Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Công tác tổ chức quản lí và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp và nông sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.23 KB, 39 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng điều kiện tiền đề để các doanh nghiệp có
thể thực hiện đợc các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả là phải bảo
toàn và phát triển nguồng vốn. Nếu không có vốn thì không thể nói đến bất
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Hơn nữa, mục đích của sản xuất
kinh doanh là thu đợc lợi nhuận cao. Do vậy nhiệm vụ đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải tổ chức huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất
trên cơ sơ tôn trọng các nguyên tắc quản lý tài chính và chính sách, chế độ
của nhà nớc. Từ đó viếc nâng cao hiệu quả s dụng vốn kinh doanh là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trờng.
Tổ chức huy động và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết
sức quan trọng, là điều kiện tiền đề để các doanh nghiệp khẳng định vị trí
của mình và tìm đợc chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trờng. Chính
vì thế nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề xúc đặt ra đối
với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhà nớc nói riêng.
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để có đợc các yếu tố cần thiết cho
quá trình hoạt đông sản xuất kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lợng tiền vốn nhất định. Có đợc tiền vốn doanh nghiệp mới có thể đầu t sản
xuất kinh doanh, cũng nh trả lơng cho ngời lao động. Sau khi tiêu thụ sản
phẩm, thu đợc tiền coi nh kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Để tổ
chức huy động và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp
có hiệu quả là vấn đề hết sức cần thiết, nó quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp.
Từ những biến động và kiến thức đã học ở nhà trờng đồng thời qua
thời gian đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế tại Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu
Vật T Nông Nghiệp Và Nông Sản, em đã nghiên cứu về Công tác tổ chức
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu Vật


T Nông Nghiệp Và Nông Sản .
Trong quá trình viết báo cáo, em đã đợc sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô giáo trong Khoa. Vì vậy, em xin chân thành cám ơn Thầy cô giáo
trong Khoa cùng ban lãnh đạo và tất ca? các cán bộ CNV của Công ty CP
XNK Vật t Nông nghiệp và Nông sản đã giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo
này.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
Giới thiệu khái quát về công ty cp xuất
nhập khẩu vật t nông nghiệp và nông sản .
I. một số đặc điểm về công ty cp xuât nhập
khẩu vật t nn & nông sản .
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu Vật T Nông Nghiệp & Nông Sản
đợc hình thành từ những năm 60 . tiền thân của công ty chỉ là trạm phân lân
Hà Nội trực thuộc cục t liệu sản xuất nông nghiệp.
Sau khi có sự sát nhập của Bộ Nông nghiệp, Bộ Lâm nghiệp và
Bộ Thuỷ lợi thành bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, doanh nghiệp
tiếp tục hoạt động dới tên mới là Công ty Vật t Nông nghiệp cấp I theo
quyết định số 99/NN - TCCB/QĐ ngày 28/1/93 của Bộ Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn.
Để phù hợp với tình hình mới, thu hút vốn đầu t từ phía bên
ngoài cũng nh đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, ngày 11/11/94 Bộ
Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn đã ra quyết định số 156/94
QĐ/BNN - TCCB, công ty đã đợc đổi tên thành Công Ty CP Xuất Nhập
Khẩu Vật t Nông nghiệp & Nông sản, đợc Phép tham gia các hoạt động
xuất nhập khẩu và kinh doanh thêm nhiều ngành nghề khác nh vật liệu xây
dựng, hàng trang trí nội thất, kho, bãi, t liệu sản xuất, .Với tên giao dịch
quốc tế là: AGRICUL TURAL MATERIALS AND PRODusCT

IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY với tên viết tắt là
AMPIF...ISC, trụ sở chính của công ty đặt tại xã Ngũ Hiệp, Huyện Thanh
Trì - Hà Nội.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tính đến nay, công ty đã có gần 40 năm hoạt động trong lĩnh
vực này, Công ty có 6 đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập, phân bổ chủ yếu
ở miền Bắc, 2 đơn vị trực thuộc ở hai ga Đồng Văn và Văn Điển, là những
đơn vị đầu mối tiếp nhận và phân phối phân bón cho các đơn vi nội địa và
cho các đơn vị địa phơng thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Vốn kinh doanh năm 2002: 6.549.216.306 đồng
Trong đó
Vốn lu động: 136.687.858 đồng
Vốn cố định: 6.412.528.448 đồng
Vốn chủ sở hữu: 6.837.469.384 đồng
Công ty CP - XNK vật t nông nghiệp & nông sản là doanh
nghiệp nhà nớc hoạt động trong linh vc thơng mại, phục vụ sản xuất nông
nghiệp. Nhiều năm qua Công ty không những phấn đấu về mọi mặt, tự cân
đối tài chính, coi trọng hiệu quả kinh tế mà còn hoàn thành nhiệm vụ đợc
giao, cung ứng đầy đủ, kịp thời phân bón chất lợng tốt nên đợc nhân dân cả
nớc tín nhiệm.
2. Đặc điểm tính chất kinh doanh của Công ty.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu
- Kinh doanh nội địa
Theo cách nhìn khác, công ty tham gia cả hai phơng thức kinh
doanh là bán buôn và bán lẻ.
Điều này là dễ hiểu bởi trong chủ trơng mở rộng tự do, tự chủ
kinh doanh hiện nay, cũng nh sự ra đời của luật doanh nghiệp năm 99, hầu
hết các doanh nghiệp hiện nay đều áp dụng đầy đủ các phơng thức hoạt
động kinh doanh thu lãi từng đồng một.

4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II. Tình hình tổ chức bộ máy quản lí.
Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty.

2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Bớc vào nền kinh tế thị trờng, chc năng và nhiệm vụ của Công ty đã
có sự biến đổi cho phù hợp với vai trò là doanh nghiệp nhà nớc trong nền
kinh tế thị trờng.Trong giai đoạn này chức năng và nhiệm vụ chính của
Công ty là :
a. Chức năng các phòng ban:
Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Vật T Nông Nghiệp & Nông Sản là
doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, đợc mở tài
khoản tại các ngân hàng theo quy định của nhà nớc, đợc tổ chức và hoạt
động theo điều lệ mẫu về tổ chức hoạt động của Tổng công ty nhà nớc ban
hành kèm theo nghị định số 39/CP ngày 27/06/1995 của Chính phủ và điều
lệ cụ thể của Công ty CP Vật T NN & Nông Sản do ban lanh đạo Công ty
xây dựng trình Bộ trởng bộ Nông Nghiệp & PTNT ban hành, sau khi trao
đổi y kiến với Bộ trởng Trởng ban chỉ đạo trung ơng về đổi mới doanh
nghiệp. Có quan hệ gắn bó với đơn vị khác trong hoạt động kinh doanh vật
t nông nghiệp, nông sản và kinh doanh các sản phẩm tiêu dùng cho nông
5
P.Kế Toán
PGĐ HC
PGĐ KD
Giám Đốc
Trạm VT NN & NS Thanh Hoá
Trạm VT NN & NS Hải Phòng
Trạm VT NN & NS Phía Nam
Cửa hàng VT NN & NS ga Đồng Văn

Cửa hàng VT NN & NS ga Văn Điển
Cửa hàng VT NN & NS Do Lộ
Cửa hàng VT NN & NS Ba La
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nghiệp nhằm tích tụ, tăng cờng tập chung vốn và thc hiện phân công
chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả
kinh tế, tăng cờng khả năng cạnh tranh, thực hiện tốt nhiệm vụ nhà nớc
giao.
Ban Giám đốc của Công ty bao gồm một Giám đốc, hai Phó
Giám đốc và các phòng ban trực thuộc. Nh vậy, ngời quản lý cao nhất của
Công ty là Giám đốc, sử dụng tất cả các phơng pháp kinh tế, chính, tổ
chức ... để điều khiển quản lý Công ty và chịu trách nhiệm về mọi măt hoạt
động của Công ty.
* Giám đốc Công ty: Là ngời điều hành quản lý chung, giữ vị trí
quan trọng nhất và chịu trách nhiệm toàn diện về hoat động, quản lý của
công ty trớc pháp luật.
* Các phó Giám đốc: Là ngời giúp viêc cho Giám đốc, đợc tổng
công ty bổ nhiêm và bãi nhiệm, mỗi phó Giám đốc công ty đợc phân công
phụ trách một số mặt công tác mà Giám đốc giao cho. Có một Giám đốc th-
ờng trực để thay thế điều hành công ty khi Giám đốc vắng mặt.
+ Công viêc của phó Giám đốc Hành chính bao gồm:
- Quản lý, chỉ đạo công tác xây dựng cơ bản.
- Công tác bảo vệ an ninh quân sự, phòng cháy chữa cháy.
- Phụ trách đới sống sinh hoạt cho công nhân viên.
- Ra quyết định khen thởng kỷ luật.
- Chủ động tìm kiếm hợp đồng.
+ Công viêc của phó Giám đốc Kinh doanh bao gồm:

- Chỉ đạo chung về hoạt động kinh doanh.
6

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Khảo sát thị trờng kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tìm kiếm bạn hàng, giao dịch kinh doanh.
- Ra các quyêt định mua bán, trao đổi, xuất nhập khẩu.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh:
Gồm 26 ngời, trong đó có một trởng phòng và một phó phòng,
có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc tổng hợp kế hoạch toàn diện của công
ty nh : Ký kết các nhợp đồng kinh tế, mua bán phân bón , kế hoạch lu
chuyển hàng hoá , thống kê tổng hợp số liệu thc hiện so với kế hoạch đã đề
ra, giúp Giám đốc điều hành kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo.
Thc hiện hợp đồng trực tiếp với khách hàng, bán buôn trực
tiếp, tìm hiểu mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cho Công ty.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và phó Giám đốc kinh doanh.
Phòng Kinh doanh gồm có 4 cửa hàng:
1. Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp Đồng Văn.
2. Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp Văn Điển.
3. Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp Do Lộ.
4. Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp Ba La.
Nhiệm vụ chính của các cửa hàng này là bán hàng, thu tiền hàng
và báo cáo lên công ty.
+ Phòng Kế toán Tài vụ:
Gồm 8 ngời, có chức năng thực hiện,giám sát bằng tiền thông
qua hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu t cơ sở vật chất, quản lý tài sản,
vật t, tiền vốn của công ty dới sự lãnh đạo của kế toán trởng Công ty. Giúp
viêc cho kế toán trởng là một phó phòng kế toán, các kế toán viên có nhiệm
vụ hoàn thành công viêc đơc giao, đồng thời phối hợp với các nhân viên kế
toán dới các xí nghiệp và các đơn vị kinh doanh.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phòng tổ chức hành chính :

Gồm 6 ngời là bộ phận tham mu về công tác tổ chức kinh
doanh, quản lý cán bộ công nhân viên, thc hiện chỉ đạo xuống các xí
nghiệp, đơn vị, kho . Giải quyết các chế độ cho ngời lao động
(BHXH,BHYT,...), thuyên chuyển, bổ nhiệm, điều động, giải quyết các mặt
hành chính ( văn th, lái xe, phục vụ ) tạo thành một sự hớng dẫn khép kín,
đồng bộ và toàn diện về tất cả các mặt công tác của đơn vị khi cần thiết.
b- Các đơn vị trực thuộc:
Đơn vị 1 : Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp ga Đồng Văn.
Đơn vị 2 : Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp ga Văn Điển.
Đơn vị 3 : Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp Do Lộ.
Đơn vị 4 : Cửa hàng kinh doanh vật t nông nghiệp Ba La.
Đơn vị 5 : Trạm đại diện vật t nông nghiệp cấp I Thanh Hoá.
Đơn vị 6 : Trạm đại diện vật t nông nghiệp cấp I Hải Phòng.
Đơn vị 7 : Trạm đại diện vật t nông nghiệp phía nam
Các đơn vị trực thuộc trên đều có một cơ cấu tổ chức riêng nh
một đơn vị kinh doanh độc lập, tự chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh
của đơn vị mình với Tổng Công Ty.
Giữa các phòng ban và các đơn vị trực thuộc có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, phối hợp, kết hợp các hoạt động kinh doanh nhằm thu đ-
ợc lợi nhuận cao .
c- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Công ty có chức năng sau:
- Sản xuất phân bón hoá học, bao bì, chế biến nông sản.
- Kinh doanh các loại vật t nông nghiệp, các loại nông sản .
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất.
- Kinh doanh kho bãi, đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng ( thiết bị, phụ tùng
máy nông nghiệp, chế biến nông sản, máy khoan, kim khí diện máy ...)

Bên cạnh đó công ty còn có nhiệm vụ tạo công ăn viêc làm, đảm
bảo cuộc sống cho ngời lao động, trong công ty kinh doanh có hiệu quả,
bảo toàn vốn do nhà nớc cấp , kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật, hoàn
thành nghĩa vụ của một doanh nghiệp cũng nh nhiệm vụ khác mà nhà nớc
giao .
III. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP XNK vật t nông nghiệp &
nông sản
1. Trớc thời kỳ đổi mới.
Sự phát triển của công ty cùng với các công ty bạn khác trớc đây do
chiu sụ quản lí của cơ chế bao cấp, các hợp đồng kinh doanh vật t nông
nghiệp mang nặng tính thụ động, phụ thuộc vào sự quản của nhà nớc, công
tác tạo nguồn hàng vật t nông nghiệp cũng nh dịch vụ vật t nông nghiệp đều
theo chỉ tiêu, sản lợng vật t nông nghiệp đều do nhà nớc chỉ đạo.
2. Sau thời kỳ đổi mới.
Sau nghị quyết VI và VII của Đại hội Đảng nền kinh tế nớc ta
chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự quản lí của nhà
nớc. Cũng chính lúc này thử tài thử sức của các nhà quản trị Doanh nghiệp,
bớc đầu Công ty cũng nh nhiều Cong ty khác dù gặp nhiều khó khăn nhất
định, song Công ty đã đứng vững và dần đi vào ổn định, đáp ứng đợc với thị
trờng, năm bắt nhanh môi trờng kinh doanh để vận dụng vào tình hình mới
của đảng, bắt tay vào tổ chức bộ mày hoạt động theo môi trờng mới, Công
ty đã từng bớc phát triển đi lên có hiệu quả tạo đợc chỗ đứng vững chắc trên
thị trờng.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
IV. thực trạng kinh tế của công ty cp xuất
nhập khẩu vật t nông nghiệp & nông sản.
1. Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty.
Bảng: 01 Bảng phân tích tình hình tài chính
đơn vị: đồng

Số
TT
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
So sánh
Số tiền Tỉ lệ
1 Tổng doanh thu
9.982.931.976 10.519.774.740 536.842.764 5,38
2 Các khoản giảm trừ
0
0 0 0
3 Doanh thu thuần
9.982.931.976 10.519.774.740 536.842.764 5,38
4 Giá vốn hàng bán
8.817.888.592 9.440.520.202 622.631.610 7,06
5 Thu nhập bình
quân ngời lao động
816.400 873.400 57.000 6,95
6 Vòng quay của vốn
kinh doanh(vòng)
7 Hệ số sinh lời của
vốn kinh doanh
8 Lợi nhuận trớc thuế
195.255.536 264.704.345 69.448.809 35,7
9 Lợi nhuận sau thuế
195.255.536 264.704.345 60.448.809 35,7
Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trớc hết ta xet
các yếu tố dới đây:
Doanh thu thuần
Vòng quay của vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân

8.817.888.592
Năm 2001 = = 0,73
12.026.596.343

9.440.520.202
Năm 2002 = = 0,63
15.075.877.544
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lời của vốn kinh doanh = =
Vốn kinh doanh bình quân
195.255.536
Năm 2001 = = 0,016
12.026.596.343
264.704.355
Năm 2002 = = 0,017
15.075.877.544
Nhận xét: Nh vậy, cứ một đồng vốn trong năm 2001 quay đợc 0,73
vòng, còn năm 2002 quay đợc 0,63 vòng. Năm 2002 vòng luân chuyển vốn
chậm hơn so với năm 2001 là 0,1 vòng.
2. Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty.
- Tài sản của doanh nghiệp đợc chia thành hai loại:
+ Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
+ Tài sản cố định và đầu t dài hạn.
Để phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ta có bảng sau:
Bảng: 02
đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 So sánh

Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền Tỷ lệ
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I.Tổng tài sản
1.TSLĐ và đầu t
NH
2.TSCĐ và đầu t
DH
II.Tổng doanh thu
III.Lợi nhuận
12.026.596.434
2.510.614.195
9.515.982.148.
9.982.931.976
195.255.536
100
20,87
79,13
15.075.877.544
3.815.569.956
11.260.307.588
10.519.774.740
246.704.345
100
25,3
74,7
3.049.281.201
1.304.955.761.
1.744.325.440
536.842.764

69.448.809
25,35
51,98
18,33
5,38
35,57
Qua số liệu ta thấy :
Trong năm 2002 tổng tài sản của doanh nghiệp đầu t tăng thêm là
3.049.281.201 đồng so với năm 2001 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 25,35 %.
Trong đó:
+ Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn năm 2002 tăng
1.357.955.761 đồng, so với năm 2001 ứng với tỷ lệ tăng 51,98%.
+ Tài sản cố định và đầu t dài hạn năm 2002 tăng
1.744.325.440 đồng, so với năm 2001 ứng với tỷ lệ tăng 18,33%.
Tổng doanh thu giữa năn 2001 và năm 2002 tăng là
536.842.764 đồng làm cho tỷ lệ tăng là 5,38%
Qua phân tích ta thấy đợc năm 2001 của Công ty CP XNK vật t nông
nghiệp và nông sản đã mởi rộng quy mô kinh doanh, đầu t hợp lý, sử dụng
và quản lý tài sản rất tốt. Nh vậy doanh nghiệp đã chủ động đầu t vào tài
sản lu động.
3. Nghiên cứu về tình hình nguồn vốn của Công ty.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc xác định chính xác nhu cầu về vốn là cơ sở quan trọng để
thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn giúp cho doanh nghiệp có thể khai thác các nguồn vốn kinh doanh. Do
đó để đánh giá xem trên thực tế nguồn vốn của doanh nghiệp sử dụng vốn
có hiệu quả hay không ta lập bảng sau:
Bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn
Bảng: 03

đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 So sánh
Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%)
I. Tổng tài sản
1, Nợ phải trả
2, Vốn chủ sở hữu
II. Tổng doanh
thu
III. Lợi nhuận
12.026.596.434
4.973.829.296
7.052.767.047
9.982.931.976
195.255.536
100
41,36
58,6
4
-
-
15.075.877.544
8.238.408.160
6.837.469.384
10.519.774.740
264.704.345
100
54,65
45,35
-

-
3.049.281.201
3.261.578.864
-215.297.663
536.842.764
69.448.809
23,35
65,64
96,95
5,38
35,57
Qua bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn ở Công ty CP XNK
vật t nông nghiệp và nông sản ta thấy:
Tổng nguồn vốn năm 2001và 2002 tăng 3.049.281.201, tơng ứng
với tỷ lệ là 25,35%.
Tổng lợi nhuận
Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu =
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
195.255.536
Năm 2001 = = 0,027
7.052.767.047

264.704.355
Năm 2002 = = 0,038
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
6.837.469.384

Qua số liệu trên ta thấy chỉ tiêu vốn chủ sở hữu năm 2001 chiếm tỉ
trọng lớn hơn chỉ tiêu công nợ phải trả. Nhng sang đến năm 2002 thì vốn

chủ sở hữu thì lại chiếm tỷ trọng thấp hơn nợ phải trả.Vốn chủ sở hữu năm
2002 cũng bị thấp hơn vốn chủ sơ hữu năm 2001. Qua đó ta thấy đợc khả
năng từ vốn của doanh nghiệp là đi xuống, doanh nghiệp cần phải có xu h-
ớng mới để tạo đợc nguồn vốn mới cho mình.
V. Triển vọng hoạt động kinh doanh trong
thời gian tới
1. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty.
Công ty CP Xuất nhập Khẩu Vật T Nông Nghiệp & Nông Sản có
nhiệm vụ đăng ký kinh doanh hoạt động theo đúng điều lệ của Công ty, các
quy định và pháp luật hiện hành của nhà nớc, đồng thời chịu trách nhiệm tr-
ớc nhà nớc và pháp luật về hoạt động kinh doanh của mình.
Công ty CP XNK vật t nông nghiệp và nông sản là một công ty CP
nhà nớc chuyên kinh doanh các mặt hàng vật t nông nghiệp, nông sản, bao
bì và các mặt hàng tổng hợp khác trong đó phân bón vô cơ là sản phâm
kinh doanh chủ yếu bao gồm urea, Kali, NPK, phân lân, DAP.
Các loai phân bón này có đặc điểm chủ yếu là có chứa các chất
hoá học nh Nito, Lu huỳnh, KCL, ... tất tốt cho các loại cây trồng, phần lớn
chúng đều ở rạng hạt, dễ tan, nó yêu cầu phải bảo đảm trong quá trình vận
chuyển, dự trữ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh phân bón hoá học, bao bì, chế
biến nông sản phục vụ. Đây là nhiệm vụ chủ yếu của Công ty trong thời
gian gần đây. Công ty phải có trách nhiệm tụ hạch toán, do đó cần phải bảo
đảm kinh doanh có lãi mới có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trờng hiện nay.
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lới
cung ứng và dự trữ vật t nông nghiệp, nông sản phục vụ kịp thời cho sản
xuất cho mùa vụ. Liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế trong và ngoài
nớc để mở rộng thị trờng tiêu thụ.

2.Triển vọng kinh doanh trong thời gian tới.
Trong thời gian gần đây với các quyết định của TTCP cho thấy
chính sách nhập khẩu phân bón ngày càng đợc bổ sung hoàn thiện sát với
nhu cầu của thị trờng, phản ánh một xu hớng nhập khẩu,kinh doanh phân
bón ngày càng đợc tự do hoá, giảm đợc sự điều hành của nhà nớc.
Trong thời gian không xa nữa, chúng ta sẽ gia nhập AFTA, khi
đó doanh nghiệp nhập khẩu sẽ phải chịu những áp lực rất lớn từ các thơng
nhân nớc ngoài và khu vực, giá cả phân bón khu vực.
Chính vì những vấn đề cấp thiết đó, Ban giám đốc đã đa ra
những quyết định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Bồi dỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng: Bến bãi, kho, ...
- Ngoài công việc chính là kinh doanh các loại phân bón và
nông sản công ty còn thực hiện chế tạo các thiết bị, phụ tùng máy
nông nghiệp, kim khí và điện máy.
15

×