Tải bản đầy đủ (.ppt) (104 trang)

Bài giảng chuyên đề về INCOTERMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.11 KB, 104 trang )

LOGO
www.themegallery.com
Chuyên đề về
INCOTERMS
www.themegallery.com
Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu chung về Incoterms
Incoterms 2000
Incoterms 2010
Những biến dạng của Incoterms
Thực hành
Incoterms
www.themegallery.com
Tài liệu tham khảo chính
Đọc chương 2,
giáo trình Quản trị XNK,
tr. 77 - 110
www.themegallery.com
1. Giới thiệu chung về Incoterms
INCOTERMS (INTERNATIONAL
COMMERCIAL TERMS – CÁC ĐIỀU
KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ)
Incoterms là bộ qui tắc do Phòng
Thương mại Quốc tế ( ICC ) phát
hành để giải thích các điều kiện
thương mại quốc tế.
www.themegallery.com
Mục đích
Cung cấp một bộ qui tắc quốc tế để giải
thích những điều kiện thương mại thông
dụng nhất trong ngoại thương. Incoterms


làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi
phí và rủi ro trong quá trình chuyển
hàng từ người bán đến người mua.
www.themegallery.com
Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng của Incoterms chỉ giới
hạn trong những vấn đề liên quan tới
quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng mua bán hàng hóa đối với việc
giao nhận hàng hóa được bán (với nghĩa
“hàng hóa hữu hình”, chứ không bao
gồm “hàng hóa vô hình”, như phần mềm
vi tính chẳng hạn).
www.themegallery.com
Incoterms không đề cập tới:

Việc chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa và các quyền về tài sản khác.

Sự vi phạm hợp đồng và các hậu quả
của sự vi phạm hợp đồng cũng như
những miễn trừ về nghĩa vụ trong
những hoàn cảnh nhất định.
www.themegallery.com
Lưu ý thêm:
Incoterms luôn luôn và chủ yếu được áp
dụng trong ngoại thương, nên có tên gọi là
các điều kiện thương mại quốc tế. Tuy
nhiên, cũng có thể áp dụng Incoterms
trong các hợp đồng mua bán hàng hoá

nội địa. Trong trường hợp Incoterms
được sử dụng như vậy, các điều kiện về
giấy phép và làm thủ tục xuất nhập khẩu
trở nên thừa.
www.themegallery.com
Lịch sử phát triển của Incoterms:
Incoterms được xuất bản lần đầu tiên vào
năm 1936, cho đến nay đã được sử đổi,
bổ sung bảy lần:

Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện (EXW,
FCA, FOR/FOT, FAS, FOB, C& F, CIF).

Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện, thêm 2
điều kiện: Ex ship và Ex Quay.

Incoterms 1967 gồm 11 điều kiện, được
bổ sung thêm hai điều kiện: DAF và DDP.
www.themegallery.com
Lịch sử phát triển của Incoterms:

Incoterms 1976 gồm 12 điều kiện, có thêm điều
kiện FOB airport (FOA).

Incoterms 1980 có 14 điều kiện, thêm 2 điều
kiện: CPT và CIP.

Incoterms 1990 có 13 điều kiện, được chia làm 4
nhóm (E, F, C, D).


Incoterms 2000 có 13 điều kiện, được chia làm 4
nhóm (E, F, C, D).

Incoterms 2010 có hiệu lực từ 1-1-2011, gồm
11 điều kiện: EXW, FCA, FAS, FOB, CFR, CIF,
CPT, CIP, DAT, DAP, DDP

Incoterms 2000
www.themegallery.com
www.themegallery.com
2. Incoterms 2000
Nhóm E: gồm 1 điều kiện:
EXW – Ex works ( named place) – giao tại xưởng ( địa
điểm qui định).
Nhóm F: gồm 3 điều kiện:
FCA – Free Carrier ( named place) – giao cho người
chuyên chở ( địa điểm qui định).
FAS – Free Alongside Ship ( named port of shipment) –
giao dọc mạn tàu ( cảng bốc hàng qui định).
FOB – Free on Board ( named port of shipment) – giao
lên tàu ( cảng bốc hàng qui định).
www.themegallery.com
2. Incoterms 2000
Nhóm C: gồm 4 điều kiện:
CFR – Cost and Freight ( named port of destination) – tiền
hàng và cước ( cảng đến qui định).
CIF – Cost, Insurance and Freight ( named port of
destination) – tiền hàng, phí bảo hiểm và cước ( cảng
đến qui định).
CPT – Carriage Paid To ( named place of destination) –

Cước phí trả tới ( nơi đến qui định).
CIP – Carriage and Insurance Paid To ( named place of
destination) – cước phí và phí bảo hiểm trả tới (nơi
đến qui định).
www.themegallery.com
2. Incoterms 2000
Nhóm D: gồm 5 điều kiện:
DAF – Delivered At Frontier ( named place) – giao tại biên
giới ( địa điểm qui định).
DES – Delivered Ex Ship ( named port of destination) –
giao tại tàu ( cảng đến qui định).
DEQ – Delivered Ex Quay ( named port of destination) –
giao tại cầu cảng ( cảng đến qui định).
DDU – Delivered Duty Unpaid ( named place of
destination) – giao chưa nộp thuế ( nơi đến qui định).
DDP – Delivered Duty Paid ( named place of destination)
– giao đã nộp thuế ( nơi đến qui định).
www.themegallery.com
1. EXW
EXW – Ex Works ( named place) –
Giao tại xưởng ( địa điểm qui định).
EXW có nghĩa là người bán giao hàng khi đặt hàng hóa
dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của
người bán hoặc tại một địa điểm qui định (ví dụ: xưởng,
nhà máy, kho tàng ), hàng hóa chưa được làm thủ tục
thông quan xuất khẩu và chưa bốc hàng lên phương tiện
tiếp nhận.
Điều kiện này thể hiện nghĩa vụ của người bán ở phạm vi
tối thiểu, và người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro từ
khi nhận hàng tại cơ sở của người bán.

www.themegallery.com
1. EXW (tt)
Tuy nhiên nếu các bên muốn người bán chịu trách
nhiệm bốc hàng lên phương tiện chuyên chở tại địa
điểm đi và chịu rủi ro và các phí tổn về việc bốc
hàng đó, thì điều này phải được qui định rõ ràng
bằng cách bổ sung thêm từ ngữ cụ thể trong hợp
đồng mua bán. Không nên sử dụng điều kiện này
khi người mua không thể trực tiếp hoặc gián tiếp
làm các thủ tục xuất khẩu. Trong trường hợp như
vậy, nên sử dụng điều kiện FCA, với điều kiện
người bán đồng ý sẽ bốc hàng và chịu chi phí và rủi
ro về việc bốc hàng đó.
www.themegallery.com
2. FCA
FCA – Free Carrier ( named place) – Giao
cho người chuyên chở ( địa điểm qui
định)
FCA có nghĩa là người bán, sau khi làm xong các thủ tục
thông quan xuất khẩu, giao hàng cho người chuyên chở do
người mua chỉ định, tại địa điểm qui định. Cần lưu ý rằng
địa điểm được chọn để giao hàng có ảnh hưởng tới nghĩa
vụ bốc và dỡ hàng tại địa điểm đó. Nếu việc giao hàng diễn
ra tại cơ sở của người bán, thì người bán có nghĩa vụ bốc
hàng. Nếu việc giao hàng diễn ra không tại cơ sở của
người bán, thì người bán không có nghĩa vụ dỡ hàng.
www.themegallery.com
2. FCA (tt)
Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải
kể cả vận tải đa phương thức.

“Người chuyên chở” là bất kỳ người nào, mà theo hợp
đồng vận tải, cam kết tự mình thực hiện hoặc đứng ra
đảm trách việc chuyên chở bằng đường sắt, đường bộ,
đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa
hoặc kết hợp các phương thức vận tải đó.
Nếu người mua chỉ định một người khác, không phải là
người chuyên chở, tiến hành nhận hàng thì người bán
được coi là đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng
đã được giao cho người được chỉ định đó.
www.themegallery.com
3. FAS
FAS – Free Alongside Ship ( named
port of shipment) – Giao dọc mạn tàu
( cảng bốc hàng qui định).
FAS có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được
đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc hàng qui định. Điều
này có nghĩa rằng người mua phải chịu tất cả mọi chi phí
và rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ
thời điểm đó.
Điều kiện FAS đòi hỏi người bán làm thủ tục thông quan
xuất khẩu cho hàng hóa.
www.themegallery.com
3. FAS (tt)
ĐÂY LÀ QUI ĐỊNH NGƯỢC VỚI CÁC BẢN INCOTERMS
TRƯỚC ĐÓ. THEO CÁC BẢN INCOTERMS CŨ ĐIỀU
KIỆN NÀY ĐÒI HỎI NGƯỜI MUA LÀM THỦ TỤC
THÔNG QUAN XUẤT KHẨU.
Tuy nhiên, nếu các bên muốn người mua làm thủ tục thông
quan xuất khẩu, thì điều này cần được qui định rõ ràng
bằng cách bổ sung thêm các từ ngữ chính xác thể hiện ý

định đó trong hợp đồng mua bán.
Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hay
đường thủy nội địa.
www.themegallery.com
4. FOB
FOB – Free On Board ( named port of
shipment) – Giao lên tàu ( cảng bốc
hàng qui định).
FOB có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua
lan can tàu tại cảng bốc hàng qui định. Điều này có
nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về
mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ sau điểm
ranh giới đó. Điều kiện FOB đòi hỏi người bán làm thủ
tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa. Điều kiện này
chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hay đường thủy nội
địa. Nếu các bên không có ý định giao hàng qua lan can
tàu, thì nên sử dụng điều kiện FCA.
www.themegallery.com
5. CFR
CFR – Cost and Freight ( named port of
destination) – Tiền hàng và tiền cước
( cảng đến qui định).
CFR có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua
lan can tàu tại cảng bốc hàng.
Người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để
đưa hàng tới cảng đến qui định, nhưng rủi ro về mất
mát và hư hại đối với hàng hóa cũng như mọi chi phí
phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời điểm
giao hàng được chuyển từ người bán sang người mua
khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng.

www.themegallery.com
5. CFR (tt)
Điều kiện CFR đòi hỏi người bán phải thông
quan xuất khẩu hàng hóa.
Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải
đường biển và đường thủy nội địa. Nếu
các bên không có ý định giao hàng qua lan
can tàu thì nên sử dụng điều kiện CPT.
www.themegallery.com
6. CIF
CIF – Cost, Insurance and Freight ( named
port of destination) – Tiền hàng, bảo hiểm và
cước ( cảng đến qui định).
CIF có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua
lan can tàu tại cảng bốc hàng.
Người bán phải trả các phí tổn và cước vận tải cần thiết để
đưa hàng hóa tới cảng đến qui định, nhưng rủi ro về
mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa, cũng như các chi
phí phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời
điểm giao hàng, được chuyển từ người bán sang người
mua (khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng).
www.themegallery.com
6. CIF (tt)
Tuy nhiên, theo điều kiện CIF người bán còn phải
mua bảo hiểm hàng hải để bảo vệ cho người
mua trước những rủi ro và mất mát hoặc hư hại
trong quá trình chuyên chở.
Do vậy, người bán sẽ ký hợp đồng bảo hiểm và trả
phí bảo hiểm. Người mua cần lưu ý rằng theo
điều kiện CIF người bán chỉ phải mua bảo hiểm

với phạm vi tối thiểu. Nếu người mua muốn
được bảo hiểm với phạm vi rộng hơn, người
mua cần thỏa thuận rõ ràng với người bán hoặc
tự mình mua bảo hiểm thêm.

×