Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

bài thực hành tổ chức đội tàu chuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.35 KB, 19 trang )

Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU
Giao thông vận tải là một trong những ngành kinh tế quốc dân. Tuy nó không trực tiếp sản
xuất ra của cải vật chất cho xã hội nhưng nó đảm nhận khâu vận chuyển các sản phẩm từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, nên nó có tác dụng thúc đẩy sản xuất và trở thành một trong
những bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản xuất.
Trong đó, vận tải thủy là một dạng vận tải kinh tế nhất và được thể hiện ở hai khía cạnh sau:
Vốn đầu tư cho xây dựng, bảo quản, khai thác là tốt nhất, chi phí nhiên liệu cho phương tiện
là nhỏ nhất. Hơn nữa, sức chở của phương tiện rất lớn, có thể chuyên chở được những loại
hàng siêu trường, siêu trọng. Phạm vi hoạt động của vận tải thủy rộng khắp, mang tính toàn
cầu, tốc độ giao hàng đến nơi tiêu thụ nhanh. Vì vậy, công tác quản lý và khai thác đội tàu
vô cùng quan trọng. Mục tiêu cuối cùng của một công ty vận tải biển là đạt được lợi nhuận
lớn nhất, chi phí nhỏ nhất, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành. Từ đó đặt yêu
cầu cho nhà quản lý là phải lập ra kế hoạch tổ chức khai thác đội tàu sao cho hợp lý và đạt
được kết quả tối ưu. Tùy từng loại phương tiện, loại hàng, mục đích sử dụng, tùy từng tuyến
đường khác nhau mà bố trí cho hợp lý.
Cảng Sài Gòn :
- Cảng Sài Gòn nằm ở hữu hạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
0
50
'
Bắc và 106
0
45
'
kinh độ Đông.
Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ, dài hơn 2 km cách bờ biển 45 hải lý.
- Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật chiều, biên độ dao động của mực nước triều trung
bình 2,7 m. Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đường sông:
+ Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và sông Sài Gòn.
Những tàu có mớn nước khoảng 9,0 m và chiều dài khoảng 210 m đi lại dễ dàng theo đường


này.
+ Theo sông Soài Rạp, đường này dài hơn 10 hải lý và tàu phải có mớn nước không quá 6,5
m.
Cảng Sài Gòn có thể tiếp nhận tàu 32.000 DWT vào cầu tàu và 60.000 DWT ở khu vực
chuyển tải.
Cảng có 25 cầu tàu với tổng độ dài 2.673 m. Tổng diện tích kho 500.000 m
2
, bãi 250.294
m
2
, trong đó 145.000 m
2
dùng để xếp container.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo, tàu gồm 6 phao ở hữu ngạn sông Sài Gòn và
26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lưu cảng Sài Gòn có 12 phao neo
dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
Phân tích điều kiện tự nhiên của bến cảng:
1. Tuyến đường.
- Tuyến đường Việt Nam - Đài Loan là một trong những tuyến đường mở sớm nhất của
nước ta. Điều kiện tự nhiên của vùng biển Đài Loan tương tự như vùng biển Việt Nam là
chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thủy triều đều đặn, các dòng hải lưu rất ít
ảnh hưởng đến sự đi lại của tàu, song đi lên phía bắc nên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc. Ở vùng biển này mưa tập trung vào tháng 6, 7. Lượng mưa trung bình là 1.964mm.
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 1
Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN
Giú mựa ụng Bc t thỏng 11 n thỏng 5 nm sau, thng ly t cp 5 n cp 7. Ti
vựng bin ụng cú th xut hin bóo t ngt, t thỏng 11 n thỏng 4 nm sau thng cú
sng mự, hnh trỡnh khú khn.
vựng bin ny chu nh hng ca dũng hi lu núng chy t b bin chõu lờn phớa
Bc ri theo b bin v chõu M quay v xớch o to thnh mt vũng kớn v dũng hi lu

lnh chy ngc t Bc M v phớa Nam theo b bin chõu . Do cỏc dũng hi lu m tc
ca tu cng b nh hng.
2. Khong cỏch gia cỏc cng.
Si Gũn- Manila : 859 Hi lý
Manila- i Loan : 1441 Hi lý
Si Gũn- Cape Town : 5706 Hi lý
Tình hình tuyến đ ờng và Cảng.
1. Tuyến Sài Gòn Manila:
Tuyến có chiều dài khoảng 859 Hải Lý.
2. Tuyến Manila i Loan
Tuyến có khoảng cách 1441 Hải Lý.
Tuyến Sài Gòn Manila i Loan đều thuộc tuyến đờng Việt Nam - Đông
Nam á. Tuyến đờng này có đặc trng nh sau: Vùng biển Đông Nam á nằm trong khu vực
nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là ma rất nhiều, chịu ảnh hởng rất lớn của gió mùa và khu vực
này nằm trong vùng nhiệt đới xích đạo. Khí hậu vùng biển này mang đặc điểm tơng tự nh
vùng biển Việt Nam, cụ thể:
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc, càng về
Nam thì gió giảm dần, không ảnh hởng đến sự đi lại của tàu thuyền.
Từ tháng 6 đến tháng 9 gió mùa Đông Nam thổi mạnh ảnh hởng đến tốc độ tàu đồng
thời vào mùa này lợng ma khá lơn, hơn nữa vùng này nhiều bão nhất là vùng quần đảo
Philipin.
Về hải lu: Trên tuyến này cũng chịu ảnh hởng của hai dòng hải lu. Một dòng từ phía
Bắc chảy xuống và một dòng từ vịnh Thái Lan đi từ Nam lên Bắc sát bờ biển Malaixia qua
bờ biển Campuchia tốc độ của dòng chảy nhỏ, không ảnh hởng đến hoạt động của tàu
thuyền.
Về thuỷ triều: Hầu hết vùng biển Đông Nam á, có chế độ nhật triều, có biên độ dao
động tơng đối lớn, từ 2 đến 5m.
Về sơng mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sơng mù. Số ngày
có sơng mù trong năm lên tới 115 ngày.
Thanh Minh Hong VTB 1A 2

Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
Tính chất của loại hàng gạo :
Gạo là sản phẩm của nông nghiệp có tính chất thời vụ nhưng lại tiêu thụ quanh năm. Gạo có
một số tính chất cơ bản sau:
- Tính phân loại
- Tính dẫn nhiệt: hàng lương thực nói chung dẫn nhiệt chậm
+ Ư u điểm: tránh được tác động của môi trường
+ Nhược điểm:
- Tính hấp thụ, hút ẩm, biến chất:
Lương thực bị nhiễm mùi và hiện tượng hô hấp sẽ tăng lên dẫn đến lương thực bị biến chất.
Quá trình biến chất của khối hạt có thể xảy ra như sau:
(C6H10O5)n + H2O -> C12H22O11
C12H11O11 + H2O -> C6H12O6
+ Khi đủ O2:
C6H12O6 + O2 -> CO2 + H2O + 674 kcalo
+ Thiếu O2:
C6H12O6 -> C2H5OH + CO2 + 28 kcalo
Ngoài quá trình oxy hoá nó còn làm cho các chất béo trong gạo bị phân giải thành nước và
CO2. Khi nhiệt độ càng cao gạo hô hấp càng mạnh, nhưng mạnh nhất từ 40 đến 45oC
nhưng khi nhiệt độ từ 60
0
C trở lên thì hô hấp giảm do hoạt động của men giảm.
Yêu cầu trong bảo quản:
- Phải thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, màu sắc, mùi vị, sâu mọt, côn trùng.
- Phải thông gió đúng lúc kịp thời để giảm nhiệt độ, độ ẩm.
- Phải đảm bảo độ khô sạch. Cách bảo quản tốt nhất là đậy kín nắp hầm tàu, không cần
thông hơi, khi cần thiết có thể bơm một ít ôxy để bảo quản.
- Khi bảo quản ở cảng thì có thể dùng kho chuyên dụng hoặckho tổng hợp với chiều cao của
đống hàng và thời gian bảo quản đúng theo qui định
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 3

Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
TỔ CHỨC CHUYẾN ĐI CHO TÀU CHUYẾN
Tàu: MV VTC PHOENIX
Quốc tịch : VIỆT NAM
Port of Register : SAIGON
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ
1 DWT 22.762,80
2 GRT 14.851
3 NRT 7.158
4 Số hầm 2
5 Số boong 1
6 Tốc độ KTS 13
7 Tiêu hao nhiên liệu T/Ngày 18
-Máy chính (FO) T/Ngày 10
-Máy phụ (DO) T/Ngày 8
+Khi chạy T/Ngày 5
+Khi đỗ T/Ngày 3
8 Định biên Người 20
-Sỹ quan Người 6
-Thủy thủ Người 14
9 Lương tháng bình quân USD
-Sỹ quan USD 1.500
-Thủy thủ USD 700
10 Thời gian khai thác trong năm Ngày 300
11 Nguyên giá USD 30.000.000
Số liệu đơn chào hàng:
STT CÁC ĐIỀU KHOẢN
CHỦ YẾU
ĐƠN CHÀO
HÀNG 1

ĐƠN CHÀO
HÀNG 2
1 Tên hàng hóa Bao gạo Bắp (ngô)
2 Khối lượng hang hóa 13.500 13.800
3 Cảng xếp Sài Gòn Sài Gòn
4 Cảng dỡ Taiwan CapeTown
5 Mức xếp / dỡ (T/ngày) 3.000/2.500 3.000/2.000
WWDSHEXUU WWDSHEXEU
6 Điều khoản về chi phí xếp dỡ F I .S FO .S
7 Laycan
8 Cước phí (USD/T) 5 60
9 Hoa hồng phí (%)
10 Các điều khoản khác Gencon 22/76 Gencon 22/76
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 4
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
 Xét điều kiện :
P/a 1: Q
h,
< D
t
(13.500 T < 22.762,80 T)
P/a 2: Q
h,
< D
t
(13.800 T < 22.762,80 T)
Q
h
: khối lượng vận chuyển
D

t
: Dung tích tàu
 Tàu này chạy được đơn chào hàng 1 và đơn chào hàng 2
 Đề xuất phương án bố trí tàu:
P/a 1: Tàu chạy đơn chào hàng 1
P/a 2: Tàu chạy đơn chào hàng 2
 Sơ đồ tuyến đường vận chuyển:
Phương án 1:
HCM

 →
HL 859

MANILA

 →
HL 1441
TAIWAN
Phương án 2:
HCM

 →
HL 5706
TOWN CAPE
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 5
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
 Thời gian chuyến đi :
P/a 1:
T
ch

= t
ch
+ t
đ
= (ngày)
t
ch
: thời gian tàu chạy
t
đ
: thời gian tàu đỗ
T
f
=
24
TrcTxcTktTncTcc ++++
= (ngày)
T
f
: Thời gian phụ
T
cc
: Thời gian cập cầu
T
nc
: Thời gian nhập cảnh
T
kt
: Thời gian kết toán
T

xc
: Thời gian nhập cảnh
T
rc
: Thời gian cập cầu
Tổng thời gian :

T
ch
= T
ch
+T
f
= (ngày)

P/a 2:
T
ch
= t
ch
+ t
đ
=
(ngày)
T
f
=
24
TrcTxcTktTncTcc ++++
= (ngày)

Tổng thời gian :

T
ch
= T
ch
+T
f
= (ngày)
LẬP BẢNG TÍNH THỜI GIAN CHUYẾN ĐI:
P/A L V
Q
x

Tấn
M
X
Tấn/
ngày
Q
D
Tấn
M
D
Tấn/
ngày
T
cc
giờ
T

nc
giờ
T
kt
giờ
T
xc
giờ
T
rc
giờ

T
ngày
1 2.300 13 13.500 3000 13.500 2.500 2 5 4 5 2 18,02
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 6
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
2 5706 13 13.800 3000 13.800 2.000 2 4 6 4 2 30,53
TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ THEO TỪNG PHƯƠNG ÁN
(CHI PHÍ CỐ ĐỊNH)
PHƯƠNG ÁN 1:
 Chi phí khấu hao cơ bản:
C
KHCB
=
Tkt
KtKcb *
x T
ch
= (USD)

C
KHCB
: Chi phí khấu hao cơ bản:
K
cb
: Hệ số khấu hao căn bản (K
CB
= 7%)
T
ch
:Thời gian chuyến đi
T
kt
: Thời gian khai thác
 Chi phí sửa chữa lớn:
C
SCL
=
Tkt
KtKscl *
x T
ch
= (USD)
C
SCL
: Chi phí sửa chữa lớn
K
scl
: Hệ số sửa chữa lớn (K
SCL

= 3,5%)
 Chi phí sửa chữa thường xuyên :
C
tx
=
Tkt
KtKtx *
x T
ch
= (USD)
C
tx
: Chi phí sửa chữa thường xuyên
K
tx
: : Hệ số sửa chữa thường xuyên (K
TX
= 2,5%)
 Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 7
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
C
vl
=
Tkt
KtKvl *
x T
ch
= (USD)
C

vl
: Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
K
vl
: Hệ số vật liệu ,phụ tùng thay thế (K
VL
= 2%)
 Chi phí bảo hiểm :
C
P&I
= K
P&I
x GRT = (USD) (K
P&I
= 4,5USD/GRT)
C
TT
= K
BHTT
x K
t
= (USD) (K
TT
= 4%)
C
BH
=
Tkt
iCpCtt &+
x T

ch
= (USD)
Tổng chi phí: C
1
= C
KHCB
+ C
SCL
+ C
TX
+ C
VL
+ C
BH
= (USD)


PHƯƠNG ÁN 2:
 Chi phí khấu hao cơ bản:
C
KHCB
=
Tkt
KtKcb *
x T
ch
= (USD)
C
KHCB
: Chi phí khấu hao cơ bản:

K
cb
: Hệ số khấu hao căn bản (K
CB
= 7%)
T
ch
:Thời gian chuyến đi
T
kt
: Thời gian khai thác
 Chi phí sửa chữa lớn:
C
SCL
=
Tkt
KtKscl *
x T
ch
= (USD)
C
SCL
: Chi phí sửa chữa lớn
K
scl
: Hệ số sửa chữa lớn (K
SCL
= 3,5%)
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 8
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN

 Chi phí sửa chữa thường xuyên :
C
tx
=
Tkt
KtKtx *
x T
ch
= (USD)
C
tx
: Chi phí sửa chữa thường xuyên
K
tx
: : Hệ số sửa chữa thường xuyên (K
TX
= 2,5%)
 Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
C
vl
=
Tkt
KtKvl *
x T
ch
= (USD)
C
vl
: Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
K

vl
: Hệ số vật liệu ,phụ tùng thay thế (K
VL
= 2%)
 Chi phí bảo hiểm :
C
P&I
= K
P&I
x GRT = (USD) (K
P&I
= 4,5USD/GRT)
C
TT
= K
BHTT
x K
t
= (USD) (K
TT
= 4%)
C
BH
=
Tkt
iCpCtt &+
x T
ch
= (USD)
Tổng chi phí: C

1
= C
KHCB
+ C
SCL
+ C
TX
+ C
VL
+ C
BH
= (USD)


LẬP BẢNG TÍNH CHI PHÍ CỐ ĐỊNH ( BẢNG 1) :
P/A K
t
K
cb
(%)
K
scl
(%)
K
tx
(%)
K
vl
(%)
K

tt
(%)
T
ch
(ngày)
C
cb
USD
*10
6
C
scl

USD
*10
6
C
tx

USD
*10
6

C
vl

USD
*10
6
C

BH

USD
*10
6
1
30*
10
6
7 3,5 2,5 2 4 18,02 12,614 6,307 4,505 3,604 6152,83
2
30*
10
6
7 3,5 2,5 2 4 30,53 21,371 10,838 7,632 6,106
10424,1
7
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 9
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
 Chi phí lương cho từng phương án :
C
L =
30
Ltt*NttLsq*Nsq +
x
T
ch
C
L
: Chi phí lương

N
sq
: Số sỹ quan
N
tt
: Số thuỷ thủ
L
sq
: Lương sỹ quan
L
tt
: Lương thuỷ thủ
C
L1 =
30
Ltt*NttLsq*Nsq +
x
T
ch
(USD)
C
L2 =
30
Ltt*NttLsq*Nsq +
x
T
ch
(USD)
 Chi phí Bảo hiểm xã hội cho từng phương án :
C

BHXH
= 20% x C
L
C
BHXH
:Chi phí Bảo hiểm xã hội
C
BHXH 1
= (USD)
C
BHXH 2
= (USD)
 Chi phí quản lý cho từng phương án :
C
QL
= 40% x C
L
C
QL
: Chi phí quản lý
C
QL1
= (USD)
C
QL2
= (USD)
 Chi phí khác cho từng phương án :
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 10
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
C

#
= 25% x C
L
C
#
: Chi phí khác
C
# 1
= (USD)
C
# 2
= (USD)
LẬP BẢNG TÍNH CÁC CHI PHÍ CỐ ĐỊNH KHÁC ( BẢNG 2):
P/A N
SQ
N
TT
L
SQ
USD
L
TT
USD
T
ch
K
BH
(%)
K
QL

(%)
K
#
(%)
C
L
(USD)
C
BH
(USD)
C
QL
(USD)
C
#
(USD)
1 6 14 1.500 700 18,02 20 40 25 11292 2258,4 4516,8 2823
2 6 14 1.500 700 30,53 20 40 25 19132 3826,4 7652,8 4783
 Chi phí nhiên liệu cho từng phương án:
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
Tiêu hao nhiên liệu T/Ngày 18
-Máy chính (FO) T/Ngày 10
-Máy phụ (DO) T/Ngày 8
+Khi chạy T/Ngày 5
+Khi đỗ T/Ngày 3
Giá nhiên liệu USD/Tấn
-FO USD/Tấn 460
-DO USD/Tấn 540
 Chi phí FO cho từng phương án:
C

FO
= T
ch
x q
nl
x G
nl
C
FO
: Chi phí FO
q
nl
: Mức tiêu hao nhiên liệu FO
G
nl
: Giá nhiên liệu FO
C
FO 1
= T
ch1
x q
nl
x G
nl
= (USD)
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 11
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
C
FO 2
= T

ch2
x q
nl
x G
nl
= (USD)
 Chi phí DO cho từng phương án:
C
DO
= C
DO chạy
+ C
DO đỗ

= t
ch
x q
nl chạy
x G
nl
+ t
đ
x q
nl đỗ
x G
nl

C
DO
: Chi phí DO

q
nl chạy
: Mức tiêu hao nhiên liệu DO
q
nl đỗ
: Mức tiêu hao nhiên liệu DO
G
nl
: Giá nhiên liệu DO
C
DO 1
= (USD)
C
DO 2
= (USD)
CHI PHÍ NHIÊN LIỆU (BẢNG 3)
P/A T
ch
FO DO G
FO
G
DO

C
(USD)
1 18,02 10 8 460 540 160738,4
2 30,53 10 8 460 540 272327,6
 Chi phí nước ngọt cho từng phương án:
C
nn

= n
TV
x q
nn
x R
nn
x T
ch
C
nn
: Chi phí nước ngọt
n
TV
: Số thuyền viên
q
nn
: Lượng nước ngọt tiêu thụ
R
nn
: Giá nước ngọt ̣(380USD/m
3
)
C
nn 1
= (USD)
C
nn 2
= (USD)
CHI PHÍ NƯỚC NGỌT (BẢNG 4)
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 12

Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN
P/A n
TV
q
nn
(l/ngy)
R
nn
(USD/m
3
)
T
ch
(ngy)

C
nn
(USD)
1 20 200 380 18,02 27390,4
2 20 200 380 30,53 46405,6
Chi phớ vn chuyn cho tng phng ỏn :
C
VC
= khi lng hng húa x (n giỏ xp + n giỏ d)
C
VC 1
= 13500 x 5 (ch hng c min phớ d hng)
C
VC 2
= 13800 x 60 (ch hng c min phớ xp hng)

CHI PH XP D (BNG 5)
P/A
Q
h
(T)
C
X
(USD/T)
C
D
(USD/T)

C
VC
(USD)
1 13.500 5 0 67.500
2 13.800 0 60 828.000
12. Các khoản lệ phí cảng biển:
a. Trọng tải phí: là khoản tiền mà chủ tàu nộp cho cảng khi tàu vào khu vực cảng quản lý.
C
TT
= GRT . b
1
. n
l
(USD/cảng)
b
1
: đơn giá trọng tải phí, lấy b
1

= 0.032 (USD/GRT-1 lợt)
n
1
: số lợt tàu ra, vào cảng (lợt)
b. Phí đảm bảo hàng hải: là khoản tiền tàu phải trả cho cảng khi tàu vào khu vực của cảng.
C
hh
= GRT . b
5
. n
l
(USD/cảng)
b
5
: đơn giá phí bảo đảm hàng hải, lấy b
5
= 0.135 (USD/GRT-lợt)
n
l
: số lần tàu vào khu vực của cảng
Thanh Minh Hong VTB 1A 13
Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN
Phơng
án
b
1
(usd/GRT-l-
ợt)
b
5

(usd/GRT-l-
ợt)
GRT
n
L
(lợt)
C
TT
(usd/cảng
)
C
HH
(usd/cảng
)
1
0,032 0,135 22.762,8
4
2.913,63
12.291,91
2 2
1.456,81 6.145,95
c. Hoa tiêu phí : là khoản tiền tàu phải trả cho cảng khi tàu nhờ hoa tiêu dẫn tàu ra vào cảng.
C
HT
= GRT . l . n
l
. b
2
(USD/cảng)
Trong đó:

n
l
: Số lần hoa tiêu dẫn tàu
l : Khoảng cách hao tiêu dẫn tàu, lấy l = 20hl.
b
2
: Đơn giá hoa tiêu phí, lấy b
2
= 0.0022 (USD/GRT-hl)
d. Phí cầu tàu : là khoản tiền tàu trả cho cảng khi tàu đậu tại cầu hoặc tại phao.
C
CT
= GRT . t . b
4
(USD/cảng)
t: Thời gian tàu đậu tại cầu hoặc phao (h)
b
4
: Đơn giá phí cầu tàu, lấy b
4
= 0.0031 (USD/GRT-h)
Phơng
án
b
2
(USD/GRT-hl)
n
L
GRT
l

(hl)
C
HT
(usd/cảng)
1 0,0022 4 22.762,8 20
4.006,25
2 2
2.003,12
Thanh Minh Hong VTB 1A 14
Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN
Phí cầu tàu
Phơng
án
b
4
(USD/GRT-h)
GRT
t
(giờ)
C
CT
(usd/cảng
)
1
0,0031 22.762,8 18
2
Phí lai dắt : là khoản tiền tàu trả cho cảng khi thuê tàu lai dắt.
C
LD
= N

e
. t . n
l
. b
3
(USD/cảng)
Trong đó:
N
e
: số mã lực của tàu lai (cv)
t : thời gian lai dắt (giờ) (t=2-3h)
b
3
: đơn giá phí lai dắt, lấy b
3
= 0.255 (USD/cv-h)
- Với tàu >10.000 tấn, N
e
= 1000cv
- Với tàu < 10.000 tấn, N
e
= 500 cv
n
l
: số lần lai dắt (n
L
=2)
f. Phí buộc cởi dây : khoản tiền tàu trả cho cảng khi thuê công nhân cảng buộc cởi dây khi
tàu rời, cập cầu tàu
C

BC
= b
6
. n
l
(USD/cảng)
b
6
: đơn giá phí buộc cởi, lấy b
6
= 27 (USD-cảng)
n
l
: số lần buộc cởi dây(n
BC
=2)
Thanh Minh Hong VTB 1A 15
Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN
Phí lai dắt và phí buộc cởi
Phơng
án
b
3
(usd/cv-h)
b
6
(usd/cảng)
n
L
t

LD
(h)
N
e
(cv/h)
C
LD
(usd/cảng)
C
BC
(usd/cảng)
1 0,255 27 4 2 500
1.020 108
2 2
510 54
Phí đóng mở nắp
Phơng
án
b
7
(usd/hầm-lần)
n
L
(lần)
n
h

(hầm)
C
ĐM

(usd/cảng)
1 20 4 2
160
2
160
Thanh Minh Hong VTB 1A 16
Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN
Phí vệ sinh hầm tàu
Phơng
án
b
7
(usd/hầm-lần)
n
L
(lần)
n
h

(hầm)
C
ĐM
(usd/cảng)
1 20 4 2
160
2
160
Thanh Minh Hong VTB 1A 17
Bài thực hành TỔ CHỨC ĐỘI TÀU CHUYẾN
TỔNG HỢP CHI PHÍ

VÀ LỢI NHUẬN CHUYẾN ĐI
Ph¬ng ¸n 1 2
C
CB

(USD)
112614 221371
C
SCL
(USD)
6307 10838
C
TX
(USD)
4505 7632
C
VR
(USD)
3604 6106
C
BHT
(USD)
6152,83 10424,1
C
L
(USD)
11292 19132
C
BHXH
(USD)

2258,4 3826,4
Cc¶ng
(USD/ch)
2913,63 1456,81
C
hh
(USD)
12291,91 6145,95
C
NL
(USD)
160738,4 272327,6
C
QL
(USD)
4516,8 7652,8
Ckh¸c
(USD)
2823 4783
∑C
(USD)
330267 571889
∑C
VC
(USD)
67500 828000
Lợi nhuận
-262.767 256.111
Đỗ Thanh Minh Hoàng VTB 1A 18
Bi thc hnh T CHC I TU CHUYN

(USD)
K T LU N
Qua tính toán trên ta thấy phơng án 2 là phơng án có lợi nhất .Hiện nay trong nền
kinh tế thị trờng thì kết quả kinh doanh là chỉ tiêu hàng đầu để chọn phơng án sản xuất. Vậy
phơng án đợc chọn là phơng án 2
Phng ỏn 2:
HCM


HL 5706
TOWN CAPE
STT
CC IU KHON
CH YU
N CHO
HNG 2
1 Tờn hng húa Bp (ngụ)
2 Khi lng hang húa 13.800
3 Cng xp Si Gũn
4 Cng d CapeTown
5 Mc xp / d (T/ngy) 3.000/2.000
WWDSHEXEU
6 iu khon v chi phớ xp d FO .S
7 Laycan
8 Cc phớ (USD/T) 60
9 Hoa hng phớ (%)
10 Cỏc iu khon khỏc Gencon 22/76
Thanh Minh Hong VTB 1A 19

×