Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập kttc 1 phần bổ sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.76 KB, 5 trang )

CÁC EM XEM LẠI BÀI HỌC CCDC VÀ TSCĐ
1/ Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu đem gia công, trị giá xuất kho: 100.000.000 đ.
Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn ghi:
NỢ 154/CĨ 152
2/ Chi phí vận chuyển ngun vật liệu đem đi gia công chưa gồm thuế GTGT 10%:
300.000 đ, thanh toán bằng tiền mặt. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
tốn ghi:
NỢ 154 300
NỢ 133 30
CÓ 111 330
3/ Khi nhập kho trở lại nguyên vật liệu đã gia công xong. Biết rằng doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, kế tốn ghi:
NỢ 152/ CĨ 154
4/ Mua cơng cụ dụng cụ có giá mua chưa thuế giá trị gia tăng 300.000 đ, VAT 10%, chi
bằng tiền mặt, không nhập kho đưa vào sử dụng ngay cho bộ phận sản xuất thuộc loại
phân bổ một lần. Biết rằng, doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 627: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 111: 330.000
5. Mua cơng cụ dụng cụ có giá mua chưa VAT 10%: 3.000.000 đ, không nhập kho sử
dụng ngay ở bộ phận bán hàng thuộc loại phân bổ năm lần, chưa trả tiền người bán. Chí
phí vận chuyển theo giá chưa VAT: 300.000 đ, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
( Biết rằng, doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ). Kế tốn ghi nhận bút tốn chi phí
vận chuyển như sau:
Nợ TK 242: 300.000 đ
Nợ TK 133: 30.000 đ
Có TK 111: 330.000 đ




6/ Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Khi mua nguyên vật liệu trả chậm, trả
góp thì lãi trả chậm, trả góp được ghi nhận vào:
=> Tài khoản chi phí trả trước, sau đó cuối tháng phân bổ chi phí trả trước này vào chi
phí tài chính.
7/ Doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Xuất kho 2.000 kg nguyên vật liệu đầu tư
vào công ty con với giá xuất kho 120.000 đ/kg. Hội đồng định giá tổng trị giá góp vốn
260.000.000 đ
Nợ TK 221: 260.000.000 đ
Có TK 711: 20.000.000 đ
Có TK 152: 240.000.000 đ
8/ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Xuất kho 2.000 kg nguyên vật liệu đầu tư
vào công ty con với giá xuất kho 110.000 đ/kg. Hội đồng định giá tổng trị giá góp vốn
190.000.000 đ
Nợ TK 221: 190.000.000 đ
Nợ TK 811: 30.000.000 đ
Có TK 152: 220.000.000 đ
9/ Trong Doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn điều
kiện nào?
Phải thông qua phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định; doanh nghiệp đã
nắm được quyền sở hữu về hàng hóa; hàng mua về là để bán ra hoặc qua gia công chế
biến để bán ra
10/ Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ. Doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu một lô hàng
số lượng 100 chiếc, đơn giá 100USD/Chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về tại kho của doanh nghiệp với giá thanh

toán là 2.200.000đ (BAO GỒM 10% THUẾ GTGT). Kế toán toán tiến hành nhập kho lô
hàng và xác định giá nhập kho bằng bao nhiêu? Biết tỷ giá thực tế: 23.000VND/USD.
301.000.000đ
11/ Trị giá vốn thực tế của hàng nhập khẩu ở thời điểm nhập kho bao gồm những yếu tố


nào
=> Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong và ngồi nước và thuế nhập
khẩu
12/ Khi hàng đi trên đường về, căn cứ số thực tế, kế toán lập phiếu nhập kho và ghi sổ
nhật ký chung
Nợ TK 156(1) / Có TK 151
13/ Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 130.000.000, thuế GTGT 10%,
được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá mua chưa thuế, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho đã có thuế GTGT 10% là
3.300.000đ thanh tốn bằng tiền mặt. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế khấu trừ.
Trị giá hàng nhập kho được kế toán xác định để ghi sổ là:
131.700.000 đ
14/ Theo chuẩn mực kế toán số 02, trong báo cáo tài chính doanh nghiệp phải trình bày:
Các chính sách kế tốn áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kh, giá gốc của tổng số
hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân loại phù hợp với doanh
nghiệp, giá trị dự phịng giảm giá hàng tồn kho, giá trị hồn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Lưu ý sự khác nhau 1561 và 1562
15/ Khi mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển, bốc xếp, lưu kho đã thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán hạch toán như thế nào (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho kê
khai thường xuyên):
Nợ 1562, Nợ 133/Có 111
16/ Doanh nghiệp X kế tốn hàng tồn kho kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu
trừ, ngày 27/2/20xx cơng ty mua hàng hóa của cơng ty Y, công ty Y đã chuyển giao rủi

ro cho công ty X và đã bàn giao bộ chứng từ cho cơng ty X bao gồm hợp đồng kinh tế,
hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao. Công ty X đã thanh tốn tiền hàng cho cơng ty Y.
Ngày 5/3/20xx hàng mới về tới kho công ty X. Vậy ngày 27/2/20xx công ty X có hạch
tốn hay khơng? Nếu hạch tốn thì hạch tốn như thế nào?
Nợ 151/Nợ 133/Có 111
17/ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho phải:
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá
gốc tại ngày lập báo cáo tài chính


18/ Ngày 05/10/20xx mua 1.000 kg hàng hóa A, với giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là
22.000đ/kg chưa thanh toán cho nhà cung cấp, nhưng khi nhập kho kế tốn phát hiện chỉ
có 990 kg, biết khối lượng hao hụt không nằm trong định mức cho phép, chưa biết
nguyên nhân, kế tốn định khoản: (Cơng ty kế tốn hàng tồn kho kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT khấu trừ)
Nợ 1561 19.800.000, Nợ 1381 200.000, Nợ 133 2.000.000/
Có 331 22.000.000
19/ Tài sản cố định được đầu tư dùng cho hoạt động khơng thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT thì ngun giá tài sản cố định:
20/ Mua một tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh từ quỹ đầu tư phát
triển của Cơng ty, kế tốn ghi bút toán kết chuyển nguồn
Nợ TK Quỹ đầu tư phát triển/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu
21/ Mua một ô tô tải sử dụng cho bộ phận bán hàng cơng ty, giá mua ghi trên hố đơn
GTGT là 770.000.000đ, trong đó thuế GTGT được khấu trừ 70.000.000đ, Cơng ty đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
Thuế trước bạ 28.000.000đ, đã trả bằng tiền tạm ứng. Nguyên giá ô tơ tài này là :
728.000.000đ
22/ Lệ phí trước bạ phải nộp khi đầu tư tài sản cố định được tính vào:
Nguyên giá tài sản cố định
23/ Lệ phí phải nộp để được cấp biển kiểm sốt phương tiện giao thơng được:

Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
24/ Khi đơn vị mua nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì:
Xác định riêng giá trị TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình để ghi nhận riêng
25/ Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn mang tính phục hồi một thiết bị sản xuất theo
kế hoạch, chi phí phát sinh nằm trong kế hoạch 52.000.000đ, thuế GTGT 10%. Việc sửa
chữa hoàn tất đưa thiết bị vào hoạt động trở lại, kế tốn ghi:
Nợ TK dự phịng phải trả phải trả/ Có TK Xây dựng cơ bản dở dang: 52.000.000đ
26/ Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn mang tính nâng cấp một thiết bị sản xuất, chi
phí phát sinh phải trả theo giá chưa thuế là 52.000.000đ, thuế GTGT 10%. Việc sửa chữa
hoàn tất đưa thiết bị vào hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình/ Có TK Xây dựng cơ bản dở dang: 52.000.000đ


27/ Chi phí chuyên gia hướng dẫn vận hành trước khi đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sang
sử dụng được:
Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
28/ Chi phí bảo dưỡng định kỳ xe ô tô thuộc bộ phận bán hàng theo hoá đơn GTGT
3.795.000đ, bao gồm cả thuế GTGT 10%, lái xe đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Kế
tốn phản ánh chi phí bảo dưỡng:
Nợ TK Chi phí bán hàng/ Có TK Tạm ứng: 3.450.000đ
29/ Các trường hợp làm thay đổi nguyên giá tài sản cố định:
Đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền + Sửa chữa nâng cấp tài sản cố
định
30/ Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được
tính vào:
Nguyên giá tài sản cố định th tài chính
31/ Mua một ơ tơ tải sử dụng cho bộ phận bán hàng công ty, giá mua ghi trên hố đơn
GTGT là 770.000.000đ, trong đó thuế GTGT được khấu trừ 70.000.000đ, Công ty đã
tham gia quay thưởng và trúng được phiếu giảm giá trị giá 2.000.000đ trừ ngay vào số
tiền phải trả. Thuế trước bạ 28.000.000đ, đã trả bằng tiền tạm ứng. Nguyên giá ô tô tài

này là :
726.000.000đ



×