Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
I. Tuyến đờng hoạt động - Tàu mẫu:
1. Tuyến đờng hoạt động:
1.1 Cảng Hải Phòng:
Gồm 3 cảng là cảng Chính, cảng Chùa Vẽ và cảng Vật Cách. Cảng Hải Phòng nằm ở hữu
ngạn sống Cửa Cấm, ở vĩ độ 20
o
52 Bắc và 106
o
41 độ kinh Đông.
Chế độ thuỷ triều là nhật triều với mức triều cao nhất là +4 m, đặc biệt cao là +4,23m, mực
triều thấp nhất là +0,48 m, đặc biệt thấp là +0,23 m
Cảng Hải Phòng cách phao số 0 khoảng 20 knot. Từ phao số 0 cảng phải qua luồng Nam
Triệu, kênh đào Đình Vũ rồi vào sông Cửa Cấm. Cảng Hải Phòng nằm ở vùng trung chân
sông Hồng mang nhiều phù sa nên tình trạng luồng lạch rất không ổn định. Từ nhiều năm nay
luồng lạch đã thờng xuyên phải nạo vét nhng chỉ sâu đến -5 m đoạn Cửa Cấm và -5,5 m đoạn
Nam Triệu. Những năm gần đây luồng vào cảng bị cạn nhiều. Sông Cấm chỉ còn -3,9 đến -4
m nên tàu ra vào rất hạn chế về trọng tải.
Thuỷ diện của cảng hẹp, vị trí quay tàu khó khăn, cảng chỉ có một chỗ quay tàu ở ngang
cầu số 8 (có độ sâu -5,5 đến - 6 m rộng khoảng 200 m)
a. Cảng Chính
Có 11 bến đợc xây dựng từ năm 1967 và kết thúc vào năm 1981 dạng tờng cọc ván thép 1
neo với tổng chiều dài 1787 m. Trên mặt bến có cần trục cổng với sức nâng từ 5 đến 18 tấn.
Các bến đảm bảo cho tàu 10000 tấn cập cầu. Từ cầu 1 đến cầu 5 thờng xếp dỡ hàng kim khí,
bách hoá, thiết bị. Bến 6, 7 xếp dỡ hàng nặng. Bến 8, 9 xếp dỡ hàng tổng hợp. Bến 11 xếp dỡ
hàng lạnh.
b. Cảng Chùa Vẽ
Có 5 bến với tổng chiều dài 810 m và sản lợng thông qua hàng năm 1600000 tấn. Trên mặt
bến bố trí 2 cần trục KAMYHA có sức nâng 5 tấn. Cảng chùa vẽ chủ yếu xếp dỡ hàng sắt thép
hàng kiện và gỗ.
c. Cảng Vật Cách
Đợc xây dựng từ năm 1965, ban đầu là những bến dạng mố cầu có diện tích mặt bến là
8x8 m. Cảng có 5 mố cầu trên bố trí cần trục ô tô để bốc than và một số loại hàng khác từ sà
lan có trọng tải 100 đến 200 tấn.
1.2. Cảng Kobe (Nhật Bản)
a. Đặc điểm về địa lý
Cảng Kobe nằm ở giữa đất nớc Nhật Bản, nằm trên những tuyến chính trong mạng lới
thông thơng Hàng hải của thế giới.
Điều kiện tự nhiên của cảng Kobe nh sau:
*Cảng Kobe nằm song song với dãy núi Rokko, tạo điều kiện để đón gió mùa trong năm.
*Không có dòng sông nào chảy vào cảng nên không cần phải nạo vét phù sa
*Địa hình cảng kéo dài từ Đông sang Tây nên có thể vào cảng bằng nhiều con đờng khác
nhau.
*Cảng là điều kiện lý tởng để neo đậu do thủy triều thay đổi ít.
*Ngoài ra cảng Kobe còn thuận lợi với dãy núi Rokko ở phía sau và thành phố Kobe với
mức độ phát triển tơng đối cao.
b. Mạng lới thông thơng:
Cảng có nhiều mạng lới thông thơng với thế giới, trong đó có Bắc Mỹ, Châu Âu, Trung
Quốc. Thông qua những con đờng này thì từ cảng Kobe có thể đi đến 500 cảng của 130 quốc
gia trên thế giới. Những chiếc tàu chợ ra vào cảng liên tục trong ngày.
c. Điều kiện lý tởng để vào cảng:
Khu vực cảng bao phủ hầu nh toàn bộ phần phía Tây của Nhật Bản. Tốc độ vận tải đợc
đảm bảo bằng hệ thống giao thông có trình độ phát triển cao. Trong khu vực cảng, có con đ-
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
1
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
ờng cao tốc nối cảng và đảo Rokko. Nhờ có tuyến đờng Sumiyoshihamawatari đợc xây dựng
năm 1997, cảng đợc nối trực tiếp với Vịnh Hanshin. Ngoài ra nhờ có đờng hầm Minatojima
mà hàng hoá từ cảng có thể đợc đợc vận chuyển đi khắp đất nớc Nhật Bản.
d. Cải thiện dịch vụ cảng:
Hiện nay cảng đang cải thiện nhiều loại dịch vụ khác nhau để tạo sự thuận tiện và thoải
mái cho khách hàng.
*Cảng đã giảm giá các loại phí phục phụ tại cảng và đơn giản hoá nhiều quy trình khác
nhau.
*Cảng cho phép tàu container nội địa sử dụng cả khu vực cầu cảng dành cho tàu đi biển.
*Từ 1-7-1998, tàu có tấn đăng ký là 10000 trở lên mới đòi hỏi phải có hoa tiêu.
*Từ 1-11-1998, phí sử dụng cần cẩu trên cảng sẽ đợc giảm.
e. Tình hình phát triển trong tơng lai
Tơng lai tại thành phố Kobe sẽ đợc xây dựng sân bay để tạo điều kiện hơn nữa cho việc
thông thơng buôn bán trên thế giới. Đó là điều kiện thuận lợi cho cảng Kobe đợc phát triển xa
hơn.
1.3. Cảng Yokohama
Cảng Yokohama nằm ở phía Tây Bắc của vịnh Tokyo.
Cảng có các đặc điểm về địa lý nh sau:
*Tổng diện tích cảng 7318,8 ha
*Diện tích khu vực đậu tàu 2837 ha
*Khu vực phục vụ cho thơng mại 981,1 ha
*Khu vực phục vụ cho công nghiệp 1697,7 ha
*Khu vực giải trí 95,7 ha
*Các khu vực còn lại 56,4 ha
Lịch sử phát triển của cảng:
*Khánh thành vào ngày 2-6-1959, cảng có lịch sử 140 năm là cảng đi đầu trong hệ thống
cảng buôn bán của Nhật Bản.
* Số tàu vào cảng năm 2003 là 43996 chiếc
* Khối lợng hàng hoá bốc xếp là 126,07 triệu tấn
* Tổng doanh thu trong năm 2003 là 8959 tỷ tỷ Yên
2. Bảng thống kê tàu mẫu:
Tên tàu Thợng lí Hạ long 01 Tensimaru
L
max
82 77,75 68,35
L
tk
76,5 72,5 64,25
B 13 12 11
H 6,5 6,1 6,4
T 5,8 5,2 5,3
0,764 0,75 0,72
L/H 12 11,8 10,03
B/H 2,16 1,96 1,72
T/H 0,86 0,85 0,83
B/T 5,88 6,04 5,84
Dw(T) 3200 2439 1935
D(T) 3613,3 2760
Ne(cv) 2800 1800
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
2
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
II. Xây dựng kích thớc chủ yếu:
1. Xác định kích thớc chủ yếu:
1.1. Xác định sơ bộ lợng chiếm nớc của tàu:
Tải trọng của tàu theo yêu cầu thiết kế là: Dw =2000(T)
Mặt khác: từ công thức
D
= Dw/ D suy ra: D
sb
= Dw/
D
Vậy: D
sb
= 2000 / 0,675 = 2962,96 (T)
Trong đó:
D
= 0,675 là hệ số tải trọng đối với tàu cỡ nhỏ (bảng 2.17)
1.2. Chiều dài tàu:
Ta có: L =
3/1
2
.
2
.6,6 V
v
v
+
(theo bảng 2-16 STKTĐTT.T1)
Trong đó v: vận tốc của tàu v = 14 (hl/h)
V: Thể tích lợng chiếm nớc của tàu
V =
D
, trong đó = 1,025 tấn/m
3
, là tỉ trọng của nớc biển.
Thay số vào ta có:
L =
3/1
2
025,1
96,2962
.
214
14
.6,6
+
= 69,466 (m)
Ta chọn L = 70 (m)
1.3. Chiều rộng tàu:
Theo bảng (2-16) STTBĐTT-T1, ta có:
B=L/7 + 1,5=11,5 (m)
Chọn: B =12 (m)
1.4. Chiều chìm tàu:
Theo công thức: T = C*
3
D
, với C là hệ số, lấy C= 0,35
T = 0,35*
3
2983
=5,18 (m)
Chọn: T = 5,2 (m)
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
3
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
1.5. Chiều cao mạn:
Ta xác định chiều cao mạn dựa vào tỉ số L/H
Tỷ số L/H=(10-12), chọn L/H= 11
Suy ra: H=L/11 = 6,1(m)
Chọn: H= 6,2 (m)
2. Các hệ số hình dáng của tàu:
2.1. Hệ số béo thể tích:
Ta có công thức:
Fr =
gL
v
=
70*81,9
515,0*14
= 0,271
=> = 1,05 - 1,4.0,271 = 0,68
2.2. Hệ số béo sờn giữa
:
Hệ số béo sờn giữa đợc tính theo công thức:
=
1/9
+ 0,015= 0,976
Chọn : = 0,98.
2.3. Hệ số béo dọc:
=
= 0,693
2.4. Hệ số béo đờng nớc:
Theo công thức: = 0,864* + 0,18= 0,767
Chọn = 0,77
Vậy ta có LCN từ các kích thớc sơ bộ của tàu nh sau:
D= V= ..L.B.T
Với: L= 70 (m); B= 12 (m); T=5,2 (m)
= 0,68; = 1,025 ( T/m
3
)
D=1,025. 0,68.70.12. 5,2= 3044 (T)
=> D=
3044
96,29623044
.100%= 2,6% < 3%
3. Kiểm tra điều kiện ổn định:
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu của tàu phải thỏa mãn điều kiện sau:
h
o
h
omin
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
4
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Trong đó: h
omin
= 0,0988
L
D
= 0,651 (m)
h
o
= Z
c
+ r
o
- Z
g
Với Z
c
: cao độ tâm nổi (m)
r
o
: bán kính tâm nghiêng (m)
Z
g
: chiều cao trọng tâm (m)
Theo Telfer : Z
c
= a.T =
+
.T= 2,76
Theo Vlaxov: r
0
=
T
B
2
*
)02,00902,0(
= 2,52
Cao độ trọng tâm: Z
g
/H=(0,56-0,6), chọn Z
g
/H = 0,56
=> Z
g
= 0,56.6 = 3,6 (m)
Suy ra: h
o
= Z
c
+ r
o
- Z
g
= 1,68 (m) > h
omin
Vậy tàu đảm bảo điều kiện ổn định ban đầu.
4. Kiểm tra điều kiện chong chành:
Trong thiết kế sơ bộ, ta có công thức:
T
= 0,58.
0
22
*4
h
ZB
g
+
; (theo 2/135-STTBĐTT-T1)
Với T
: chu kỳ lắc ngang (s)
B: chiều rộng tàu (m)
Z
g
: chiều cao trọng tâm tàu chỉ tính từ đờng chuẩn đáy, Z
g
= 3,6(m)
h
o
: chiều cao ổn định ban đầu, h
o
= 1,68(m).
T
= 0,58.
054,1
47,3*412
22
+
=7,83 (s)
Theo bảng (10-2/STKTĐTT- T1) có: T
= (7-12) (s)
Vậy tàu đảm bảo về yêu cầu chòng chành.
5. Sơ bộ tính chọn máy:
Ta có: = 0,68; L/B= 5,83; B/T= 2,3; Fr= 0,271
Các giới hạn ở trên đều thoả mãn khi áp dụng phơng pháp SERI_60 để tính toán lực cản.
Quá trình tính toán thể hiện qua bảng sau:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
5
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Vậy sức cản của tàu: R =189,168 (KN) = 18916,8 (kG) ; P
E
=1363,163 kW
*Chọn số cánh chong chóng và tính sơ bộ đờng kính chong chóng:
-Đờng kính chong chóng: D= 0,7* T= 0,7* 5,2= 3,64 (m)
-Vận tốc tiến của chong chóng: V
a
= v(1- w)= 14*0,514*(1-0,27)
V
a
= 5,253 (m/s)
Số cánh chong chóng phụ thuộc hệ số K
NT
:
K
NT
= V
a
*D*
T
V
a
: vận tốc của chong chóng, V
a
= 5,253 (m/s)
D : đờng kính chong chóng, D = 3,64 (m)
: mật độ chất lỏng, = 104,5 (kg.s
2
/m
4
)
T : lực đẩy của chong chóng:
R 18916,8
T= = = 23354 (KG)
Z
p
(1- t) (1- 0,19)
trong đó: - Z
p
là hệ số phụ thuộc số chong chóng, số chong chóng bằng 1 nên Z
p
=1
- Hệ số dòng theo: w= 0,75 - 0,24=0,27; (Schiff bauka)
- Hệ số dòng hút: t=2/3w + 0,01=0,19
Suy ra:
K
NT
= 5,253* 3,4*
23354
5,104
=1,18 < 2
Vậy ta chọn số cánh chong chóng Z= 4.
*Tính tỷ số đĩa:
min
=
min
0
A
A
E
= 0,375*
ã
*
'
m
Z
D
C
2/3
*
3
4
10
'*Tm
Lấy m = 1,15 - hệ số phụ thuộc loại tàu
C = 0,055- hệ số phụ thuộc vật liệu chế tạo
max
: chiều dày tơng đối lớn nhất tại r = 0,6;
max
= ( 0,6; 0,7)R
max
= ( 0,08ữ 0,1 ) chọn
max
= 0,09
T: lực đẩy của chong chóng, T=23354 (KG)
Z: số cánh chong chóng, Z = 4
Suy ra :
min
= 0,4. Ta chọn :
chọn
= 0,55
*Tính a: a= 1 - 0,01*D* w
t
= 0,997
Với D tra đồ thị, D= 0,97
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
6
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
W
T
= 0,5- 0,05 (Taylor)
W
T
= 0,2
Ta có bảng sau:
STT Đại lợng tính Đơn vị Vòng quay giả thiết
n
1
n
2
n
3
1 Vòng quay tự do n
m
v/ phút 200 225 250
2 n
m
/60 v/s 3,3 3,75 4,16
3
K
NT
=
4
*
T
n
V
A
0,747 0,7 0,665
4
J
0
= f(K
NT
)
0,49 0,45 0,43
5
D
opt
=
nJ
av
A
*
*
0
m 3,238 3,103 2,927
6
K
T
=
42
**
opt
Dn
T
0,186 0,171 0,176
7
J=
nD
v
opt
A
*
0,491 0,451 0,431
8
P/
D
= f (J, K
T
)
0,82 0,75 0,755
9
0
= f (J, K
T
)
0,562 0,54 0,522
10
D
=
w
t
i
q
1
1
*
1
*
0
0,623 0,6 0,58
11
N
P
=
75*
*
D
E
vT
CV 2913 3027 3129
12
N
e
= N
p
/
dt*
hs
*0,85
CV 3642 3785 3912
13
SD
E
S
vT
P
85,0
.
'
=
KW 2676 2782 2876
Trong đó:
T
E
: lực đẩy có ích chân vịt; T
E
= R= 18916,8 (KG)
đt
= 0,98 : hiệu suất đờng trục
hs
= 0,96 : hiệu suất hộp số
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
7
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
q
i
1
= 1 + 0,125.(W 0,1) = 1,021 (Với tàu 1 chong chóng)
=> i
q
= 0,98
*Chọn máy có thông số:
Kí hiệu: L35MC;
Công suất N=2700(KW)=3673(cv) ; Chiều dài máy L
max
= 4000(mm)
Vòng quay n = 210(v/ph)=3,5(v/s) ; Chiều rộng máy B
max
=1700(mm)
Số xi lanh i=6 Chiều cao máy H
max
= 2025(mm)
Suất tiêu hao nhiên liệu: g= 152 (g/ml.h)
6. Nghiệm lại lợng chiếm nớc theo thành phần trọng lợng D=
P
i
6.1. Trọng lợng vỏ:
P
01
= p
01
*D = 0,25*3044 = 761 (T)
6.2. Trọng lợng máy:
600 60 600 60
P
04
= p
04
* N = *N = *2700 = 202 (T)
N
1/4
(2700)
1/4
6.3. Trọng lợng trang thiết bị - hệ thống:
P
02
= p
02
*D
2/3
= (0,3 0,03)*(3044)
2/3
= 52 (T)
P
03
= p
03
*D
2/3
= (0,35 0,05)*(3044)
2/3
= 63 (T)
6.4. Trọng lợng hệ thống liên lạc điều khiển:
P
05
= p
05
*D
2/3
=(0,07 0,01)*(3044)
2/3
= 12,6 (T)
6.5. Trọng lợng dự trữ LCN:
P
11
= p
11
* D= ( 0,5-:- 10 )%*D= 15,22 (T)
6.6. Trọng lợng dự trữ bộ phận và trang bị thêm tài sản:
P
09
= 2,5%*D= 76,1 (T)
6.7. Trọng lợng thuyền viên, lơng thực, nớc uống:
P14= P1401 + P1402 + P1403
P
1401
: Trọng lợng thuyền viên và hành lý, 110 (kg/1 ngời)
P
1401
= 110*18= 1980 (kg)= 1,98 (T)
P
1402
: Trọng lợng lơng thực- thực phẩm
P
1402
=
24*
3**
s
z
v
nl
= 0,395 (T)
l: quãng đờng giữa 2 cảng liền nhau mà tàu đỗ để mua LT-TP, chọn l= 2462 (hl)
n
z
: số thuyền viên : 18 (ngời)
V
s
: tốc độ tàu : 14 (hl/h)
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
8
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
P
1403
: Trọng lợng nớc uống sinh hoạt:
P
1403
=
24*
100**
s
z
v
nl
=13,2 (T)
100 (kg/ 1ngời, 1ngày): khối lợng nớc dùng cho 1 ngời trong 1 ngày đêm.
Suy ra: P
14
= P
1401
+ P
1402
+ P
1403
= 15,575 (T)
6.8. Dự trữ nhiên liệu, dầu mỡ, nớc cấp:
P
16
= K
m
* K
n
* P
nl
* N
e
*t
K
m
: hệ số dự trữ đi biển, K
m
= 1,01
P
nl
: suất tiêu hao nhiên liệu: P
nl
= 0,512 (kg/kw.h)
N
e
: công suất của động cơ: Ne= 3673 (CV)= 2700 (KW)
K
nl
= 1,09 0,03
Suy ra: P
16
= 157,2 (T)
6.9. Trọng lợng hàng hóa để chuyên chở:
P
15
= Dw- P
14
- P
16
= 2000- 15,575- 157,2= 1827,5 (T)
Vậy: Pi = P
01
+ P
02
+ P
03
+ P
04
+ P
05
+ P
09
+ P
11
+ Dw = 3113 (T)
D= ((P
i
- D)/ P
i
)* 100% = 2,7%
7. Mạn khô:
Các bảng mạn khô tiêu chẩn đợc lập cho các tàu có hệ số béo: = 0,68; L/H = 15 nhằm
đảm bảo dự trữ lực nổi, qui định đề ra những hiệu chỉnh sau:
7.1. Theo hệ số béo
:
= 0,68 không cần hiệu chỉnh
7.2. Hiệu chỉnh theo chiều dài tàu:
L
tt
=max(L
0,85H
; 0,96L
DWL
; L
pp
)= 70 (m)
F
1
= 2,625.10
- 3
.(100- L
tt
) = 0,0766 (m)= 76,6 (mm)
Theo quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (phần 11) mạn khô quy định: mạn khô tối
thiểu của tàu dài 70(m) là F
min
= 720 (mm)
7.3. Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn H:
Ta có: L/H = 11,613 < 15
Trị số mạn khô sẽ tăng thêm 1 lợng là:
F
2
=
15
L
H
* k
H
= 215,7 (mm) với k
H
=
48,0
L
= 145,8 (mm)
7.4. Hiệu chỉnh theo thợng tầng:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
9
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Theo (4.46/42 - QPMK): E =1,2 LM = 1,2(15ữ 20)%* L
Chiều dài thiết thực của thợng tầng: E = 20 (m)
Mạn khô giảm một lợng: F
3
Với: E/L = 0,286 F
3
= 21%F min
Suy ra: F
3
= 151 (mm)
7.5. Hiệu chỉnh theo độ cong dọc boong:
F
4
=
f
L
lTTQP
2
75,0
8
Với: l: tổng chiều dài của các thợng tầng kín (m)
Ta có bảng dới đây:
TT Độ cong dọc tiêu chuẩn Độ cong dọc thực tế
Tung độ Hệ số Tích số Tổng Tung độ Hệ số Tích số Tổng
1 840 1 840 1010 1 1010
2 373 4 1492 2520 545 4 2180 3560
3 94 2 188 180 2 360
4 0 4 0 0 4 0
5 188 2 376 156 2 312
6 746 4 2984 5040 671 4 2681 4346
7 1680 1 1680 1350 1 1350
7560 7906
=> Độ cong dọc thực tế lớn hơn độ cong dọc tiêu chuẩn.
Bảng so sánh độ cong dọc phần trớc và sau:
TT Tung độ QP Tung độ TT Hệ số Tính QP Tính thực tế
1 840 1010 1 840 1010
2 373 545 3 1119 1635
3 94 180 3 282 540
4 0 0 1 0 0
5 188 156 3 564 468
6 746 671 3 2292 2013
7 1680 1350 1 1680 1350
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
10
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
=>Độ cong dọc boong phần đuôi:
Theo qui phạm = 2241
Theo thực tế = 3185
=>Độ cong dọc boong phần mũi:
Theo qui phạm = 4536
Theo thực tế = 3831
Ta thấy: độ cong dọc boong phần mũi thân tàu nhỏ hơn theo quy phạm.
Hiệu chỉnh độ cong dọc theo phần trớc còn thiếu:
F
4
=
8,70*2
20
75,0
8
38314536
= 53,6 (mm)
Suy ra : F
hc
= F
min
+ F
1
+ F
2
- F
3
+ F
4
= 915 (mm)
Nên : F = H - T = 6,2 - 5,2 = 1 (m) = 1000 (mm) > F
hc
Vậy : Mạn khô thỏa mãn.
8. Kiểm tra sơ bộ dung tích khoang hàng:
Dung tích cần thiết:
W
hct
=
h
h
P
à
=
85,0
5,1827
= 2150(m
3
)
Với: à
h
= 0,85 ( T/m
3
) trọng lợng riêng của hàng (dầu).
Dung tích có ích của khoang hàng:
W
hci
=
pp
* L
k
* 12* H
pp
* (1 - ) = 2738,73 (m
3
)
Với
pp
= 0,98: hệ số béo phần két chở hàng.
= 0,03: khấu hao tơng đơng cho kết cấu mạn
B = 12 (m)
H
pp
= H- H
đđ
= 6,2 1 = 5,2
H
đđ
= 1 (m) - chiều cao đáy đôi
L
k
= 46,2 (m) Tổng chiều dài các khoang hàng
Vậy W
hci
> W
hc
Tàu đủ dung tích chở hàng
* Các kích thớc chủ yếu của tàu:
Chiều dài tàu: L = 70 (m)
Chiều rộng tàu: B = 12(m)
Chiều cao mạn: H = 6,2 (m)
Chiều chìm tàu: T = 5,2 (m)
Hệ số béo thể tích: = 0,68
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
11
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Hệ số béo đờng nớc: = 0,77
Hệ số béo sờn giữa : = 0,98
Hệ số béo dọc: = / = 0,693
III. Tuyến hình
Đờng hình dáng có quan hệ mật thiết đến tốc độ, tính hàng hải, tính ổn định, tính điều
khiển, tính bố trí, dung tích chở hàng, công nghệ đống mới và sửa chữa tàu.
áp dụng phơng pháp thiết kế mới để xây dựng tuyến hình.
1. xây dựng đờng cong diện tích sờn:
Đờng cong diện tích sờn biểu diễn sự phân bố lợng chiếm nớc thể tích theo chiều dài tàu. Sự
phân bố này ảnh hởng trực tiếp đến sức cản và chiều rộng tàu. Đờng cong diện tích sờn đợc
xây dựng trên phơng pháp cân bằng diện tích.
- Theo chiều dài tàu, tàu đợc chia thành 20 khoảng sờn lý thuyết:
L= L/20= 3,5 (m)
- Hoành độ tâm nổi đợc xác định xác định dựa vào đồ thị Lammeren (Hình 4.15/STKTĐT-
T1)
X
c
= 1%L
D
= 0,7 (m)
Với : L
D
- Chiều dài lợng chiếm nớc của tàu
- Hệ số béo dọc phần đuôi và phần mũi tàu đợc tính theo công thức:
100*Xc
đ
= 0,674
m,đ =
( 1 )
L(14+ 8+ 28
2
)
m
= 0,711
- Chiều dài đoạn thận ống, đoạn vào nớc, đoạn nớc ra của tàu có = 0,68 đợc xác định:(Hình
10.4/ LTTK- TT)
L
e
= 2(1-
m
) L
m
= 20,23 (m)
L
p(e)
= (2
m
- 1)L
m
= 14,77(m)
L
p(r)
= (2
đ
- 1)L
đ
= 12,18 (m)
L
r
= 2(1 -
đ
)L
đ
= 22,82 (m)
- Diện tích sờn giữa:
W
= .B.T= 61,152 (m
2
)
- Diện tích sờn mũi và lái là:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
12
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
W
m
= (2
m
- 1)* W
= 25,8(m
2
)
W
đ
= (2
đ
- 1) * W
= 21,28 (m
2
)
- Hệ số béo đờng nớc phần thon mũi và thon đuôi:
m
= 1,7 - 0,6 + 0,03= 0,722 (CT: 9.88/LTTK)
đ
= 2 -
m
= 0,759
* Tiến hành xây dựng đờng cong diện tích đờng sờn:
Chọn số khoảng sờn lý thuyết là 20.
Khoảng sờn: L= 3500(mm)
Dùng phơng pháp cân bằng diện tích hình thang
Ta có bảng diện tích sờn nh sau:
Sờn
i
(m
2
)
Sờn
i
Sờn
i
0 2,08 7 61,886 14 61,886
1 12,68 8 61,886 15 61,886
2 25,927 9 61,886 16 47,0960
3 40,432 10 61,886 17 44,8692
4 45,749 11 61,886 18 31,42
5 48,85 12 61,886 19 16,854
6 61,886 13 61,886 20 0
2. Xây dựng đờng nớc thiết kế:
-Xây dựng theo phơng pháp cân bằng diện tích tại chiều chìm: T= 5,2(m)
x
1
= (2
m
- 1)L
m
= (2.0,722- 1).35= 15,54.
x
1
'=
m
*L
m
= 0,722.35 = 25,27.
x
2
= (2
đ
- 1)L
đ
= (2.0,759- 1).35 = 20,86
x
2
'=
đ
*L
đ
= 0,759.35 = 27,93
Lp(r)= 12,18(m) ;
m
= 0,722 ; e= 20,23(m)
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
13
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Lp(e)= 14,77(m) ;
đ
= 0,798 ; r = 22,82(m)
Góc vào nớc: m/2= 15
o
m = 30
o
đ = 35
o
Bảng tung độ đờng nớc thiết kế nh sau:
Sờn
TK(mm)
Sờn
TK(mm)
Sờn
TK(mm)
0 1.602 6 6.000 15 6.000
1 3.045 7 6.000 16 5.938
2 4.412 8 6.000 17 5.277
3 5.098 9- 12 6.000 18 4.040
4 5.753 13 6.000 19 2325
5 6.000 14 6.000 20 0
3. Xác định tung độ đờng nớc trung bình:
Tung độ đờng nớc trung bình đợc xác định theo công thức:
Wi
Y
TBi
= ;
2T
Với : Wi (m
2
): diện tích sờn thứ i;
T (m) : chiều chìm tàu; T= 5,2(m);
* Qua tính toán, ta lập đợc bảng trị số tung độ đờng nớc trung bình:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
14
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Sờn YTBi Sờn YTBi
0 200 6- 15 5.950
1 1219 16 4.528
2 2493 17 4.314
3 3887 18 3.021
4 4398 19 1.620
5 4697 20 0
4. Xây dựng sờn lý thuyết:
Sử dụng phơng pháp I.A.Ia-Kov-Lev ta đi xây dựng 20 sờn lý thuyết của tàu thiết kế với các
thông số ban đầu đã tính ở trên:
* Từ phơng pháp trên, ta lập đợc bảng giá trị của mỗi sờn lý thuyết:
Bảng sờn 0 Bảng sờn 1
ĐN Yi ki
Yiki
0 0,194 1 0,194
1 0,695 2 1,39
2 0,869 2 1,738
3 1,66 2 3,32
4 3,046 1 3,046
9,688
Bảng sờn 2 Bảng sờn 3
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
ĐN Yi ki
Yiki
0 0 1 0
1 0 2 0
2 0 2 0
3 0 2 0
4 1,602 1 1,602
1,602
15
Trêng §HHH M«n ThiÕt kÕ ®éi tµu
Trang sè:
§N Yi ki
ΣYiki
0 0,737 1 0,737
1 2,669 2 5,338
2 3,816 2 7,632
3 4,566 2 9,132
4 5,098 1 5,098
Σ
27,937
B¶ng sên 4 B¶ng sên 5
§N Yi ki
ΣYiki
0 3,263 1 3,263
1 5,277 2 10,554
2 5,724 2 11,448
3 5,845 2 11,69
4 6,0 1 6,0
Σ
41,955
B¶ng sên 6- 15 B¶ng sên 16
GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn : Ph¹m TiÕn Duy
Líp : VTT-43-§H2
§N Yi ki
ΣYiki
0 0,284 1 0,284
1 1,615 2 3,232
2 2,23 2 4,46
3 3,424 2 6,848
4 4,412 1 4,412
Σ
19,236
§N Yi ki
ΣYiki
0 1,496 1 1,496
1 4,258 2 8,516
2 5,045 2 10,09
3 5,44 2 10,88
4 5,753 1 5,753
Σ
36,735
16
Trêng §HHH M«n ThiÕt kÕ ®éi tµu
Trang sè:
§N Yi ki
ΣYiki
0 3,259 1 3,259
1 5,364 2 10,728
2 5,705 2 11,41
3 5,874 2 11,748
4 5,938 1 5,938
Σ
40,074
B¶ng sên 17 B¶ng sên 18
§N Yi ki
ΣYiki
0 0,583 1 0,583
1 2,828 2 5,656
2 3,301 2 6,602
3 3,344 2 7,112
4 4,040 1 4,040
Σ
23,993
B¶ng sên 19 B¶ng sên 20
§N Yi ki
ΣYiki
0 0 1 0
GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn : Ph¹m TiÕn Duy
Líp : VTT-43-§H2
§N Yi ki
ΣYiki
0 4,223 1 4,223
1 6,0 2 12,0
2 6,0 2 12,0
3 6,0 2 12,0
4 6,0 1 12,0
Σ
52,223
§N Yi ki
ΣYiki
0 1,871 1 1,871
1 4,172 2 8,598
2 4,713 2 9,426
3 5,052 2 10,104
4 5,277 1 5,277
Σ
35,284
§N Yi ki
ΣYiki
0 0,2 1 0,2
1 1,351 2 2,702
2 1,763 2 3,526
3 2,035 2 4,07
4 2,325 1 2,325
Σ
12,81
17
Trêng §HHH M«n ThiÕt kÕ ®éi tµu
Trang sè:
1 0 2 0
2 0 2 0
3 0 2 0
4 0 1 0
Σ
0
* LËp b¶ng tÝnh nghiÖm ®êng cong diÖn tÝch sên:
Sên W
i
k
i
W
i
*k
i
i W
i
*k
i
*
i
0 2,08 1 2,08 - 10 -20,8
1 12,68 2 25,36 -9 - 228,24
2 25,927 2 51,854 -8 - 414,83
3 40,432 2 80,864 -7 - 566,04
4 45,749 2 91,498 -6 - 548,988
5 48,85 2 97,7 -5 - 488,5
6 61,886 2 123,772 -4 - 495,08
7 61,886 2 123,772 -3 - 371,316
8 61,886 2 123,772 -2 - 247,544
9 61,886 2 123,772 -1 - 123,772
10 61,886 2 123,772 0 0
11 61,886 2 123,772 1 123.772
12 61,886 2 123,772 2 247,544
13 61,886 2 123,772 3 371,316
14 61,886 2 123,772 4 495,08
15 61,886 2 123,772 5 618,86
16 47,0962 2 94,192 6 565,152
17 44,8692 2 89,738 7 628,166
18 31,42 2 62,84 8 502,72
19 16,854 2 33,708 9 303,372
20 0 1 0 10 0
Σ
1741,108 350,872
- NghiÖm l¹i lîng chiÕm níc:
D'=γ*V= γ *
2
L∆
*∑W
i
*k
i
= 1,025*
2
L∆
*∑1 = 3123 (T)
∆D =
'
/'/
D
DD −
=2,5%
GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn : Ph¹m TiÕn Duy
Líp : VTT-43-§H2
18
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Trong đó : = 1,025 (T/m
3
)- Khối lợng riêng nớc biển
L= L/20= 3,5(m)
D = 3044 (T) - Lợng chiếm nớc của tàu
- Nghiệm lại hoành độ tâm nổi:
Wi*ki*i 311,54
Xc' = L = 3,5* = 0,7053(m)
Wi*ki 1741,108
X'c =
cX
XccX
'
/'/
= 0,75%; Với Xc = 0,7 (m);
*Lập bảng tính nghiệm tâm diện tích đờng nớc thiết kế:
Bảng trị số tuyến hình:
1/2 chiều rộng tàu Cao độ mặt phẳng cơ bản
Sn ĐN0 ĐN1 ĐN2 ĐN3 ĐN4 MB TT MG CDI CDII CDIII MB TT
0
0 - - - 1602 2776 3340 3340 4942 7300 - 6691 9225
1
194 659 869 1660 3046 3941 4692 4692 3877 5200 8223 6585 9132
2
284 1615 2230 3421 4412 4903 5276 5276 1071 3329 5402 6466 9061
3
737 2660 3846 4566 5098 5412 5713 5713 260 1594 3854 6376 8953
4
1496 4258 5045 5440 5753 5916 6000 6000 0 313 1633 6219 8848
5
3263 5277 5724 5845 6000 6000 - - 0 0 494 6184 -
6
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
7
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - 0 0 0 6184 -
8
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
9
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
10
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
11
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
12
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
13
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
14
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
15
4223 6000 6000 6000 6000 6000 - - 0 0 0 6184 -
16
3254 5364 5705 5874 5947 6000 6000 - 0 0 276 6184 -
17
1871 4172 4793 5062 5277 5513 5606 - 0 265 1870 6300 -
18
580 2828 3344 3770 4040 4309 5015 - 224 1687 7363 6587 8956
19
200 1351 1763 2068 2325 2787 3773 3773 1724 7552 - 6825 9255
20
0 875 1950 2459 8635 - - 7006 10456
Bảng tính nghiệm tâm diện tích đờng nớc:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
19
Trêng §HHH M«n ThiÕt kÕ ®éi tµu
Trang sè:
Sên Yi ki
∑Yi*ki
i
∑Yi*ki*i
0 1,602 1 1,602 - 10 - 16,02
1 3,045 2 6,09 -9 - 54,81
2 4,412 2 8,824 - 8 - 70,592
3 5,098 2 10,196 -7 - 71,372
4 5,753 2 11,506 - 6 - 69,036
5 6,0 2 12,0 - 5 - 60,0
6 6,0 2 12,0 - 4 - 48,0
7 6,0 2 12,0 -3 - 36,0
8 6,0 2 12,0 -2 - 24,0
9 6,0 2 12,0 -1 - 12,0
10 6,0 2 12,0 0 0
11 6,0 2 12,0 1 12,0
12 6,0 2 12,0 2 14,0
13 6,0 2 12,0 3 36,0
14 6,0 2 12,0 4 48,0
15 6,0 2 12,0 5 60,0
16 5,938 2 11,876 6 71,256
17 5,277 2 10,554 7 73,878
18 4,04 2 8,08 8 64,64
19 2,325 2 4,65 9 41,85
20 0 1 0 10 0
∑
186,23 - 30,206
- DiÖn tÝch ®êng níc thiÕt kÕ:
S'= ∆L∑k
i
*Y
i
= 3,5* 186,23 = 651,805 (m
2
)
- TÝnh ®îc hÖ sè bÐo ®êng níc α' theo c«ng thøc:
S'
S'= α'*L*B α' = = 0,776 (m)
LB
/ α - α'/
∆α = 100% = 1,9%
α'
Hoµnh ®é t©m diÖn tÝch ®êng níc:
∑ki*Yi*i (-30,206)
X'
f
= ∆L = 3,5 = - 0,567;
∑ki*Yi 186,23
Cã X
f
=0,225.L.(α
m
- α
®
) = 0,225.70.(0,722- 0,759) = - 0,582 (m);
∆ X
f
=
f
ff
X
XX '−
=1,4%
5. X©y dùng d¹ng sên lý thuyÕt
GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn : Ph¹m TiÕn Duy
Líp : VTT-43-§H2
20
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
Sờn giữa tàu có dạng chữ U, nhằm tăng dung tích chở hàng cho tàu. Do đặc điểm tàu chở
dầu nên để giảm chòng chành trọng tâm tàu phải thấp. Do vậy, để tăng tính ổn định thì chiều
rộng và trị số béo lớn.
*Các sờn còn lại:
Các sờn còn lại đợc xây dựng trên cơ sở sau khi đã xây dựng xong đờng cong diện tích đờng
cong diện tích đờng sờn và đờng nớc thiết kế.
Nửa truớc thân tàu thiết kế dạng chữ U để tăng dung tích chở hàng, tăng tính ổn định.
Nửa sau thân tàu thiết kế dạng sờn chữ U +V để tăng hiệu xuất cho thiết bị đẩy.
Bán kính lợn hông tính theo công thức (4-15, STKTĐTT)
R = 1,525
TB **)1(
= 1,3 (m)
Trong đó: = 0,98- Hệ số béo sờn giữa
B = 12 (m); T= 5,2- Kích thớc chủ yếu của tàu
* Lựa chọn hình dáng mũi, đuôi tàu:
- Hình dáng mũi: chọn hình dáng mũi hơi vát, dạng mũi này có sống mũi nghiêng về phía tr-
ớc một góc 20
0
. Dạng mũi này kết hợp đợc tính quay trở và tính ổn định hớng cho tàu.
- Hình dáng đuôi: chọn dạng đuôi tuần dơng nhằm mở rộng diện tích làm việc tại vị trí đuôi
tàu, đồng thời bảo vệ chong chóng khi tàu lùi và tạo điều kiện cho chong chóng làm việc khi
có sóng gió.
- Tàu thiết kế boong thợng tầng mũi để tăng dự trữ lực nổi khi tàu bị sóng đánh tràn lên
boong mũi, tránh cho tàu bị ngụp trong sóng.
Tính chọn dạng mũi và đuôi tàu:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
21
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
-Diện tích bánh lái tính theo công thức:
LT
A
bL
= à (m
2
) ; à : Hệ số tính bằng %
100 Lấy à = 1,9%;
A
bL
= 6,89 (m
2
);
- Diện tích bánh lái không nhỏ hơn trị số sau:
LT 150
A
min
= p.q. (0,75 + )
100 L + 75
Trong đó: p = 1, bánh lái trực tiếp sau chong chóng
q = 1, tàu hàng
A
min
= 6,4955 (m
2
)
Lấy : A
bL
= 7,48 (m
2
)
b
ep
= 2,2 (m)
h
ep
= 3,4 (m)
( Do h
ep
> 0,7T = 3,64 m)
- Tính các khoảng cách:
Theo Loyd ta có :
a = 15%D = 0,51 (m)
b = 20%D = 0,68 (m)
c = 8%D = 0,272 (m)
d = 3%D = 0,102 (m)
Trong đó: D là đờng kính chong chóng D = 3,4 (m);
- Với tàu một chong chóng, chiều dài phần đuôi tính từ mút đuôi đến đờng nớc thiết kế là: (2
ữ 4)%L = (1,4 ữ 2,8) (m). Chọn 1,7(m)= 1700(mm).
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
22
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
IV. Bố trí chung
- Thiết kế tổng thể là khâu quan trọng trong quá trình thiết kế tàu, nó ảnh hởng trực tiếp đến
yêu cầu sử dụng, tính năng hàng hải và tính kinh tế của tàu.
- Việc bố trí phải đảm bảo chức năng về ổn định, chống chìm, đồng thời phải đảm bảo :
+ Khả năng chở hàng cao nhất.
+ Đảm bảo an toàn và sinh hoạt thuận lợi cho thuyền viên.
+ Hệ thống hành lang hợp lý, có lối thoát hiểm khi có nguy hiểm.
+ Thiết bị lắp đặt hợp lý, thao tác dễ dàng và an toàn.
+ trang bị đầy đủ các dụng cụ cứu sinh, cứu hỏa, tín hiệu hàng hải.
+ Với tàu dầu vẫn dặc biệt quan tâm đến công tác phòng tránh cháy nổ, ô
nhiễm môi trờng.
1. Phân khoang
- Mục đích của việc phân khoang:
+Cách ly các khoang có công dụng khác nhau nh: khoang hàng, khoang máy, khoang
nhiên liệu.
+ Đảm bảo tính chống chìm cho tàu.
+ Đảm bảo sức bền ngang, sức bền dọc thân tàu.
* Phân khoang theo chiều dài tàu (theo 27.1.2.1/178- 2A- QP):
- Chiều dài khoang tàu khoang tàu không đợc lớn hơn trị số xác định theo công thức :
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
23
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
l
K
= 1,2
L
= 1,2
70
= 10,04 (m)
Theo chiều dài tàu, ta bố trí 6 khoang hàng với chiều dài khoang đợc bố trí nh sau: 6 khoang
hàng có chiều dài mỗi khoang là 7,7 (m)
- Chiều dài khoang mũi và khoang đuôi :
L
km,đ
= ( 5 ữ 8)%L = ( 3,5 ữ 5,6) m
Chọn : L
km
= L
kđ
= 5 (m)
- Chiều dài khoang máy :
L
kM
= ( 10 ữ 15)%L = (7 ữ 10,5) m
Chọn : L
kM
= 10,5 (m)
Khoang máy đợc bố trí ở đuôi tàu: đảm bảo không gian để máy và đảm bảo cho các thuyền
viên thao tác dễ dàng và đồng thời hạn chế cháy nổ.
- Chiều dài khoang cách ly:
Chiều dài khoang cách ly phải lớn hơn 1 khoảng sờn
Chọn: L
KCL
= 1,1 (m), L
KB
= 2,2 (m)
Khoang bơm đợc bố trí ở mũi tàu.
Khoang cách ly đợc bố trí ở mũi tàu.
+Khoảng cách các cơ cấu ngang đợc tính theo công thức :
a 2L + 450 = 590 (m)
+Sơ đồ phân khoang:
Khoang đuôi : Từ #0 ữ #10 : a = 500 (mm)
Khoang máy : Từ #10 ữ #31 : a = 500 (mm)
Khoang bơm : Từ #31 ữ #35 : a = 550 (mm)
Khoang hàng I : Từ #35 ữ #49 : a = 550 (mm)
Khoang hàng II : Từ #49 ữ #63 : a = 550 (mm)
Khoang hàng III : Từ #63 ữ #77 : a = 550 (mm)
Khoang hàng IV : Từ #77 ữ #91 : a = 550 (mm)
Khoang hàng V : Từ #91 ữ #105 : a = 550(mm)
Khoang hàng VI : Từ #105 ữ #119 : a = 550 (mm)
Khoang cách ly : Từ #119 ữ #121 : a = 550 (mm)
Khoang mũi : Từ #121 ữ #131 : a = 500 (mm)
Chọn khoảng sờn và phân khoang nh hình vẽ:
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
24
Trờng ĐHHH Môn Thiết kế đội tàu
Trang số:
45 50 55 60
khoang hàng 2
130
khoang hàng 5
957065 75
khoang hàng 3
80 85 90
khoang hàng 4
khoang hàng 6
100 105 110
k hoang cách ly
120115 125
khoang mũi
1310 5 10 15 20 25
khoang máy
khoang hàng 1
k hoang bơm
30 35 40
*Phân khoang theo chiều cao tàu:
Chiều cao đáy đôi : H
đđ
< B/15 = 0,8 (m)
B : chiều rộng tàu, B = 12 (m)
Chọn H
đđ
= 1 (m)
*Phân khoang theo chiều rộng tàu:
Tàu đợc bố trí 1 vách dọc tâm kéo dài hết khoang hàng.
6.0 6.0
1.0
*Biên chế thuyền viên trên tàu:
stt
Chức danh
Số lợng
( ngời )
Vị trí phòng ở, phòng làm
việc
1 Thuyền trởng 1 Boong cứu sinh
2 Máy trởng 1 Boong cứu sinh
3 Thuyền phó 1 1 Boong thợng tầng 2
4 Thuyền phó 2 1 Boong thợng tầng 2
5 Máy 1 1 Boong thợng tầng 2
6 Máy 2 1 Boong thợng tầng 2
7 Vô tuyến điện 1 Boong thợng tầng 2
GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên : Phạm Tiến Duy
Lớp : VTT-43-ĐH2
25