chỉ
định thầu sai với quy định phải kịp thời xử lý.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia, bí mật an ninh, bí mật
quốc phòng do Thủ tướng chính phủ quyết định.
+ Gói thầu có giá trị dưới 1 tỷ đồng đối với mua sắm hàng hoá, xây lắp; dưới 500 triệu
đồng đối với tư vấn. Bộ tài chính quy định cụ thể về chỉ định thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang
thiết bị, phương tiện làm việc thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà
nước; đồ dùng, vật tư, trang thiết bị phương tiện làm việc thông thường của lực lượng vũ trang.
11

LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tính chất phức
tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án, do người có thẩm quyền quyết
định đầu tư chỉ định thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của Bộ kế hoạch và Đầu tư, ý kiến bằng
văn bản của cơ quan tài trợ vốn và các cơ quan liên quan khác.
+ Phần vốn Ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung xây
dựng đô thị và nông thôn, đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì
không phải đấu thầu, nhưng phải có hợp đồng cụ thể và giao nộp sản phẩm theo đúng quy định.
+Gói thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án đầu tư thì không
phải đấu thầu, nhưng chủ đầu tư phải chọn nhà tư vấn phù hợp với yêu cầu của dự án.
Khi áp dụng hình thức chỉ định thầu thì phải xác định rõ 3 nội dung sau:
- Lý do chỉ định thầu
- Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu được đề nghị chỉ định
thầu.
- Giá trị và khối lượng đã được người có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ cho chỉ định
thầu (riêng gói thầu xây lắp phải có thiết kế và dự toán được phê duyệt theo quy định)
d. Chào hàng cạnh tranh
Hình thức này áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hoá có giá trị dưới 2 tỷ đồng.
Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở chào hàng của bên
mời thầu. Việc chào hàng có thể được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp, bằng Fax, bằng đường
bưu điện hoặc bằng các phương tiện khác.
e. Mua sắm trực tiếp
Hình thức mua sắm đặc biệt được áp dụng trong trường hợp bổ xung hợp đồng cũ đã thực
hiện xong (dưới 1 năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều kiện chủ đầu tư có nhu cầu tăng
thêm số lượng hàng hoá hoặc khối lượng công việc mà trước đó đã được tiến hành đấu thầu,
nhưng phải đảm bảo không được vượt mức giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trước đó.
Trước khi ký hợp đồng, nhà thầu phải chứng minh có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính để thực
hiện gói thầu.
g. Mua sắm đặc biệt

Hình thức này được áp dụng với các ngành hết sức đặc biệt mà nếu không có những quy
định riêng thì không thể đấu thầu được. Cơ quan quản lý ngành phải xây dựng quy trình thực hiện
đảm bảo các mục tiêu của quy chế đấu thầu và có ý kiến thoả thuận của Bộ kế hoạch và Đầu tư để
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
3. 2 Phương thức đấu thầu
a. Đấu thầu một túi hồ sơ
Là phương thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Phương thức này được áp
dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp.
b. Đấu thầu 2 túi hồ sơ
Là phương thức mà nhà thầu nộp đề xuất về mặt kỹ thuật và đề xuất về giá trong từng túi
hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được xem xét trước để đánh giá.
Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ được mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh
giá. Phương thức nầy chỉ được áp dụng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn
c. Đấu thầu hai giai đoạn
Phương thức này áp dụng cho những trường hợp sau :
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở lên
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn bộ, phức tạp
về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp.
+Dự án thực hiện hợp đồng chìa khoá trao tay ( là hợp đồng bao gồm toàn bộ các công
việc, thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp của một gói thầu được thực hiện thông qua một nhà
thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tham gia giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn
giao khi nhà thầu hoàn thành toàn bộ công trình theo hợp đồng đã ký)
Quá trình thực hiện phương thức này như sau :
Giai đoạn thứ nhất :Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về kỹ thuật và
phương án tài chính (chưa có giá) để bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu
nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu chính
thức của mình
Giai đoạn thứ hai : Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn thứ nhất nộp

hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất về kỹ thuật đã được bổ xung hoàn chỉnh trên cùng một mặt
bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện, điều kiện
thực hiện hợp đồng, giá dự thầu.
III. TRình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
1. Điều kiện thực hiện đấu thầu
1. 1. Điều kiện mời thầu
Để cuộc đấu thầu đạt kết quả tốt, bên mời thầu cần chuẩn bị đủ các hồ sơ sau :
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
+ Văn bản quyết định đầu tư hoặc giấy uỷ quyền cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền
(Trường hợp cần đấu thầu tuyển chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi phải có văn bản chấp
thuận của "Người có thẩm quyền quyết định đầu tư "
+ Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt
+ Hồ sơ mời thầu (Trường hợp sơ tuyển phải có hồ sơ sơ tuyển )
1. 2. Điều kiện dự thầu
Để được tham gia dự thầu, nhà thầu cần có những điều kiện sau:
+ Có giấy đăng ký kinh doanh.
+ Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
+Chỉ được tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù là đơn phương hay liên doanh
dự thầu. Trường hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ
thuộc không được phép tham dự với tư cách là nhà thầu độc lập trong cùng một gói thầu dưới hình
thức là nhà thầu chính (liên danh hoặc đơn phương)
1. 3. Bên mời thầu không được tham gia với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình tổ
chức.
2. Điều kiện đấu thầu quốc tế và ưu đãi nhà thầu
 Chỉ được tổ chức đấu thầu quốc tế trong các trường hợp sau:
a. Đối với các gói thầu mà không có nhà thầu nào trong nước có khả năng đáp ứng yêu cầu
của gói thầu.
b. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của người
nước ngoài có quy định trong điều ước là phải đấu thầu quốc tế.

 Nhà thầu nước ngoài khi tham dự đấu thầu quốc tế tại Việt Nam về xây lắp phải liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải cam kết sử dụng thầu phụ Việt Nam, nhưng phải nêu rõ sự
phân chia giữa các bên về phạm vi, khối lượng và đơn giá tương ứng.
 Nhà thầu nước ngoài trúng thầu phải thực hiện cam kết về tỷ lệ % khối lượng công việc
cùng với đơn giá tương ứng dành cho phía Việt Nam là liên doanh hoặc thầu phụ như đã nêu trong
hồ sơ dự thầu. Trong khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng, nếu nhà thầu nước ngoài trúng thầu
không thực hiện các cam kết nêu trong hồ sơ dự thầu thì kết qủa đấu thầu sẽ bị huỷ bỏ.
 Các nhà thầu nước ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam phải cam kết mua sắm và sử
dụng các vật tư thiết bị phù hợp về chất lượng và giá cả đang sản xuất, gia công và hiện có tại Việt
Nam. Nếu trong nước không có hoặc không có khả năng sản xuất, gia công thì nhà thầu được chào
từ nguồn ngoại nhập trên cơ sở đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý.
14
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
 Trong trường hợp hai hồ sơ dự thầu của nhà thầu nước ngoài được đánh giá ngang nhau,
hồ sơ dự thầu có tỷ lệ công việc dành cho phía Việt Nam (là liên danh hoặc thầu phụ) cao hơn sẽ
được chấp nhận.
 Nhà thầu trong nước tham dự đấu thầu quốc tế (đơn phương hoặc liên danh) được xét
ưu tiên khi hồ sơ dự thầu được đánh giá tương đương với các hồ sơ dự thầu của nhà thầu nước
ngoài.
 Trường hợp hai hồ sơ dự thầu được đánh giá ngang nhau, sẽ ưu tiên hồ sơ dự thầu có tỷ
lệ nhân công nhiều hơn.
 Nhà thầu trong nước tham gia đấu thầu quốc tế sẽ được hưởng chế độ ưu đãi theo quy
định của pháp luật.
3. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
Việc tổ chức đấu thầu xây lắp được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Việc sơ tuyển nhà thầu phải được tiến hành đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở
lên nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời thầu. Sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo các bước sau
a. Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm:

+ Thư mời sơ tuyển.
+ Chỉ dẫn sơ tuyển.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
+ Phụ lục kèm theo.
b. Thông báo mời sơ tuyển
c. Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
d. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
e. Trình duyệt kết quả sơ tuyển
f. Thông báo kết quả sơ tuyển
Bước 2 : Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:
a. Thư mời thầu
b. Mẫu đơn dự thầu
c. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
d. Các điều kiện ưu đãi (nếu có)
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
e. Các loại thuế theo quy định của pháp luật
f. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật
g. Tiến độ thi công
h. Tiêu chuẩn đánh giá ( bao gồm cả phương pháp và cách thức quy đổi về cùng mặt bằng
để xác định giá đánh giá )
i. Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
j. Mẫu bảo lãnh dự thầu
k. Mẫu thoả thuận hợp đồng
l. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bước 3: Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu
Gửi thư mời thầu được thực hiện đối với các gói thầu thực hiện hình thức đấu thầu hạn
chế, đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, các gói thầu tư vấn đã có danh sách ngắn được chọn.
Thông báo mời thầu áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi.

Nội dung thư hoặc thông báo mời thầu bao gồm :
a.Tên và địa chỉ bên mời thầu
b.Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác
c.Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
d.Các điều kiện tham gia dự thầu
e.Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự thầu
Bước 4 : Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
a. Nhận hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu không nhận hồ sơ dự
thầu hoặc tài liệu bổ sung nào, kể cả thư giảm giá sau thời điểm đóng thầu. Các hồ sơ dự thầu nộp
sau thời điểm đóng thầu được xem là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên
trạng.
b. Quản lý hồ sơ dự thầu
Việc quản lý hồ sơ dự thầu được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ ‘Mật’.
Bước 5 : Mở thầu
Việc mở thầu được tiến hành theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị mở thầu
16
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Bên mời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể mời đại diện của các cơ quan quản
lý có liên quan đến tham dự mở thầu để chứng kiến. Việc mở thầu được tiến hành theo địa điểm,
thời gian ghi trong hồ sơ mời thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu
được mời.
2. Trình tự mở thầu
a. Thông báo thành phần tham dự
b. Thông báo số lượng và tên nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
c. Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu
d. Mở lần lượt các túi hồ sơ dự thầu, đọc và ghi lại thông tin chủ yếu (Tên nhà thầu, số
lượng bản chính, bản chụp hồ sơ dự thầu, giá trị thầu trong đó giảm giá, bảo lãnh dự thầu ( nếu

có) và những vấn đề khác).
đ. Thông qua biên bản mở thầu.
e. Đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diên của các cơ quan quản lý có liên
quan ( nếu có mặt) ký xác nhận vào biên bản mở thầu.
f. Tổ chuyên gia hoặc bên mời thầu ký xác nhận vào bản chính hồ sơ dự thầu trước khi
tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu. Bản chính hồ sơ dự thầu được bảo quản theo chế độ bảo mật và
việc đánh giá được tiến hành theo bản chụp.
Bước 6: Đánh giá xếp hạng nhà thầu
A. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện theo trình tự sau
1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu,bao gồm:
a a. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu.
b b. Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu.
c. Làm rõ hồ sơ dự thầu
2 Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo phương pháp đánh giá gồm hai bước
sau :
Bước1. Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn được dựa trên các yêu cầu và tiêu
chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được người có
17
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm mở thầu.Các nhà thầu đạt số điểm
tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn.
Bước 2. Đánh giá về tài chính, thương mại để xác định giá
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng
một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt .
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các nội
dung sau:
- Sửa lỗi

Sửa lỗi là việc sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số học, lỗi đánh máy, lỗi nhầm đơn vị.
Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá do việc nhân đơn giá với số lượng thì đơn giá dự thầu sẽ
là cơ sở pháp lý.
- Hiệu chỉnh các sai lệch
Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch vượt quá10% (tính theo giá trị tuyệt đối, không
phụ thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu sẽ
bị loại không xem xét tiếp.
- Chuyển đổi giá trị dự thầu sang một đồng tiền chung.
Đồng tiền dự thầu do bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời thầu theo nguyên tắc một
đồng tiền cho một khối lượng chào hàng.
- Đưa về một mặt hàng để xác định giá đánh giá.
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu
B. Xếp hạng nhà thầu
Xếp hạng hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá đánh giá. Nhà thầu có giá đánh giá
thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất và được kiến nghị trúng thầu.
Bước 7:Trình duyệt kết quả đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt kết quả đấu thầu
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm trình kết quả đấu thầu lên người có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền để xem xét xin phê duyệt.
2. Hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu.
a. Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu.
18
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Trong thành phần này cần nêu được các nội dung sau.
- Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu.
- Quá trình tổ chức đấu thầu.
- Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu.
b. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu bao gồm bản chụp các tài liệu sau

đây:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia tư vấn.
- Quyết định đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương, điều ước quốc tế và tài trợ (nếu
có)
- Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu bao gồm:
- Kế hoạnh đấu thầu của dự án.
- Danh sách các nhà thầu tham gia hạn chế
- Danh sách ngắn tư vấn tham gia dự thầu.
- Hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá sơ tuyển và kết quả sơ tuyển nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn.
- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ
hồ sơ dự thầu (nếu có).
- Dự thảo hợp đồng (nếu có).
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.
- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có).
- Các tài liệu có liên quan khác.

Bước 8: Công bố kết quả đấu thầu, thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng
19
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
1. Công bố kết quả đấu thầu
a. Nguyên tắc chung
Ngay sau khi có quyết định của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền, bên mời
thầu tiến hành công bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu tham
dự, bao gồm nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu về kết quả đấu thầu.
Trong trường hợp không có nhà thầu nào trúng thầu hoặc huỷ đấu thầu bên mời thầu phải
tiến hành thông báo cho các nhà thầu biết.
b. Cập nhật thông tin về năng lực nhà thầu

Trước khi ký hợp đồng chính thức, bên mời thầu cần cập nhật những thay đổi về năng lực
của nhà thầu cũng như những thông tin thay đổi làm ảnh hưởng tới khả năng thực hiện hợp đồng
cũng như năng lực tài chính suy giảm, nguy cơ phá sản, bên mời thầu phải kịp thời báo cáo người
có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
c. Yêu cầu đối với thông báo trúng thầu
Bên mời thầu phải gửi thư thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu kèm theo dự
thảo hợp đồng và những điểm lưu ý cần trao đổi khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Đồng thời
bên mời thầu cũng phải thông báo cho nhà thầu lịch biểu nêu rõ yêu cầu về thời gian thương thảo
hoàn thiện hợp đồng, nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ký hợp đồng.
2. Thương thảo hoàn thiện và ký kết hợp đồng
a. Khi nhận được thông báo trúng thầu nhà thầu phải gửi cho bên mời thầu thư chấp
thuận thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
b. Theo lịch biểu đã được thống nhất, hai bên sẽ tiến hành thương thảo hoàn thiện hợp
đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
Thương thảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm những nội dung cần giải quyết các vấn để còn
tồn tại chưa hoàn chỉnh được hợp đồng với các nhà thầu trúng thầu, đặc biệt là duyệt áp giá đối
với những sai lệch so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu trên nguyên tắc giá trị hợp đồng không vượt
giá trúng thầu cần duyệt. Việc thương thảo hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu
các sáng kiến, giải pháp ưu việt do nhà thầu đề xuất.
c. Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trước khi ký
hợp đồng. Trường hợp nhà thầu đã ký hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng nhưng
không thực hiện hợp đồng thì bên mời thầu có quyền không hoàn trả lại bảo lãnh thực hiện hợp
đồng cho nhà thầu.
20
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
d. Bên mời thầu chỉ hoàn trả lại bảo lãnh dự thầu (nếu có)
Khi nhận được bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu. Đối với các nhà thầu
không trúng thầu, nhưng không vi phạm quy chế đấu thầu kể cả khi không có kết quả đấu thầu,
bên mời thầu hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu trong thời gian không qúa 30 ngày kể từ
ngày công bố kết quả đấu thầu.

4. Trình tự dự thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng
Cùng với quá trình đấu thầu do chủ đầu tư tổ chức thì các nhà thầu (các đơn vị xây lắp)
cũng phải tiến hành các công việc cần thiết khi tham gia đấu thầu. Trình tự dự thầu xây lắp các
doanh nghiệp xây dựng được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu
Đây được coi là bước đầu tiên của quy trình dự thầu trong các doanh nghiệp xây dựng bởi
lẽ nó chính là bước để người bán (các doanh nghiệp xây dựng) tiếp cận được với người mua (chủ
dự án) từ đó mới dẫn đến quan hệ giao dịch, mua bán thông qua phương thức đấu thầu. Các nhà
đầu tư (các đơn vị xây lắp) có thể tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu dựa trên các
luồng thông tin chủ yếu sau:
- Thông báo mời thầu của bên mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thư mời thầu do bên mời thầu gửi tới.
- Thông qua giới thiệu của đối tác trung gian: Đối tác trung gian ở đây có thể là cá nhân
hoặc tổ chức thậm chí là cán bộ công nhân viên của nhà thầu.
Tóm lại, thông qua các luồng tin kể trên nhà thầu sẽ nắm bắt được những thông tin cần
thiết ban đầu về công trình cần đấu thầu, lấy đó làm cơ sở phân tích để đưa ra quyết định có hay
không dự thầu. Việc làm này sẽ giúp cho nhà thầu tránh được việc phải bỏ ra những chi phí tiếp
theo mà không đem lại cơ hội tranh thầu thực tế.
Bước 2: Tham gia sơ tuyển (nếu có)
Trong trường hợp công trình cần đấu thầu được bên mời thầu tiến hành sơ tuyển thì nhà
thầu phải nộp cho bên mời thầu một bộ hồ sơ dự sơ tuyển.
Nếu hồ sơ dự sơ tuyển đạt yêu cầu của bên mời thầu sẽ được tiếp tục tham gia dự thầu ở
bước tiếp theo.
Nhiệm vụ đặt ra với nhà thầu ở bước này là vượt qua giai đoạn sơ tuyển đồng thời nắm
bắt được các đối thủ cùng vượt qua vòng sơ tuyển và tiến hành tìm kiếm thông tin về họ làm căn
cứ để đưa ra được chiến lược tranh thầu thích hợp trong bước tiếp theo.
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Bước 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu
Sau khi nhận được 1 bộ hồ sơ mời thầu do bên mời thầu cung cấp. Công việc đầu tiên của

nhà thầu là tiến hành nghiên cứu kỹ hồ sơ mời thầu. Đây là công việc rất quan trọng vì nó là xuất
phát điểm để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và xác định xem khả năng của mình có thể đáp ứng được
các yêu cầu của bên mời thầu hay không.
Tiếp theo, nhà thầu tuỳ thuộc trách nhiệm và rủi ro của chính mình, được khuyến cáo đến
thăm và xem xét hiện trường, các khu vực xung quanh để có tất cả các thông tin cần thiết cho việc
chuẩn bị hồ sơ dự thầu và ký kết hợp đồng thi công công trình. Nhà thầu phải chịu các chi phí cho
việc đến thăm hiện trường. Trong bước này, nhà thầu nên cử những cán bộ có trình độ và kinh
nghiệm về cả mặt kỹ thuật cũng như kinh tế đi khảo sát hiện trường. Điều này sẽ giúp cho nhà
thầu nắm được thực địa làm cơ sở xây dựng giải pháp kỹ thuật thi công hợp lý cũng như nắm
được tình hình thị trường nơi đặt thi công, đặc biệt là thị trường các yếu tố đầu vào cần cung cấp
cho thi công công trình để có cơ sở thực tế cho việc lập giá dự thầu.
Sau khi nắm chắc các thông tin về các phương diện, nhà thầu mới tiến hành công việc
quan trọng nhất của quá trình dự thầu và quyết định khả năng thắng thầu đó là lập hồ sơ dự thầu.
Nội dung của hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm:
1. Các nội dung về hành chính, pháp lý
a. Đơn dự thầu hợp lệ (Phải có chữ ký của người có thẩm quyền)
b. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
c. Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả phần phụ (nếu có).
d. Văn bản thoả thuận liên doanh (trường hợp liên doanh dự thầu).
đ. Bảo lãnh dự thầu.
2. Các nội dung về kỹ thuật
a. Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu.
b. Tiến bộ thực hiện hợp đồng.
c. Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng.
d. Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
3. Các nội dung về thương mại, tài chính
a. Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
b. Điều kiện tài chính(nếu có)

c. Điều kiện thanh toán.
Bước 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia dự thầu
Việc nộp hồ sơ dự thầu sẽ diễn ra theo đúng thời gian và địa điểm đã quy định trong hồ sơ
mời thầu. Các nhà thầu phải niêm phong bản gốc và tất cả các bản sao của hồ sơ dự thầu vào
phong bì bên trong và một phong bì bên ngoài, ghi rõ ràng các phong bì bên trong là "bản gốc" và
"bản sao".
Cùng với việc nộp hồ sơ dự thầu, nhà thầu phải nộp cho bên mời thầu một số tiền bảo lãnh
thống nhất để đảm bảo bí mật về mức giá dự thầu cho các nhà thầu do bên mời thầu quy định.
Bước 5: Ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu)
Sau khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, nhà thầu trúng thầu phải gửi
cho bên mời thầu thông báo chấp nhận đàm phán hợp đồng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận thông báo trúng thầu. Sau đó theo lịch biểu đã thống nhất, hai bên tiến hành thương thảo
hoàn thiện và ký hợp đồng. Nhà thầu trúng thầu cũng sẽ phải nộp cho bên mời thầu khoản bảo
lãnh thực hiện hợp đồng không quá 10% giá trị hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp
đồng và được nhận lại bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng có hiệu lực cho đến khi
chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hoặc bảo trì.
5. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thắng thầu của một tổ chức xây dựng
5. 1. Năng lực của tổ chức xây dựng
a. Năng lực về máy móc thiết bị thi công
Thiết bị thi công là yếu tố rất quan trọng đối với việc thi công các công trình xây dựng.
Chi phí máy thi công thường chiếm từ 15%-20% giá thành xây dựng công trình. Thiết bị thi công
không những có ảnh hưởng đến chiến lược đấu thầu về mặt giá thành xây dựng mà còn ảnh
hưởng đến năng lực uy tín của nhà thầu cũng như ảnh hưởng đến kỹ thuật, công nghệ, phương án
thi công.
Năng lực và máy móc thiết bị thi công sẽ được các nhà thầu giới thiệu trong hồ sơ dự
thầu, nó chứng minh cho bên mời thầu biết được khả năng huy động nguồn lực về máy móc thiết
bị thi công đảm bảo thi công công trình đáp ứng nhu cầu của chủ đầu tư. Khi đánh giá bên mời
thầu sẽ tập trung vào những nội dung sau:
- Nguồn lực về máy móc thiết bị thi công của tổ chức xây dựng thể hiện thông qua tổng giá
trị các tài sản là máy móc thiết bị và xe máy thi công hiện có của tổ chức xây dựng đó về số lượng

23
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
chủng loại của máy móc thiết bị. Nếu nguồn lực này không bảo đảm tổ chức xây dựng phải đi thuê
phục vụ cho thi công sẽ ảnh hưởng đến khả năng tranh thầu.
- Trình độ hiện đại của công nghệ sản xuất, tức là máy móc thiết bị công nghệ của tổ chức
xây dựng sử dụng có hiện đại so với trình độ công nghệ hiện tại trong ngành xây dựng hay không.
Trình độ hiện đại của công nghệ được thể hiện qua các thông số kỹ thuật về đặc tính sử dụng, công
suất và phương pháp sản xuất của công nghệ hoặc có thể đánh giá thông qua thông số về năm sản
xuất, nước sản xuất và giá trị còn lại của máy móc thiết bị
- Mức độ hợp lý của thiết bị xe máy và công nghệ hiện có, tức là tính đồng bộ trong sử
dụng máy móc thi công và công nghệ, sự phù hợp trong điều kiện sử dụng đặc thù về địa lý, khí
hậu, điạ chất, nguyên vật liệu... sự phù hợp giữa giá cả và chất lượng của sản phẩm do công nghệ
sản xuất ra.
b. Nguồn nhân lực và chính sách quản lý nguồn nhân lực
Trước hết ảnh hưởng của nguồn nhân lực trong tổ chức xây dựng tới khả năng thắng thầu
của tổ chức xây dựng thể hiện một cách trực tiếp thông qua việc bố trí nhân lực tại hiện trường,
năng lực và kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt dự kiến cho việc quản lý và thực hiện hợp đồng cũng
như chất lượng và sự phù hợp về cơ cấu ngành nghề của đội ngũ công nhân thi công công trình sẽ
quyết định đến chất lượng và tiến độ thi công công trình. Đó là lý do tại sao bên mời thầu cũng rất
chú ý tới chỉ tiêu này khi xét thầu.
Bên cạnh đó đối với một doanh nghiệp xây dựng, năng lực và sự nhanh nhạy của các quản
trị viên và chiến lược đấu thầu mà cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp theo đuổi quyết định phần lớn
khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp nói riêng, chất lượng công tác dự thầu nói chung.
Ngoài ra nếu chính sách quản lý nguồn nhân lực của công ty tạo được động lực thúc đẩy
người lao động hăng say làm việc cũng cho phép doanh nghiệp rút ngắn tiến độ thi công và nâng
cao chất lượng công trình.
Nhìn chung khi đề cập tới nhân tố này và tác động của nó tới việc thắng thầu của tổ chức
xây dựng có thể nói tới nhiều khía cạnh khác nhau nhưng phải thấy rõ vai trò hết sức quan trọng
và đặc biệt của nguồn lực con người cũng như chính sách quản lý nguồn nhân lực đối với việc
giành thắng lợi của doanh nghiệp. Bởi vì suy cho cùng trong nguồn nhân lực, phải nói đến vai trò

quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý.
c. Kinh nghiệm của nhà thầu trong việc thi công các công trình xây dựng tương tự.
Nhân tố này có tác động không nhỏ tới kết quả đánh giá chung của bên mời thầu đối với
nhà thầu. Đối với những công trình có quy mô lớn yêu cầu kỹ thuật phức tạp thì đây là nhân tố khá
quan trọng và sẽ chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng điểm đánh giá nhà thầu của bên mời thầu.
d. Năng lực về tài chính
24
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn M¹nh Cêng QLKT 39B
Một đặc trưng của ngành xây lắp là cần một khối lượng vốn rất lớn và vốn bị đọng rất lâu ở
các công trình, hay nói cách khác vòng quay của vốn rất chậm. Đặc điểm này dẫn đến thực tế là
các công ty xây dựng phải có nguồn vốn đủ lớn để trang trải chi phí thi công trong thời gian dài
trước khi công trình hòan thành bàn giao cho bên chủ công trình. Do vậy, năng lực tài chính cũng
là một yếu tố quyết định lợi thế của nhà thầu khi tham gia tranh thầu. Năng lực tài chính được bên
mời thầu xem xét ở các khía cạnh sau:
- Doanh thu, lợi nhuận trước và sau thuế.
- Vốn lưu động trong vòng 3 đến 5 năm gần đây.
Trong vốn lưu động, khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp là chỉ
tiêu hết sức quan trọng, bởi vì nguồn vốn đáp ứng nhu cầu trong bảo lãnh thực hiện hợp đồng và
ứng vốn chủ yếu là vốn vay. Vì vậy, khả năng vay vốn dễ hay khó có ảnh hưởng trực tiếp tới khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đồng thời việc làm rõ nguồn vốn huy động để thực hiện hợp
đồng là một nội dung quan trọng mà doanh nghiệp phải trình bày để chủ đầu tư xem xét đánh giá.
Bên cạnh năng lực tài chính thì tài chính lành mạnh cũng ảnh hưởng tới khả năng thắng
thầu của nhà thầu. Tình hình tài chính lành mạnh biểu hiện qua kết quả sản xuất kinh doanh cũng
như sự hợp lý và linh hoạt trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Một hệ số nợ cao (hệ số
nợ/vốn chủ sở hữu) sẽ ảnh hưởng xấu tới khả năng huy động huy động vốn cho việc thi công.
5. 2. Khả năng cạnh tranh của tổ chức xây dựng
a. Giá dự thầu
Trong cuộc chạy đua trên thương trường, giá dự thầu là một trong những yếu tố quyết
định đến việc"được" hay "mất" của mỗi nhà thầu.
ở góc độ chủ đầu tư, thường chọn nhà thầu có giá bỏ thầu thấp, nhưng phải đáp ứng được

yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của gói thầu và nhà thầu phải thuyết minh được khả năng thực hiện
dự án với giá dự thầu đã tính toán.
Như vậy, giá dự thầu là tiêu chuẩn quan trọng quyết định khả năng thắng thầu của nhà
thầu. Để có được giá dự thầu hợp lý vừa được chủ đầu tư chấp nhận vừa phải đảm bảo bù đắp chi
phí và đạt được mức lãi dự kiến của doanh nghiệp xây dựng thì trong quá trình xây dựng giá dự
thầu cần chú ý:
- Nhà thầu phải thu thập được đầy đủ tài liệu thông tin chi tiết rõ ràng về quy mô, yêu cầu
của gói thầu trong hồ sơ mời thầu. Xây dựng được đơn giá dự thầu phù hợp với quy định của nhà
nước và sát với thực tế khảo sát trên thị trường.
- Để có giá dự thầu thấp, nhà thầu phải tính toán so sánh kỹ lợi nhuận thu được với chi
phí bỏ ra. Điều này tuỳ thuộc vào trình độ kinh nghiệm của cán bộ trong nhà thầu và đặc biệt là
cán bộ chỉ đạo thi công. Họ phải biết ứng phó một cách linh hoạt, có thể lấy lợi nhuận ở khu vực
25

×