Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tóm tắt kết quả kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu nhập khẩu tại Công ty TNHH 1TV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.12 KB, 9 trang )

ĐOÀN KIỂM TRA
TỔ KIỂM TRA PETIMEX
Tóm tắt kết quả kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu nhập khẩu tại
Công ty TNHH 1TV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp
1. Cãn cứ kiểm tra
Thực hiện Quyết định số 2245/QĐ-BTC ngày 20/9/2011 và Quyết định số
2280/QĐ - BTC ngày 27/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc “ Kiểm tra
giá nhập khẩu xăng dầu tại các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối ”. Tổ kiểm tra
đã tiến hành kiểm tra tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương
mại Dầu khí Đồng Tháp (PETIMEX - gọi tắt là Công ty) từ ngày 27/9/2011 đến
ngày 06/10/2011.
2. Phạm vi và giới hạn kiểm tra
2.1. Phạm vi kiểm tra
Kiểm tra giá nhập khẩu xăng dầu tại PETIMEX từ 01/01/2011 đến
15/9/2011.
2.2. Giới hạn kiểm tra
- Tổ kiểm tra không chứng kiến việc kiểm kê các mặt hàng xăng dầu tại
các thời điểm: 30/6/2011, 21 giờ ngày 26/8/2011 và từ sau 21 giờ ngày
26/8/2011 đến hết ngày 15/9/2011, chỉ căn cứ vào các chứng từ, tài liệu do đơn
vị cung cấp.
- Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 26/8/2011,
15/9/2011 dựa trên ước thực hiện và phân bổ của doanh nghiệp. Vì vậy, tổ kiểm
tra căn cứ vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, sổ sách kế toán, chứng từ
kế toán và các phương thức phân bổ chi phí tại doanh nghiệp để xác định và xử
lý kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo theo yêu cầu của
Quyết định kiểm tra.
3. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra, xác định giá vốn các mặt hàng xăng, dầu tồn kho tại thời điểm
21 giờ ngày 26/8/2011, giá nhập khẩu trong giai đoạn từ 01/01/2011 đến thời
điểm 21 giờ ngày 26/8/2011 và từ sau 21 giờ ngày 26/8/2011 đến hết ngày
15/9/2011.


- Rà soát các khoản chi phí thực tế liên quan đến kinh doanh của các
doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh xăng, dầu trong giai đoạn
từ 01/01/2011 đến thời điểm 21 giờ ngày 26/8/2011 và từ sau 21 giờ ngày
26/8/2011 đến hết ngày 15/9/2011. Đồng thời rà soát kết quả sản xuất kinh
doanh chung và kinh doanh xăng dầu của doanh nghiệp đầu mối dến thời điểm
30/6/2011.
- Kiểm tra việc chấp hành các quy định về trích và sử dụng Quỹ bình ổn
giá từ 01/01/2011 đến 15/9/2011.
4. Kết quả kiểm tra
4.1. Kết quả (lãi, lỗ) tính đến thời điểm ngày 26/8 (để tiện so sánh, giá vốn thực tế
chưa tính lãi định mức 300 đ/lít)
- Đối với mặt hàng xăng
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Xăng A92 Xăng A95
1 Giá cơ sở theo giá vốn thực tế nhập khẩu đ/lít
21.516 20.900
2 Giá bán lẻ đ/lít
21.300 21.800
3
Chênh lệch (=2-1)
Lãi (+)
Lỗ (-)
đ/lít
-216 900
- Đối với mặt hàng dầu
TT Chỉ tiêu
Đơn
vị

DO 0,05%S DO 0,25%S Dầu hoả
1 Giá cơ sở theo giá vốn thực tế nhập khẩu đ/lít 21.256 21.211 17.378
2 Giá bán lẻ đ/lít 21.100 21.050 20.800
3
Chênh lệch (=2-1)
Lãi (+)
Lỗ (-)
đ/lít - 156 -161 3.423
Qua so sánh giá thực tế với giá bán lẻ các mặt hàng xăng, dầu tại thời
điểm 21h ngày 26/8/2011 hầu hết các mặt hàng đều lỗ (trừ xăng A95 lãi 900 đ/lít
và Dầu hỏa lãi 3.423 đ/lít. Nguyên nhân chủ yếu do giá tồn kho các mặt hàng
xăng dầu thời điểm 26/8/2011 đều cao.
Chủ yếu doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu trong 6 tháng đầu năm (giá
cao). Trong giai doạn từ 1/7/2011 đến 26/8/2011 giá nhập khẩu xăng dầu thế
giới đã giảm nhưng giai đoạn này Công ty lại không thực hiện nhập dẫn đến giá
bình quân tồn kho cao (cao hơn giá theo phương án xác định giá nhập khẩu bình
quân 30 ngày trước 21h ngày 26/8/2011) dẫn đến Công ty bị lỗ nhiều hơn.
4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
4.2.1. Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2011
2
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Số BC của DN Số Kiểm tra Chênh lệch
1. Doanh thu thuần 9.207.526.624.473 9.207.526.624.473
2. Giá vốn hàng bán 9.060.066.707.495 9.063.232.075.095 3.165.367.600
3. Lơi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ 147.459.916.978 144.294.549.378 -3.165.367.600
4. Doanh thu hđ tài
chính 153.575.393.432 153.575.393.432
5. Chi phí tài chính 303.077.238.679 300.961.384.598 -2.115.854.081

Trong đó: Chi phí lãi
vay 63.118.089.199 63.118.089.199
6. Chi phí bán hàng 133.810.763.952 133.810.763.952
7. Chi phí quản lý doanh
nghiệp 8.132.412.052 8.132.412.052
8. Lơi nhuận thuần từ hđ
kinh doanh -143.985.104.273 -145.034.617.792 -1.049.513.519
9. Thu nhập khác 8.758.679.473 8.758.679.473
10.Chi phí khác 84.866.561 84.866.561
11.Lợi nhuận khác 8.673.830.912 8.673.830.912
12. Tổng lợi nhuận
trước thuế -135.311.291.361 -136.360.804.880 -1.049.513.519
13. Lợi nhuận sau thuế
TNDN -135.311.273.361 -136.360.804.880 -1.049.513.519

a) Giải thích chênh lệch (đơn vị tính: đồng)
- Giá vốn hàng bán tăng 3.165.367.600 đ
* Tăng 6.749.541.600 đ
- Do đơn vị sử dụng Quỹ BOG đối với lượng xăng dầu đã tiêu thụ
nội địa mua của các đầu mối kinh doanh xăng dầu trong nước (Xăng
83). 6.541.641.600 đ
- Do đơn vị sử dụng Quỹ BOG đối với lượng xăng dầu đã tiêu thụ nội
địa quá thời gian quy định (Xăng 95 và xăng 92) 207.900.000 đ
+ Xăng 95 9.900.000 đ
+ Xăng 92 198.000.000 đ
* Giảm 3.584.174.000 đ
- Do đơn vị trích Quỹ BOG đối với lượng xăng dầu đã tiêu thụ nội
địa mua của các đầu mối kinh doanh xăng dầu trong nước. 3.584.174.000 đ
+ Xăng 83 2.684.174.000 đ
+ Xăng 92 900.000.000 đ

3
- Chi phí hoạt động tài chính giảm 2.115.854.081 đ
+ Do đơn vị đánh giá lại tỷ giá của các khoản công nợ ngắn hạn và tiền có gốc ngoại tệ
hạch toán vào chi phí trong kỳ không đúng quy định.
b) Kết quả hoạt động kinh doanh 06 tháng đầu năm 2011 lỗ
136.360.804.880 đồng; trong đó:
- Kinh doanh xăng, dầu tái xuất lãi 83.020.088.980 đồng
- Kinh doanh ga và kinh doanh khác lãi 46.399.223.207 đồng.
- Riêng kinh doanh xăng dầu nội địa lỗ 265.779.919.065 đồng, bình quân
lỗ 669 đ/lit xăng dầu tiêu thụ. Trong đó: Xăng lỗ 101.939.535.360 đồng, bình
quân lỗ 881,5 đ/lít; dầu lỗ 163.840.383.705 đồng, bình quân lỗ 581,9 đồng/lit.
* Phân tích chi phí kinh doanh của xăng dầu nội địa 06 tháng đầu năm
2011
Tổng chi phí kinh doanh 06 tháng đầu năm 2011(bao gồm cả thù lao đại lý)
là : 431.883.926.253 đồng, bình quân chi phí 1.087 đồng/ lít xăng dầu, trong đó:
+ Chi phí tiền lương 12.052.111.525 đồng, chiếm 2,79% chi phí KD;
+ KHTSCĐ 9.692.879.143 đồng chiếm 2,24 % chi phí kinh doanh;
+ Chi phí hao hụt 27.069.335.568 đ, chiếm 6,27% chi phí kinh doanh;
+ Chênh lệch tỷ giá 164.507.482.086 đồng, chiếm 38,09% chi phí kinh
doanh (bình quân 412,5 đồng/lít);
+ Chi phí lãi vay 39.931.776.540 đồng, chiếm 9,25% chi phí kinh doanh;
+ Chi QC, tiếp thị, khánh tiết 2.482.672.053 đồng, chiếm 0,57% chi phí
kinh doanh;
+ Chi phí vận chuyển 13.430.266.414 đ, chiếm 3,11% chi phí kinh doanh;
- Riêng chiết khấu thù lao đại lý (trừ trên hoá đơn) 136.754.280.940 đ, bình
quân 344,27 đ/lít.
Kinh doanh xăng dầu nội địa 06 tháng đầu năm lỗ 265.779.919.065 đồng
chịu ảnh hưởng lớn nhất là lỗ chênh lệch tỷ giá 164.507.482.086 đồng (bình quân
412,5 đồng/lít, chiếm 38% chi phí kinh doanh).
Chi phí kinh doanh thực tế bình quân của giai đoạn này là 1.087 đ/lít, vượt

so với chi phí kinh doanh định mức trong cơ cấu hình thành giá bán lẻ theo quy
định (600 đ/lít) là: 487 đ/lít, tương đương với 193.548.968.853 đồng.
Nếu loại trừ ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá thì chi phí kinh doanh của
Công ty bình quân là 673 đ/lít, trong đó chi chiết khấu thù lao đại lý trong 05
tháng đầu năm là 277,18 đ/lít. Riêng, từ cuối tháng 05 đến đầu tháng 06/2011, khi
giá xăng dầu nhập khẩu giảm, giá bán lẻ trong nước không thay đổi, Công ty chiết
khấu thù lao cho các đại lý tăng đột biến, bình quân trong tháng 06 là 867,29 đ/lít,
tăng 590,11 đồng/lít so với bình quân của 05 tháng đầu năm đã làm giảm doanh
thu bán hàng là 26.650.130.874 đồng (45.161.627 lít x 590,11 đ/lít).
4.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 01/07/2011 đến thời điểm 21 giờ ngày
26/8/2011
4
Kết quả hoạt động kinh doanh chung: Lỗ 15.412.624.807 đồng, trong đó:
- Xăng dầu tái xuất lãi 18.266.036.088 đồng;
- Kinh doanh khác lãi 18.700.579.026 đồng.
- Riêng xăng dầu nội địa lỗ 52.379.239.920 đồng, bình quân lỗ 524,28 đ/lít.
* Phân tích chi phí kinh doanh của xăng dầu nội địa từ 01/7/2011 đến
26/8/2011
Tổng chi phí kinh doanh từ 01/7/2011 đến 26/8/2011(bao gồm cả chiết
khấu thù lao đại lý): 134.479.788.849 đồng, bình quân 1.346 đồng/ lít xăng dầu,
trong đó:
+ Chi phí tiền lương 3.209.869.663 đ, chiếm 2,39% chi phí KD;
+ KHTSCĐ 3.819.760.390, chiếm 2,84% chi phí kinh doanh;
+ Chi phí hao hụt 9.862.448.145 đ, chiếm 7,33% chi phí kinh doanh;
+ Chênh lệch tỷ giá 3.434.227.615 đ, chiếm 2,55% chi phí kinh doanh;
+ Chi phí lãi vay 18.832.631.042 đ, chiếm 14% chi phí kinh doanh;
+ Chi QC, tiếp thị, tiếp tân, khánh tiết 730.185.303 đ, chiếm 0,54% chi phí
kinh doanh;
+ Chi phí vận chuyển 8.292.653.733 đ, chiếm 6,17% chi phí kinh doanh;
Riêng chiết khấu thù lao đại lý (trừ trên hoá đơn) 85.887.400.942 đ, bình

quân 859,68 đ/lít.
Trong giai đoạn này PETIMEX không chịu ảnh hưởng lớn của chênh lệch
tỷ giá như 06 tháng đầu năm 2011. Tuy nhiên, chi phí kinh doanh bình quân/lít
xăng, dầu tiêu thụ vẫn ở mức cao (bình quân chi phí 1.346 đ/lít), cao hơn 06 tháng
đầu năm 2011 là 221 đ/lít. Trong đó chủ yếu do: Chiết khấu thù lao đại lý cao,
bình quân 859,68 đồng/lít (tăng so với bình quân 05 tháng đầu năm 582,5 đ/lít)
làm giảm doanh thu bán hàng 58.195.103.635 đồng.
Chi phí kinh doanh xăng dầu tiêu thụ nội địa thực tế bình quân giai đoạn
này cao hơn so với định mức chi phí kinh doanh xăng dầu trong cơ cấu giá bán lẻ
(600 đ/lít) là 746 đồng/lít, tương đương với tăng chi phí là 74.536.158.249 đồng
(= 746 đồng x 99.906.051 lít).
Như vậy, nếu chi phí kinh doanh của PETIMEX đảm bảo theo định mức
quy định là 600đ/lít, thì kết quả kinh doanh xăng dầu tiêu thụ nội địa giai đoạn
này sẽ không lỗ 52.379.239.920 đồng mà lãi 22.156.918.329 đồng (bình quân lãi
221,78 đồng/lít).
Tổng chi phí kinh doanh của PETIMEX vượt chi phí kinh doanh định
mức (600 đ/lít) từ 01/01/2011 đến 26/8/2011 là: 268.085.127.102 đồng.
Tại thời điểm kiểm tra, chưa có quy định về việc chi vượt chi phí kinh
doanh định mức theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ và Thông tư số 234/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính, do
vậy Tổ kiểm tra chưa đủ cơ sở để loại chi phí kinh doanh vượt định mức tại
Công ty PETIMEX.
4.2.3. Nhận xét một số khoản mục chi ảnh hướng đến kinh doanh xăng dầu
5

×