Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tổ chức quản lí và khai thác tàu chuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.87 KB, 19 trang )

Vũ Thị Tuyết Mai
Lớp: QTVTB 1A

TỒ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC TÀU CHUYẾN
I) Nghiên cứu tình hình thị trường vận tải biển :
1) Hàng hóa
Hàng bao :
2) Giá cước
Lần đầu tiên kể từ giữa năm 2008, cước phí vận tải biển container trung
bình trên toàn cầu đã tăng giá vào cuối năm 2009, theo một báo cáo từ Anh –
với sự tư vấn của công ty Tư vấn vận tải biển Drewry ở Luân Đôn. Chỉ số giá
cước vận tải biển toàn cầu của Drewry trong năm vừa qua đã tăng lại 3% tính
đến tháng 11 năm 2009, sau khi lao dốc trong nửa đầu năm 2009, tăng 18% từ
tháng 7 đến tháng 9 năm 2009, và tăng thêm 6% từ tháng 9 đến tháng 11 năm
2009.
Từ tháng 9 đến tháng 11, chỉ số giá cước vận tải biển container trọn gói trên
toàn cầu tăng từ 2,040 – 2,160 đô la cho mỗi container 40 ft, việc tăng giá này có
xu hướng duy trì hơn sáu tháng. Tuy nhiên, giá cước trung bình của vận tải biển
trên toàn cầu cuối năm 2009 vẫn thấp hơn mức đỉnh điểm của năm 2007 khoảng
20%.
Trong mấy năm qua, sản lượng hàng hóa vận chuyển hàng năm tăng cao do
giao dịch thương mại giữa Trung Quốc và một số nước đang phát triển với châu Âu
và Mỹ tăng cao. Bắt đầu từ 2006 các đơn hàng đặt đóng mới tàu tăng chóng mặt.
Đến đầu 2007, tất cả các shipyards ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, và cả Việt
Nam đều chật cứng các đơn hàng đến tận 2011, 2012.
Hàng loạt đơn hàng đóng tàu container siêu lớn 10.000- 12.000 TEU, thậm
chí 15.300 TEU đã được đặt. Các tàu hàng rời, tàu chở dầu các cỡ Handysize,
Handymax, Panamax, Aframax, Capesize, bắt đầu được đóng với số lượng cực
lớn. Tuy nhiên, từ cuối 2007 sau khi có các dấu hiệu của khủng hoảng tài chính, đặc
biệt từ giữa năm 2008 trở lại đây, khi cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế
diễn ra trầm trọng đã dẫn đến những tổn thất nặng nề của ngành vận tải biển. Hàng


loạt các hợp đồng đóng mới tàu bị hủy bỏ, kể cả nhiều đơn hàng đã được đặt cọc,
do các chủ tàu, nhà đầu tư không thể huy động được vốn và e ngại tương lai kinh tế
ảm đạm trong những năm tới. Mặc dầu vậy, có một lượng tàu đáng kể đã được giao
trong năm 2008 và số lượng lớn hơn nhiều cũng sẽ được giao trong 2009. Đây sẽ là
sức ép cực lớn cho ngành vận tải biển trong năm tới.
3) Tuyến đường
Cảng Sài Gòn :
- Cảng Sài Gòn nằm ở hữu hạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
0
50
'
Bắc và 106
0
45
'
kinh độ
Đông. Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ, dài hơn 2 km cách bờ biển 45 hải lý.
- Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật chiều, biên độ dao động của mực nước triều
trung bình 2,7 m. Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đường sông:
+ Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và sông
Sài Gòn. Những tàu có mớn nước khoảng 9,0 m và chiều dài khoảng 210 m đi lại dễ
dàng theo đường này.
+ Theo sông Soài Rạp, đường này dài hơn 10 hải lý và tàu phải có mớn nước không
quá 6,5 m.
Cảng Sài Gòn có thể tiếp nhận tàu 32.000 DWT vào cầu tàu và 60.000 DWT ở khu
vực chuyển tải.
Cảng có 25 cầu tàu với tổng độ dài 2.673 m. Tổng diện tích kho 500.000 m
2
, bãi
250.294 m

2
, trong đó 145.000 m
2
dùng để xếp container.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo, tàu gồm 6 phao ở hữu ngạn sông Sài
Gòn và 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lưu cảng Sài Gòn có 12
phao neo dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
Cảng Hongkong.
Cảng nằm ở vĩ độ 22
0
11

Bắc và 114
0
11

Đông.
Cảng có thể tiếp nhận các tàu cỡ 60.000 DWT, chiều dài 288 m. Tuy nhiên luồng ở cửa
chỉ cho phép tàu có mớn nước khoảng 10,9 m ra vào được. Các bến nước sâu được
tập trung ở bán đảo Konlum, ở đây có 12 bến cho tàu viễn dương, với độ sâu khi nước
triều kiệt là 9,6 m. Bến container được bố trí ở khu Kwaichung, ở đây có 3 bến với độ
sâu trước bến là 12,1 m. Tổng diện tích 1.410.000 m
2
, tổng chiều dài cầu tàu 5.080 m.
Cảng làm việc 24 giờ/ngày. Thiết bị làm hàng bách hóa của cảng có nâng trọng từ 1-
100 tấn. Cảng cung cấp lương thực, thực phẩm bất kì lúc nào. Khả năng thông qua
cảng khoảng 37 triệu tấn/ năm trong đó chủ yếu là hàng nhập khẩu.
Cảng Hải Phòng:
Cảng có lưu lượng hàng hóa thông qua lớn nhất ở phía Bắc Việt Nam, có hệ thống
thiết bị hiện đại và cơ sở hạ tầng đầy đủ, an toàn, phù hợp với phương thức vận tải,

thương mại quốc tế Giới hạn chiều dài tàu là 200m. Tổng chiều dài tuyến luồng là
42.8km.
Cảng Hải Phòng nằm ở hữu ngạn sông Cửa cấm ở vĩ độ 20052' Bắc và kinh độ
106041' Đông. Điểm đón trả hoa tiêu: 24°60’N - 106°51’E.
Chê độ thuỷ triều là nhật triều với mức nước triều cao nhất là 4.0 mét, đặc biệt
cao 4.23 mét, mực nước triều cao nhất là 0.48 mét, đặc biệt thấp là 0.23 mét.
Thuỷ diện của cảng hẹp, vị trí quay tàu khó khăn, cảng chỉ có 1 chỗ quay tàu ở
ngang cầu N08( có độ sâu - 5.5 đến - 0.6 mét, rộng khoảng 200 mét ).
Bến phao: 3 bến phao Bạch Đằng độ sâu -5m. 3 điểm neo tại khu vực Lan Hạ,
độ sâu -14.m. 7 điểm neo tại Hạ Long-Hòn Gai độ sâu -14m.
Kho bãi: Tổng diện tích mặt bằng 527,020 m2. Kho 34,620 m2 trong đó kho CFS
6620 m2. Bãi 392,400 m2trong đó bãi chứa container 242400 m2. Sức chứa
tổng c

Cảng Nha Trang:
Cảng biển được thiên nhiên ưu đãi về nhiều phương diện, lại nằm trong khu vực hấp dẫn gồm
tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận , Đắc Lắc và một phần tỉnh Phú Yên và Lâm Đồng. Là một khu vực có
nhiều tiềm năng và thế mạnh xuất nhập khẩu và dịch vụ du lịch. Đường bộ nối liền từ cảng với Quốc
lộ I đã và đang được mở rộng và nâng cấp phục vụ cho chiến lược phát triển xã hội của tỉnh . Cảng
cách sân bay Nha Trang khoảng 2 Km và gần đường hàng hải quốc tế.
Cảng Nha Trang nằm ở vĩ độ 12
o
12
¢
Bắc và kinh độ 109
o
13
¢
Đông. Bờ biển hướng theo
hướng Bắc - Nam, trước mặt có một số đảo che chắn cao không quá 300m, có 2 luồng vào ra cảng

theo 2 hướng Bắc , Nam, nhờ có đảo che chắn nên cảng Nha Trang ít bị ảnh hưởng của bão.
- Vị trí hải đồ : 3883
- Vị trí hoa tiêu hải đồ : 30
- Múi giờ ; GMT + 7
h
- UNCTAD Locode : VN NHA.
- Khu vực neo đậu : Khu vực cho tàu chở hàng nguy hiểm ở Đông bắc đảo Hòn Một với độ
sâu tối đa là 20m. Các tàu chở hàng khác neo đậu cách cầu cảng 0,5 mile ở độ sâu là 15m.
- Hoa tiêu : Trạm hoa tiêu phía Nam ở vĩ độ 12
o
10,2
¢
, kinh độ 109
o
15,5

. Trạm hoa tiêu phía
Bắc ở vĩ độ 12
o
14,5

Bắc và kinh độ 109
o
13,7

Đông.
** Phân tích điều kiện tự nhiên của bến cảng:
1. Tuyến đường.
- Tuyến đường Sài gòn – Hongkong
Là một trong những tuyến đường mở sớm nhất của nước ta. Điều kiện tự nhiên của vùng biển

Hồng Kông tương tự như vùng biển Việt Nam là chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thủy
triều đều đặn, các dòng hải lưu rất ít ảnh hưởng đến sự đi lại của tàu, song đi lên phía bắc nên chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Ở vùng biển này mưa tập trung vào tháng 6, 7. Lượng mưa
trung bình là 1.964mm. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, thường lấy từ cấp 5
đến cấp 7. Tại vùng biển Đông có thể xuất hiện bão đột ngột, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
thường có sương mù, hành trình khó khăn.
Ở vùng biển này chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng chảy từ bờ biển châu Á lên phía Bắc rồi
theo bờ biển về châu Mỹ quay về xích đạo tạo thành một vòng kín và dòng hải lưu lạnh chảy ngược
từ Bắc Mỹ về phía Nam theo bờ biển châu Á. Do các dòng hải lưu mà tốc độ của tàu cũng bị ảnh
hưởng.
TÌNH HÌNH VỀ HÁNG HÓA VÀ BẾN CẢNG
I.TÌNH HÌNH VỀ HÀNG HÓA:
Số liệu đơn chào hàng vận chuyển hàng hóa nhất định trên tuyến đường đã định
sẵn.
ST
T
Các chỉ tiêu Đơn hàng 1 Đơn hàng 2
1 Tên hàng hóa Hàng bao Gạo Hàng bao Cát
2 Khối lượng hàng hóa
(T)
7800 8000
3 Cảng xếp SÀI GÒN HẢI PHÒNG
4 Cảng dỡ HONGKONG NHA TRANG
5 Mức xếp ( T/ngày) 2500 2000
6 Mức dỡ (T/ngày) 2000 1800
7 Điều khoản chi phí
xếp dỡ
FIO.S FI.S
8 Laycan 10-16/10/2010 09-13/10/2010
9 Cước phí (USD/T)

10. Hoa hồng phí (%) 2.5 2,5
11. Các điều khoản khác Gencon 22/76 Gencon 22/76
Từ 2 đơn chào hàng trên, ta thấy có có loại hàng khác nhau vận chuyển trên 2
tuyến đường khác nhau. Ta cần phân tính chất của các loại hàng hóa khác nhau để
việc tố chức xếp dỡ, vận chuyển bảo quản hàng hóa đến cảng đích đạt năng suất
cao nhất.
Khoảng cách giữa các cảng:
Keelung : cảng tự do
 Keelung – Cảng Sài gòn: 1314 hải lý / Cảng Sài gòn – Hồng Kông: 911 hải lý
 Keelung – Cảng Hải Phòng: 934 hải lý / Cảng Hải Phòng- Cảng Nha Trang: 556 hải lý
B.TỔ CHỨC CHUYẾN ĐI CHO TÀU
I. Lựa chọn tàu:
Các loại giấy tờ:
Trước khi bước vào kinh doanh, các tàu biển phải có giấy tờ sổ sách theo qui định, nếu thiếu 1
trong những giấy tờ này tàu không được đi biển, những giấy tờ đó phản ánh trạng thái kĩ thuật
của tàu, đồng thời xác định quyền đi lại torng khu vực biển cũng như quyền sử dụng các thiết
bị.
*13 loại giấy tờ gồm có:
1.Chứng thư quốc tịch
2.Giấy chứng nhận sở hữu tàu
3.Giấy chứng nhận đi biển
4.Giấy chứng nhận khả năng đi biển
5.Giấy chứng nhận cấp tàu
6.Giấy chứng nhận dung tích
7.Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế
8.Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng
9.Giấy chứng nhận thiết bị cứu sinh, cứu hỏa tàu hàng
10.Giấy chứng nhận vô tuyến điện thoại, điện báo tàu hàng
11.Giấy chứng nhận diệt chuột và miễn dịch
12.Giấy chứng nhận y tế

13.Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.
*5 loại sổ sách tàu gồm có:
1.sổ nhật kí tàu
2.Sổ nhật kí buồng máy.
3.Sổ nhật kí điện
4.Sổ nhật kí y tế.
5.Sổ nhật kí dầu.
-Các giấy tờ của tàu tàu đều trong thời gian cho phép để tàu có thể đi biển.
-Tất cả các định biện đều có đủ bằng cấp, chứng chỉ đi biển.
=> Tàu đủ điều kiện để vận hành biển thực hiện việc chở hàng hóa của 2 đơn hàng trên tuyến
đường của 2 đơn đặt hàng định sẵn.
*.Thông tin về tàu:
-Tên tàu: Tây Sơn 1
-Quốc Tịch: Việt Nam

STT Chỉ tiêu Đơn vị Gía trị
1 DWT Tấn 13285.20
2 GRT Tấn 8216
3 NRT Tấn 5295
4 Số hầm Hầm 4
5 Số boong boong 1
6 Tốc độ Hải lý 12,5
7 Tiêu hao nhiên liệu
-Máy chính (FO) T/ ngày
-Máy phụ (DO)
+Khi đỗ T/ngày 1.2
+Khi chạy T/ngày 6
8. Định biên Người 20
-Sỹ quan Người 5
-Thủy thủ Người 15

9. Lương tháng bình quân
-Sỹ quan USD 1500
-Thủy thủ USD 1000
10 Khai thác trong năm Ngày 310
11 Nguyên giá USD 4.400.000
-Cảng tự do : Keelung
-Thời điểm tự do:
Chi phí nguyên liệu:
FO = 495USD/Tấn; DO = 640USD/Tấn
II. Tuyến đường vận chuyển:

Qh – Dt
Đơn chào hàng 1 : Qh < Dt (7800 < 13285.2)
Đơn chào hàng 2 : Qh < Dt (8000< 13285.2)
Laycan
Laycan = Ttd + Tcr + Ttt < Tmaxlaycan
Ttd : Thời điểm tự do
Tcr : thời gian tàu chạy rỗng
Ttt : Thời gian làm thủ tục
PA1 : 5.75 ngày
PA2 :4.95 ngày
PA1 đi từ ngày 10 đến ngày 16/10/2010 => laycan < Tmaxlaycan
PA2 đi từ ngày 9 đến ngày 13/10/2010 => laycan < Tmaxlaycan
PA1
Keelung l 1314 hải lý l 911 hải lý l Hongkong
Sài Gòn
PA2
Keelung l 934 hải lý l 556 hải lý l Nhatrang
Haiphong
Tính chi phí chuyến đi

1. Xác định thời gian chuyến đi
PA1 : Keelung – Saigon– Hongkong
=3 ngày
t phụ = 1 ngày
+ 1.75 ngày
t chuyến = tc + td + t phụ = 3+1+1.75= 5.75 ngày
PA2 : Keelung – Haiphong – Nhatrang
=1.85 ngày
t phụ = 1 ngày
+ = 2.1ngày
t chuyến = tc + td + t phụ = 1.85+2.1+1= 4.95ngày
2. Tính chí phí chuyến đi :
2.2.1: Chi phí khấu hao cơ bản :
PA1:
CkhCB

PA2 : 4918.06 USD
K
t:
giá trị tàu(usd)
KkhCB
: tỷ lệ trích khấu hao cơ bản(7%)
T
kt:
thời gian khai thác(ngày)
2.2.2:Chi phí sửa chữa lớn :
CSCL1= = = 2856.4USD
CSCL2= = ×4.95= 14139.4USD
• K
SCL:

tỷ lệ trích khấu hao sửa chữa lớn
Chi phí sửa chữa thường xuyên : T
kt
CSCTX1= = =2040.3 USD
CSCTX2= = ×4.95=10099.5 USD
• K
SCTX:
tỷ lệ trích khấu hao sửa chữa thường xuyên(2.5%)
Chi phí mua vật rẻ , vật mỏng mau hư :
CVR1= × t
ch
= = 1632.2USD
CVR2= × t
ch
= = 8079.6 USD
• K
VR:
tỷ lệ trích mua vật rẻ , vật mỏng mau hư(2%)
Chi phí mua bảo hiểm thân tàu:
Ctt1 = = = 3264.5USD
Ctt 2= = = 16159.3 USD
• K
tt:
tỷ

lệ trích mua bảo hiểm thân tàu (4%)
Chi phí mua bảo hiểm nhân sự cho chủ tàu :
C
PI1
= × tch = USD

C
PI2
= × tch = USD
• K
PI
: tỷ lệ trích mua bảo hiểm nhân sự: (4.5 )
Chi phí bảo hiểm tàu:
Chbt= Ctt1+CPI1 = 3264.5+685.7 = 3950.2USD
CBHT1= Ctt1+CPI1= 16159.3+590.3 =16749.6USD
Lương:
C
L1
= ×5.75=4312.5 USD
C
L2
= ×4.95=3712.5 USD
n
SQ
: số lượng sĩ quan(người)
L
SQ:
lương của sĩ quan(usd)
N
TV:
số lượng thuyền viên(người)
L
TV
:lương của thuyền viên(usd)
Chi phí BHXH:
C

bhxh1
= k
bhxh
× C
L
=20%. 4312.5=862.5USD
C
bhxh2
= k
bhxh×
C
L
=20%.3712.5=742.5USD
• K
bhxh
: tỷ lệ BHXH do nhà nước quy định
Chi phí quản lý:
C
QL1
= K
QL ×
C
L
=40%.4312.5=1725 USD
C
QL 2
= k
QL
× C
L

=40%.3712.5=1485 USD
Chi phí khác:
C
K 1
= k#× C
L
= 25%. 4312.5=1078USD
C
K 2
= k#× C
L
= 25%. 3712.5=928 USD
Chi phí nhiên liệu cho máy chính:
C
NLc1
= t
C
×q
NLc
×G
NL
=3×6×490=8820 USD
C
NLc2
= t
C
×q
NLc
×G
NL

=1.85×6×490=5439 USD
• q
NLc
:mức tiêu hao NL của máy chính(T/ngày)
• G
NLc
: đơn giá của 1 tấn NL cho máy chính khi tàu chạy(USD/T)
Chi phí nhiên liệu cho máy phụ:
C
NLf1
=( t
c1.
Q
NLc.
G
NLc)+ (
t
đ1.
q
nlđỗ
. G
nlđỗ)
=(3×6×490)+(1.75×1.2×695)=10279.5USD
C
NLf2
= (t
c2.
Q
NLc.
G

NLc)+(
t
đ2.
q
nlđỗ
. G
nl đỗ)
=(1.85×6×490)+(2.1×1.2×695)=7190.4 USD
• q
nl đỗ
: mức tiêu hao NL của máy phụ khi tàu đỗ(T/ngày)
• G
NLđỗ:
đơn giá của 1 tấn NL cho máy phụ khi tàu đỗ( USD/T)
 C
nl1
= (C
NLc1
+ C
NLf1
) × (k
DN
+1)= (8820+10279.5)×(5%+1)= 20054.4 USD
 C
nl2
= (C
NLc2
+ C
NLf2
) × (k

DN
+1)= (5439+7190.4)×(5%+1)=13260.8 USD
• K
DN:
hệ số dầu nhờn(5%)
Chi phí nước ngọt:
C
nn1
=n
tv
×q
nn
×R
nn
×T
ch 1
= 20×200×2.8×5.75=64400 USD
C
nn2
=n
tv
×q
nn
×R
nn
×T
ch2
= 20×200×2.8×4.95=55440 USD
• n
tv:

số lượng thuyền viên, sĩ quan trên tàu
• q
nn:
định mức sử dụng nước ngọt (l/người. ngày)
• R
nn
: đơn giá nước ngọt(USD)
CÁC KHOẢN PHÍ KHÁC:
Phí Trọng tải :
rttf = kttf x GRT x nlrv = 0.032×8216×4=1051.6 USD
• K
ttf
: hóa đơn trọng tải phí
• N
lvr:
số lần tàu ra vào cảng
Phí hoa tiêu :
rnf = knf x GRT x nlrv =0.0034×8216×2= 558.6 USD
• k
nf:
đơn giá hoa tiêu
• n
lrv:
số lần tàu xin hoa tiêu
- Phí Bảo đảm Hàng Hải:
rbdhh = kbdhh x GRT x nbdhh = 0.135×8216×4= 4436.64 USD
• k
bdhh:
đơn giá phí bảo đảm hàng hải
• n

bdhh:
số lần tàu ra vào cảng.
Phí cầu tàu :
rct = kct x GRT x tct =2× 8216×4=65728USD
• k
ct:
đơn giá phí cầu tàu
• t
ct:
thời gian tàu sử dụng cầu tàu của cảng
- Phí buôc cởi dây :
rbcd = kbcd x nlbcdhh =100×4=400USD
• K
bcd:
đơn giá buộc cởi dây
• n
lbcdhh:
số lần thuê công nhân cảng buộc cởi dây
- Phí đóng mở nắp hầm tàu :
rdmnht = kdmnht x nht x nldmnht =30×4×2=240 USD
• K
dmnht:
đơn giá đóng mở nắp hầm hàng
• n
ht:
số hầm tàu
• n
ldmnht:
số lần thuê công nhân đóng mở nắp hầm tàu.
- Phí dọn vệ sinh hầm tàu :

rvsht = kvsht x nht x nlvsht = 30× 4×1=120USD
• K
vsht:
đơn giá vệ sinh hầm tàu
• n
ht:
số lượng hầm tàu
• n
lvsht:
số lần vệ sinh hầm tàu
- Phí cung cấp nước ngọt :
rccnn = kdgnn x qnn = 0.2×50=25USD
• K
dgnn:
đơn giá nước ngọt
• q
nn:
định mức sử dụng nước ngọt( l/người.ngày)
- Phí giao nhận và kiểm đếm hàng hóa :
- r
gnkd
=k
gnkd
× Q
gnkd
= 2×7800=15600USD
- r
gnkd
=k
gnkd

× Q
gnkd
= 2×8000=16000USD
• K
gnkd:
đơn giá phí giao nhận và kiểm đếm
• Q
gnkd:
khối lượng hàng hóa phải giao nhận và kiểm đếm
- Đại lí phí :
r
dlf
= k
dlf
× Q
h
= 0.5×7800=3900 USD
r
dlf
= k
dlf×
Q
h
= 0.5×8000=4000USD
• k
dlf
: đơn giá đại lý( USD/T)
• Q
h
: khối lượng hàng hóa vận chuyển(T)

- Hoa hồng phí :
rhhmg = khhmg x ∑F (F’) = 2.5%×68000=1700 USD
• K
hdmg
: tỷ lệ hợp đồng môi giới(2.5%)
• ∑F(F’): số tiền thu được từ hợp đồng do dịch vụ môi giới tạo ra.
BẢNG TÍNH THỜI GIAN CHUYẾN ĐI
PA1 PA2
L(hải lý) 911 556
V(hải lý/h) 12.5 12.5
Q
X
(T) 7800 8000
M
X
(T/ngày) 2000 1800
Q
D
(T) 7800 8000
M
D
(T/ngày) 2500 2000
T
CC
(h) 2 2.5
T
NC
(h) 1.5 2
Tkt(h) 3 2
Tvc(h) 3.5 3

Tsc(h) 2.5 2
Tc(ngày) 3 1.85
Tđ(ngày) 1.75 2.1
Tch(ngày) 5.75 4.95
BẢNG TÍNH CHI PHÍ THEO NGUYÊN GIÁ TÀU
PA1 PA2
K
T
(USD) 4.400.000 4.400.000
K
CB
(%) 7 7
K
SCL
(%) 3.5 3.5
K
SCTX
(%) 2.5 2.5
K
VR
(%) 2 2
K
BH
(%) 4 4
K
P&I
(%) 4.5 4.5
GRT() 8216 8216
T
ch

(ngày) 5.75 4.95
T
kt
(ngày) 310 310
C
CB
(USD) 5712.9 4918.06
C
SCL
(USD) 2856.4 14139.4
C
SCTX
(USD) 2040.3 10099.5
C
VR
(USD) 1632.2 8079.6
C
BHT
(USD) 3264.5 16159.3
C
PI
(USD) 658.7 590.3
C
TT
(USD) 3264.5 16159.3
Bảng Tính Chi Phí Tiền Lương
PA1 PA2
n
sq
(người) 5 5

n
tv
(người) 10 10
L
sq
(USD) 1500 1500
L
Tv
(USD) 1000 1000
C
L
(USD) 4312.5 3712.5
K
BHXH
(%) 20% 20%
C
BHXH
(USD) 862.5 742.5
K
QL
(%) 40% 40%
C
QL
(USD) 1725 1485
K
#
(%) 25% 25%
C
#
(USD) 1078 928

T
CH
(ngày) 5.75 4.95
Bảng Tính Chi Phí Về Nhiên Liệu , Nước Ngọt
PA1 PA2
t
c
(ngày) 3 1.85
t
đ
(ngày) 1.75 2.1
q
c
nl
(T/ngày) 6 6
q
đ
nl
(T/ngày) 1,2 1,2
G
c
nl
(USD/T) 490 490
G
đ
nc
(USD/T) 695 695
k
dn
(%) 5% 5%

C
c
nl
(USD) 8820 5430
C
f
nl
(USD) 10279.5 7190.4
C
nl
(USD) 20054.4 13260.8
n
tv
(người) 20 20
q
nn
(l/ngày.người) 200 200
R
nn
(USD) 2,8 2,8
T
ch
(ngày) 5.75 4.95
C
nn
(USD) 64400 55440
CÁC KHOẢN LỆ PHÍ KHAI THÁC TÀU
Chi phí Trọng tải
1051.6 1051.16
Chi phí hoa tiêu

558.6 558.6
Chi phí Bảo đảm Hàng Hải
4436.64 4436.64
Chi phí buôc cởi dây
400 400
Chi phí đóng mở nắp hầm tàu
240 240
Chi phí dọn vệ sinh hầm tàu
120 120
Chi phí cung cấp nước ngọt
3220 2772
Chi phí giao nhận và kiểm đếm hàng hóa
15600 16000
Hoa hồng phí
1700 1700
Đại lý phí
3900 4000
Chi phí lương thuyến viên
4312.5 6,270
Chi phí tiêu vặt cho thuyến viên
1,500 1,500
Chi phí cảng phí cho thuyền viên
56 56
Phí quản lý
1725 1485
Bảo hiểm xã hội
862.5 742.5
Chi phí khác
1078 928
Tính lợi nhuận chuyến đi

: Lợi nhuận ước tính
: tổng tiền cước
: Tổng chi phí
Thuế doanh nghiệp là 28% lợi nhuận sau khi trừ đi tất cả các chi phí
PA1 PA2 Đơn vị
Tổng tiền cước 265,200 272,000 USD
Tổng cộng chi phí 60,759 110,905 USD
Lợi nhuận ước tính trước thuế 204,441 154,295 USD
Lợi nhuận ước tính sau thuế
147.197 111,092
USD
 Điều này cho ta thấy phương án 1 là phương án tối ưu.

×